Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 )

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa

 

docx 32 trang ducthuan 06/08/2022 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 4 Tháng 10 năm 2021
Sinh hoạt tập thể: (Tiết 3)
 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
 NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ!
I. Chào cờ.
II. Triển khai kế hoạch tuần 2
 1. Nền nếp:
 - Duy trì sĩ số, nền nếp hát nghiêm túc khi ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.
 - Đọc 5 điều Bác Hồ dạy nghiêm túc.
2. Học tập:
 - Dạy học theo chương trình tuần 2
 - Chịu khó học bài ở nhà, chẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp
 - Thường xuyên kiểm tra vở và bài tập đối với những em lười học. 
 3. Công tác khác:
 - Đi sinh hoạt sao đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc.
 - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp cho sạch sẽ.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 - Phòng chống các loại dịch bệnh.
 _______________________________________________________
III: Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________
IV. An toàn giao thông: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ!
____________________________________________________________________
 Tập đọc – Kể chuyện: (Tiết 7 + 8)
CHIẾC ÁO LEN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 )
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái ấm
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS quan sát, nói nội dung.
- HS hát bài: Bàn tay mẹ
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.//
+ Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì mình đã vờ ngủ.//
- GV kết hợp giảng giải thêm:
+ Em hiểu mưa “lất phất” là mưa như thế nào?
((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa như bay nghiêng theo chiều gió)
+ Đặt câu với từ “bối rối”?
+ Nói “thì thào” là nói như thế nào?
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu, )
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Mùa đông năm nay như thế nào?
+ Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi?
+ Vì sao Lan dỗi mẹ?
+ Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, Tuấn nói với mẹ điều gì?
+ Tuấn là người như thế nào?
+ Vì sao Lan ân hận?
+ Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này?
=> Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm tên khác cho chuyện.
=> GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt.
 - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm.
 - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong.
 - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em.
+ Vì đã làm cho mẹ buồn phiền
+Vì nghĩ mình quá ích kỉ
+Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình
- Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan
+ Ba mẹ con
+ Chuyện của Lan 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu theo lời của Lan
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Em thấy Tuấn là người như thế nào? Lan là 1 cô bé như thé nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân (cử mỗi bạn kể 1 đoạn)
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
- Nhiều Hs trả lời
6. HĐ ứng dụng ( 1phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề 
III: Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán: (Tiết 11)
 GHÉP THÀNH CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP (Trang 11)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Ôn luyện một số biểu tượng về hình học.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: thước kẻ.
- HS: SGK, thước kẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: Gọi tên các hình
GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình.
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
- Giới thiệu bài:.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
Câu hỏi chốt:
+ So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tam giác MNP?
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? 
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
- Cho HS nêu đặc điểm của HCN
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
 a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
	B D
 	C
A
 b) Chu vi tam giá MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
3. HĐ vận dụng (4 phút) 
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- Đo và tính chu vi của cái bàn học ở nhà
- Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn.
III: Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 5 Tháng 10 năm 2021
Chính tả: (Nghe – viết) (Tiết 5)
CHIẾC ÁO LEN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 	 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr.
 	 - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 )
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3
- HS: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn một lượt.
+ Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
+ Vì sao Lan ân hận?
+ Lan mong trời mau sáng để làm gì?
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa, vì sao?
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được viết như thế nào?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
- 1 Học sinh đọc lại.
- HS trả lời theo nhiều cách khác nhau
 Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn.
- Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả 2 anh em.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ Lan (tên riêng); Chữ: nằm, em, áp, con, mẹ (đầu câu).
- Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
- nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi,...
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nhìn bảng chép bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV chấm nhận xét 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
- Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
Bài 3:
- GV treo bảng phụ
- Giáo viên chốt kết quả
*Lưu ý: Cho hs so sánh tên âm và tên chữ để cho HS không bị lẫn lộn.
- Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, làm nháp ( 1 em lên làm bảng lớp)
- Lớp nhận xét
- HS đọc nhiều lần, ghi nhớ chữ (cách viết) và tên chữ.
 6. HĐ ứng dụng (3 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Học thuộc 9 tên chữ cái vừa học
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
- Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt
III: Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán: (Tiết 12)
GHÉP THÀNH CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
 	- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy
+ Năm học trước, em đã được học những dạng toán nào?
+ Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào?
- Kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 
- HS tham gia chơi
- HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn)
- HS trả lời
- Lắng nghe
2. HĐ thực hành (27 phút):
* Mục tiêu: Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
Bài 3a: (Cả lớp)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
+ Em làm thế nào để biết?
Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Bài 3b: ( làm vở )
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên chấm nhận xét 5 – 7 bài.
- Nhận xét nhanh bài làm của HS
Bài 4: ( Làm miệng ) – M3, M4
=>GV KL: Đây là dạng toán tìm 
phần kém của số bé so với số lớn. Để tìm phần kém của số bé so với số lớn ta cũng lấy số lớn trừ đi số bé.
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Giải:
Đội Hai trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 ( cây )
Đáp số: 320 cây
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
 Giải:
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là: 
635 - 128 = 507 ( lít )
 Đáp số: 507 lít xăng
- 1 học sinh đọc đề bài 3a.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân tích đề bài.
 - Hàng trên có 7 quả cam.
 - Hàng dưới có 5 quả cam.
 - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam.
- Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới
- HS đọc bài giải mẫu
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
 19 - 16 = 3 ( bạn )
 Đáp số: 3 bạn
- 1 học sinh đọc đề bài.
- HS phân tích đề bài rồi giải miệng.
 Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
 50 – 35 = 15 ( kg)
 Đáp số: 15 kg
- HS tự làm bài, rồi chia sẻ kết quả trước lớp.
3. HĐ vận dụng (4 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải
III: Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Đạo đức: (Tiết 3)
 GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học sinh hiểu:
 - Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
 - Vì sao phải giữ lời hứa?
-Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người.
- Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- GV: Tranh MH truyện
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Tổng kết trò chơi
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- Trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp”
- Lắng nghe
 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa?
* Cách tiến hành:
Thảo luận truyện: “Chiếc vòng bạc”
- Giáo viên kể câu chuyện kết hợp HS quan sát tranh minh hoạ SGK 
- Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi cho học sinh thảo luận:
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau 2 năm đi xa?
 + Em bé và mọi người trong chuyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác đánh giá như thế nào?
=>GVKL: Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo.
- Học sinh nghe kể.
- Học sinh đọc lại câu chuyện.
- Mở túi lấy 1 vòng bạc mới tinh trao cho em bé.
- Đều cảm động rơi nước mắt.
- Bác là người luôn giữ lời hứa.
- Cần phải giữ lời hứa.
- Là thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác.
 - Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo.
2. HĐ Thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
* Cách tiến hành:
Xử lý tình huống:
- Giáo viên lần lượt cho học sinh đọc các tình huống cho học sinh suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết
 Tiểu kết:
+ Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác
+ Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác em cần xin lỗi họ và giải thích rõ lý do.
*Tự liên hệ:
- Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?
- Em có thực hiện được lời hứa đã hứa đó không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?
- Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa?
- Học sinh suy nghĩ, thảo luận cặp để tìm ra cách giải quyết. Sau đó chia sẻ kết quả 
trước lớp.
- Ghi nhớ nội dung
- HS trả lời
- Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào.
- Khi không thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy buồn, ân hận.
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút):
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hiện nội dung bài học
- Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học.
III: Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 6 Tháng 10 năm 2021
Tập đọc: (Tiết 9)
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng
 	- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
 	( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ )
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim...
 	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 -Yêu quý, kính trọng ông bà.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Cháu yêu bà
- Nêu nội dung bài hát
- Lắng nghe 
- Mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó : 
 Ơi/ chính choè ơi!//
Chim đừng hót nữa,/
 Bà em ốm rồi,/
 Lặng/ cho bà ngủ.//
- GV kết hợp giảng giải thêm:
+ Ngấn nắng: là vệt nắng in trên tường.
+ Đặt câu với từ “thiu thiu”.
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, trắng,chín lặng )
- HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- VD: Em thiu thiu ngủ.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
+ Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà?
+ Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng thiu thiu , đậu trên tường trắng”?
+ Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
 + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào?
* GVKL: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.
 - + Chim đừng hót nữa
 + Lặng cho bà ngủ
 + Vẫy quạt thật đều
 + Ngủ ngon bà nhé
 - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, .
- Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ màng, sắp ngủ.
 - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời
 - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình 
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN tiếp tục HTL bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
=> Đọc trước bài: Người mẹ
III: Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán: (Tiết 13)
 XEM ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
-Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm)
-Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
- HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. 
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn) .
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn về thời gian:
 + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
+ 1 giờ có bao nhiêu phút?
 Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ:
 - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ.
+ Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu?
 + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến 9 giờ?
+ Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ đến 9 giờ?
+ Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao nhiêu phút?
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là bao nhiêu phút?
 + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút?
 - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút.
=> GV KLvề cách thức xem thời giờ
(Giờ hơn)
- 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
 - 1 giờ có 60 phút.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ.
- Là 1 giờ (60 phút).
- Đi từ số 8 đến số 9.
- HS nêu.
- Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 1.
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là 5 phút.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 3.
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn). Biết xem đồng hồ điện tử.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp.
+ Đồng hồ a chỉ mấy giờ?
+ Vì sao em biết?
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp
- Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và báo cáo kết quả.
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
+ Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là đồng hồ gì?
Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút.
+ HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1 
- HS thực hành cá nhân trên mô hình đồng hồ trong bộ đồ dùng của mình
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Báo cáo kết quả trước lớp
- Đồng hồ điện tử
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ trước lớp
- HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp 
 3. HĐ ứng dụng (1 phút):
4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. 
- Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12 
III: Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
...................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_chua.docx