Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 (Bản hay)
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, . Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ ; Nắm được diễn biến câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
B. Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói: dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
HSKG: Kể được lại toàn bộ câu chuyện,
HSY: nhớ được một vài chi tiết theo gợi ý
- GDKN: KN tự tin, giao tiếp, KN tư duy, quản lí thời gian, .
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ bài đọc,
Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len
HS : SGK
TUẦN 3 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019 Tập đọc - Kể chuyện CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, ... Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ. + Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ ; Nắm được diễn biến câu chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. B. Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói: dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. HSKG: Kể được lại toàn bộ câu chuyện, HSY: nhớ được một vài chi tiết theo gợi ý - GDKN: KN tự tin, giao tiếp, KN tư duy, quản lí thời gian, .. II. Chuẩn bị: GV : Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra ; - Đọc bài Cô giáo tí hon - Những cử chỉ nào của "cô giáo" Bé làm em thích thú ? GV nhận xét – đánh giá 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học - GV giới thiệu và cho HS QS tranh minh họa chủ điểm (GV dùng tranh trong SGK- GTB) HĐ2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài (có thể cho 1 hs đọc tốt đọc bài) - GV HD giọng đọc, cách đọc b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu GV theo dõi phát hiện những từ ngữ hs dễ phát âm sai và từ khó đọc Ghi bảng 1 số từ cần luyện đọc: lạnh buốt lất phất phụng phịu áo cũ - HD HS luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp Luyện đọc câu văn dài (Gv chép sắn trên bảng) - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài Giúp hs hiểu nghĩa của các từ mới * Đọc từng đoạn trong nhóm HĐ3. HD tìm hiểu bài - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? Ghi : áo len - Vì sao Lan dỗi mẹ? Ghi: đắt tiền - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? Ghi : dành hết tiền -Vì sao Lan ân hận? Ghi: ân hận Theo em câu chuyện Chiếc áo len khuyên chúng ta điều gì? - Tìm một tên khác cho truyện? HĐ4. Luyện đọc lại - 2 HS tiếp nối đọc bài - HS trả lời - Nhận xét bạn - HS QS và lắng nghe Hs theo dõi lắng nghe và đọc thầm theo bạn + HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài Luyện phát âm + HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài 1 hs đọc từ chú giải + 2 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT đoạn 1 và 4 - 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4 + HS đọc thầm đoạn 1 - áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm +1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy + HS đọc thầm đoạn 3 - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. + HS đọc thầm đoạn 4 - HS phát biểu + HS đọc thầm toàn bài - Anh em phải biết nhưỡng nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. Hs tìm và nêu + 2 HS tiếp nối nhau đọc lại toàn bài - 4 em thành 1 nhóm tự phân vai - 3 nhóm thi đọc truyện theo vai - Cả lớp bình chọn, nhận xét nhóm đọc hay Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ - Kể từng đoạn câu chuyện "Chiếc áo len" theo lời của Lan HĐ2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ - Đọc lại yêu cầu và gợi ý b. Kể mẫu đoạn 1 - GV treo bảng phụ ghi sẵn các gợi ý Nội dung đoạn 1 nói gì? nội dung cần kể qua mấy ý? HD HS kể tiếp các đoạn còn lai c. Từng cặp HS tập kể d. HS kể trước lớp Các hs KG dựng lại câu chuyện 1 HS đọc lại - 1 HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1, lớp đọc thầm Đ 1 nói về chiếc áo đẹp - 1, 2 HS kể mẫu + HS kể theo cặp + HS nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. 1 nhóm phân vai dựng lại câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? - GV nhận xét tiết học Toán: T11 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: Giúp HS - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về chu vi hình tam giác, hình chữ nhật - Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác , hình tam giác qua bài "Đếm hình và vẽ hình. - Rèn kĩ năng nhận dạng hình, tính chu vi hình đã học. HSY: Biết gọi tên hình hình vuông, hình tâm giác -GDKN:KN tư duy, quản lí thời gian, .. II:Chuẩn bị: - Bảng phụ chép bài 3, 4. III- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra: Nêu cách tính chu vi tam giác? - Nhận xét 2- Bài mới: Bài 1: -? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào? GV chữa bài nhận xét TT cho HS làm tiếp phần b So sánh độ dài dài đường gấp khúc ABCD với chu vi hình tam giác MNP? GV giới thiệu: Hình tam giác là đường gấp khúc khép kín gồm 3 đoạn thẳng Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu bài. Cho HS làm bài vào VBT GV thu 1 số bài - nhận xét Bài 3: Treo bảng phụ ( HD : ghi số vào hình rồi đếm ) 3- Củng cố – dặn dò Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật , tính độ dài đường gấp khúc. GV giới thiệu: Chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh của hình đó (chỉ và nêu) - Nhận xét giờ Nhắc hs về nhà ôn lại bài - Hai HS nêu. - HS nêu - Làm vở nháp – 1 HS chữa bài trên bảng phụ. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86( cm) Đáp số: 86cm b, Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 40 + 12 = 86 (cm) Đáp số: 86cm HS so sánh Nêu yêu cầu bài. Tự đo và làm bài vào VBT- 1 HS chữa bài Lớp theo dõi nhận xét - Nêu cách đo độ dài - Làm miệng + Hình bên có 5 hình vuông và 6 hình tam giác - HS nêu Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019 Toán: T12 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn - Giới thiệu, bổ sung bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị ( tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn ) Giúp hs biết vận dụng vào cuộc sống -GDKN: KN tư duy, tự giải quyết vấn đề, quản lí thời gian, .. II- Chuẩn bị: GV : - Hình vẽ 12 quả cam ( như bài 3 ) - Phiếu bài tập HS : SGK III- Các hoạt động dạy học: 1.. Kiểm tra: Nêu cách tính chu vi tam giác, tứ giác? GV – HS nhận xét 2- Bài mới: Bài 1: - Đọc đề? Tóm tắt? - Muốn tìm số cây đội Hai ta làm ntn? GV chữa bài, nhận xét. Bài 2: (HD tương tự bài 1) -Đánh giá-chữa bài Bài 3: a-Treo hình vẽ và HD HS : - Hàng trên có mấy quả cam? - Hàng dưới có mấy quả cam? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam? Vì sao? Củng cố về dạng bài toán về nhiều hơn, ít hơn b-Tương tự: - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Cho HS chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh cách giải bài toán hơn kém nhau một số đơn vị. - GV nhận xét giờ học. - Ôn lại bài HS nêu (tính tổng độ dài các cạnh của hình đó) Hs đọc bài toán, tự TLCH phân tich sbaif toán - Làm phiếu HT- 1 Hs chữa bài Bài giải Số cây đội Hai trồng được là: 230 + 90 = 320( cây) Đáp số: 320 cây - Làm phiếu HT- 1 Hs chữa bài Bài giải Buổi chiều bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l) Đáp số: 507 l xăng - Làm vở- 1 HS chữa bài - 7 quả cam - 5 quả cam Bài giải Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 7 - 5 = 2( quả) Đáp số: 2 quả HS làm bài, chữa bài Thể dục: Bài 5: TẬPHỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ I. Mục tiêu: - Ôn tập: tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Chơi trò chơi : Tìm người chỉ huy. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi -GDKN: KN tự tin, quản lí thời gian, .. II. Địa điểm, phương tiện:; Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi III. Các hoạt động dạy học: Nội dung 1.Phần mở đầu Tập hợp lớp- khởi động 2. Phần cơ bản + Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, + Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Trò chơi : “ Tìm người chỉ huy” 3. Phần kết thúc TL 3 - 5 ' 22 - 25 ' 3 - 5 ' Hoạt động của thầy + GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Chơi trò chơi "Chạy tiếp sức " + Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay phải. - GV đi đến các hàng uốn nắn nhắc nhở + Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - GV giới thiệu làm mẫu trước một lần. Sau đó cho HS tập theo động tác mẫu của GV. - Cho HS tập phối hợp các động tác. - GV theo dõi uốn nắn cho HS - Chơi trò chơi tìm người chỉ huy GV nhắc tên trò chơi và cách chơi - Cho cả lớp chơi. Sau một số lần thì đổi vị trí người chơi. - GV nhận xét + Đi thường theo nhịp và hát - GV cùng HS hệ thống bài + GV nhận xét giờ học Hoạt động của trò + Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân - HS thực hiện + Lớp trưởng hô cho lớp tập - HS theo dõi - HS tập theo tổ cách tập hợp hàng ngang.- - Thi đua giữa các tổ - HS chơi trò chơi HS thực hiện Chính tả: ( Nghe - viết ) CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác đoạn 4 (63 chữ) của bài Chiếc áo len. - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã ). + Ôn bảng chữ : - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: kh ). Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ -GDKN: KN tự giải quyết vấn đề, quản lí thời gian, .. II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ HS : VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - GV đọc : xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. GV nhận xét, củng cố về cách dùng s/x 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. - GV nêu MĐ, YC của tiết dạy HĐ2. HD HS nghe - viết : a. HD chuẩn bị - Vì sao Lan ân hận ? - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? + GV đọc : nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi b. Viết bài - GV đọc bài c. Đánh giá, chữa bài - GV thu và nhận xét 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS HĐ3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 ( 22 ) - Đọc yêu cầu BT * Bài tập 3 ( 22 ) - Đọc yêu cầu BT - GV khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp GV lưu ý: Phân biết tên âm và tên chữ cái - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - 1, 2 HS đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo len - Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em - Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trồng ch/tr - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét + Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng - 1 số HS làm mẫu - HS làm bài vào VBT - Nhiều HS đọc 9 chữ và tên chữ 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - GV khen những em có ý thức học tốt Tự nhiên và Xã hội: (T5) BỆNH LAO PHỔI I. Mục tiêu - Sau bài học: HS nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời - Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh -GDKN: KN tự tin, KN tư duy, tự giải quyết vấn đề, II. Chuẩn bị: GV : Hình vẽ trong SGK trang 12, 13 - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp ? 2. Bài mới HĐ1 : Làm việc với SGK - Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi. * Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ Hướng dẫn hs thảo luận theo các câu hỏi gợi ý - Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ? - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người sung quanh ? + Bước 2 : làm việc cả lớp Gv chốt ý trả lời đúng HĐ2 : Thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình QS H 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 - Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân + Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung góp ý * Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi * Cách tiến hành + Bước 1 : Thảo luận nhóm - Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi - Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp + Bước 3 : Liên hệ - Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? - HS QS hình vẽ trang 13 theo nhóm, trả lời - Đại diện nhóm lên trình bày - HS trả lời * GVKL : Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời. c. HĐ 3 : Đóng vai * Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời * Cách tiến hành : + Bước 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm - GV nêu tình huống nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp, em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh ? - Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ? + Bước 2 : Trình diễn - Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống trên thảo luận, đóng vai trong nhóm - Các nhóm lên trình bày trước lớp * GVKL : Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Khen những HS có ý thức học tốt Buổi chiều Toán: LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Củng cố bảng nhân, chia đã học. - Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi tam giác, tứ giác . - Củng cố về giải bài toán "nhiều hơn", "ít hơn", "hơn kém nhau 1 số đơn vị. HSY: Luyện đọc bảng nhân, chia - GDKN: KN tự tin, KN tư duy, tự giải quyết vấn đề, quản lí thời gian, .. II- Chuẩn bị: GV : Bảng phụ - HS : Vở BT toán III- Các hoạt động dạy học : 1- Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 2- Bài mới: Luyện tập- Thực hành HĐ1: Ôn bảng nhân, chia đã học GV cho HS ôn lại các bảng nhân, chia đã học HS đọc bảng nhân, chia HĐ2. HD làm bài tập Bài 1. Tính độ dài đường gấp khúc: 28 cm 12 cm 60 cm - Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? - Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào? - HS giải bài toán Bài 2: - Đọc đề? Tóm tắt? - Bài tập yêu cầu gì? hỏi gì? HD: "Nhẹ hơn" coi như là "ít hơn" Thu một số bài nhận xét Bài 3: Tập xem đồng hồ - GV quay các kim đồng hồ yêu cầu HS lần lượt đọc các giờ trên đồng hồ - GV đọc số giờ cho HS tự quay các kim để đồng hồ chỉ các giờ đúng. - GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ - Hát HS ôn lại các bảng nhân, chia đã học HS đọc bảng nhân, chia (đọc đồng thanh, cá nhân) -Nêu yêu cầu bài - Đường gấp khúc ABCD gồm 4 đoạn thẳng - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 28 + 12 +60 = 100( cm) Đáp số:100cm - HS đọc đề bài - Nêu yêu cầu bài, phân tích BT - Làm vở 1 HS chữa bài trên bảng phụ Bài giải Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 - 35 =15( kg) Đáp số: 15 kg HS quan sát đọc các giờ HS thực hiện Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019 Tập đọc: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : lặng, lim dim,..... - Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu) được giải nghĩa ở sau bài đọc - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà - Học thuộc lòng bài thơ -GDKN: KN tự tin, hợp tác, II. Chuẩn bị: GV: tranh minh hoạ bài TĐ, bảng phụ viết khổ thơ cần HD luyện đọc HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - Kể lại câu chuyện : Chiếc áo len - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? GV nhận xét 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài (GV giới thiệu) HĐ2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ: giọng dịu dàng tình cảm b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng dòng thơ - GV HD HS đọc đúng từ đọc dễ sai * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV nhắc HS ngắt hơi đúng các khổ thơ - Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Bốn nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ - GV theo dõi uốn nắn cho HS - Đọc cả bài HĐ3. HD tìm hiểu bài - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ? - Bà mơ thấy gì? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? GV ghi bảng nội dung bài HĐ4. HTL bài thơ - GV HD HS học thuộc từng khổ. Cho HS đọc đồng thanh cả bài sau đó y/ c HS tự nhẩm học thuộc bài thơ - GV xóa dần bảng cho HS HTL GV nhận xét HS đọc tốt - 2 HS nối nhau kể chuyện - HS trả lời - HS nghe - HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ Hs tiếp nối đọc 1 hs đọc chú giải - HS đọc theo nhóm - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - HS thực hiện Đọc ĐT 1 HS khá đọc – lớp đọc thầm - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ - Bạn quạt cho bà ngủ - Bạn nhỏ nhắc chích chòe: Chim đừng hót nữa, lặng cho bà ngủ - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường....... - Bà mơ thấy cháu quạt hương thơm tới - HS trao đổi nhóm, trả lời - Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà 2 HS nhắc lại - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - 4 HS đại diện 4 nhóm nối nhau đọc 4 khổ thơ - 2, 3 HS thi HTL bài thơ 3. Củng cố, dặn dò: - Em thích nhất khổ thơ nào trong bài thơ? Vì sao? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL. Chuẩn bị bài sau. Toán: T13 XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 - Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm ) - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế và biết vận dụng xem đồng hồ trong cuộc sống hang ngày - GDKN: KN tự tin, KN tư duy, tự giải quyết vấn đề, quản lí thời gian, .. II- Chuẩn bị: Mặt đồng hồ; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử III- Các hoạt động dạy học : 1- Kiểm tra: - Đồ dùng học tập 2- Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập - Một ngày có bao nhiêu giờ? - Đọc các giờ trong ngày? Một giờ có bao nhiêu phút? - GV giới thiệu vạch chia phút. - GV quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ, 9 giờ, đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu đường đi của kim giờ từ 8giờ – 9 giờ Cho hs nhắc lại: Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 – số 1 là 5 phút - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, 8 giờ 15 phút, 8 giờ 30 phút và hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ? HĐ 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn hs làm bài tập qua các chỉ dẫn sau: - Nêu vị trí kim ngắn - Nêu vị trí kim dài - Nêu giờ , phút tương ứng Cho hs làm bài cá nhân và nêu trước lớp GV và HS nhận xét. Củng cố về cách xem đồng hồ Bài 2: - GV đọc số giờ và phút Nhận xét Bài 3: - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - Đồng hồ B chỉ mấy giờ? - Đồng hồ C chỉ mấy giờ? Bài 4: - Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? Hướng dẫn hs nhớ lại các giờ tương ứng vào buổi sang và chiều, tối 3- Củng cố - dặn dò: - Một ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ? - 24 giờ - HS đọc Một giờ có 60 phút HS quan sát Hs nhắc lại 8 giờ 5 phút 8 giờ 15 phút 8 giờ 30 phút (hay 8 giờ rưỡi) - Đọc và nêu vị trí của 2 kim - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 5 phút - Đồng hồ B chỉ 4 giờ 10 phút - Đồng hồ C chỉ 4 giờ 25 phút - Đồng hồ D chỉ 6 giờ 15 phút - Đồng hồ E chỉ 7 giờ 30 phút - Đồng hồ G chỉ 12 giờ 35 phút - HS thực hành quay kim trên đồng hồ - Nhận xét bạn HS quan sát đồng hồ và trả lời - 5 giờ 20 phút - 9 giờ 15 phút - 12 giờ 35 phút + Làm miệng - Đồng hồ A và B chỉ cùng 1 thời gian - Đồng hồ C và G - Đồng hồ D và E - HS nêu Tập viết: ÔN CHỮ HOA B I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu tục ngữ : Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn bằng cỡ chữ nhỏ. Giúp hs hiểu ý nghĩa câu tục ngữ - Rèn chữ viết cho HS -GDKN: KN tư duy, quản lí thời gian, .. II. Chuẩn bị: GV : Mẫu chữ viết hoa B, chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : - GV đọc : Âu Lạc, Ăn quả - Nhắc lại câu ứng đã học ở bài trước 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học HĐ2. HD viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ Cho HS luyện viết bảng con GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS * Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ HD HS viết độ cao, khoảng cách các con chữ, các chữ khi viết, cách viết nối nét * Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ HDHS viết câu ứng dụng HĐ3. HD viết vào vở TV GV nêu yêu cầu viết GV bao quát uốn nắn HS viết HĐ4.Nhận xét, chữa bài - GV thu 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Ăn quả nhớ kẻ trồng câu Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng - B, H, T - HS tập viết chữ B, H, T trên bảng con - Bố Hạ - HS tập viết Bố Hạ trên bảng con Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - HS viết Bầu, Tuy trên bảng con - HS viết bài vào vở TV 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen những em viết đẹp. Ngày Duyệt bài Hiệu trưởng Nguyễn Mạnh Hùng Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019 Luyện từ và câu: SO SÁNH. DẤU CHẤM I. Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. - Ôn luyện về dấu chấm, điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm - GDKN: KN tự tin, KN tư duy, tự giải quyết vấn đề, quản lí thời gian, .. II. Chuẩn bị: GV : 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2 Gv nhận xét, củng cố kiến thức 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học HĐ2. HD làm BT * Bài tập 1 ( 24 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 2 ( 25 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chốt lại lời giải đúng * Bài tập 3 ( 25 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng làm + Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ câu văn - HS đọc lần lượt từng câu thơ - 4 HS làm bài vào băng giấy, HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài của bạn + Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên - HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh - 4 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - HS làm bài vào VBT + Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu - HS trao đổi thao cặp - HS làm bài vào VBT- 1 HS làm bảng phụ - treo bảng phụ chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em làm bài tốt ThÓ dôc: Bµi 6: ¤n ®éi h×nh ®éi ngò. TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” I. Môc tiªu: - ¤n tËp hîp hµng ngang, dãng hµng, ®iÓm sè. Yªu cÇu thùc hiÖn ®éng t¸c t¬ng ®èi ®óng. - ¤n ®éng t¸c ®i ®Òu tõ 1 - 4 hµng däc, ®i theo v¹ch kÎ th¼ng. Yªu cÇu thùc hiÖn ®éng t¸c t¬ng ®èi ®óng. - Ch¬i trß ch¬i “ T×m ngêi chØ huy”. Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i một c¸ch t¬ng ®èi chñ ®éng. -GDKN: KN tự tin, KN tự giải quyết vấn đề, quản lí thời gian, .. II. §Þa ®iÓm – ph¬ng tiÖn - §Þa ®iÓm: Trªn s©n trêng. - Ph¬ng tiÖn: Cßi, kÎ s©n cho trß ch¬i. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp. Néi dung 1. PhÇn më ®Çu - TËp hîp líp - Khëi ®éng 2. PhÇn c¬ b¶n - ¤n §H§N - Trß ch¬i: T×m ngêi chØ huy 3. PhÇn kÕt thóc Thêi lîng 4 - 5 ' 23 - 25 ' 3 - 5 ' Ho¹t ®éng cña thÇy + GV nhËn líp phæ biÕn néi dung yªu cÇu giê häc - GV HD HS ch¬i + ¤N tËp hîp hµng ngang, dãng hµng ®iÓm sè - GV ®iÒu khiÓn líp 1, 2 lÇn + ¤n ®i ®Òu 1 - 4 hµng däc theo v¹ch kÎ th¼ng - GV nªu tªn trß ch¬i + GV tËp hîp líp, nhËn xÐt giê häc + Giao bµi tËp vÒ nhµ Ho¹t ®éng cña trß + Líp trëng tËp hîp líp vµ b¸o c¸o - §øng t¹i chỗ võa xoay c¸c khíp võa ®Õm to - Ch¹y chËm 1 vßng xung quanh s©n - Ch¬i trß ch¬i " chui qua hÇm" - Líp trëng h« cho líp tËp - Cuèi giê c¸c tæ thi tËp hîp nhanh víi nhau - HS chia theo tæ tËp - TËp c¶ líp - Nh¾c l¹i c¸ch ch¬i - Ch¬i trß ch¬i " T×m ngêi chØ huy " - Ch¹y trªn ®Þa h×nh tù nhiªn xung quanh s©n trêng + §i thêng theo nhÞp vµ h¸t Toán: T14 XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS. Tập cho hs tự lập thời gian biểu các công việc phù hợp cho bản thân -GDKNS: KN tư duy, tự giải quyết vấn đề, quản lí thời gian, .. II- Chuẩn bị: GV : Mô hình mặt đồng hồ - Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử III- Các hoạt động dạy học : 1- Kiểm tra: - Kết hợp giờ 2- Bài mới: Hoạt động 1: Xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách. - Cho HS quan sát các đồng hồ(T.14) - 8 giờ 35 phút thì còn thiếu bao nhiêu phút nữa đến 9 giờ ? - Tương tự các đồng hồ còn lại Lưu ý: nếu kim phút chưa vượt qua số 6 ta có thể nói theo cách "giờ kém" HĐ 2: Thực hành Bài 1: - GV quay kim đồng hồ theo SGK và hỏi HS : Đọc số giờ? số phút? Bài 2: - GV đọc số giờ, số phút. Bài 3: Treo bảng phụ - Mỗi đồng hồ tương ứng với cách đọc nào? 3- Củng cố, dặn dò: -Hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Thiếu 25 phút ( Có thể đọc là 9 giờ kém 25 phút ) - 3 HS nêu miệng (theo mẫu) + 13 giờ 40 phút hay 1 giìơ kém 20 phút + 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút - Thực hành trên mô hình đồng hồ, quay kim đồng hồ chỉ đúng số giờ GV đọc - Làm phiếu HT + Các đồng hồ tương ứng là: A - d B - g D - b - HS thực hiện Tự nhiên và xã hội: (T6) MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: - Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lược về cơ cấu và chức năng của máu - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn - Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn -GDKN: KN tư duy, KN hợp tác, II. Chuẩn bị: GV : Hình vẽ trang 14, 15 tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống thuỷ tinh HS : SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào? 2. Bài mới HĐ1 : QS và thảo luận - HS trả lời * Mục tiêu : trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? - Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc ? - QS máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào ? - QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS ống máu được chống đông - thảo luận nhóm - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung * GVKL : Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu. Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể. Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế được gọi là cơ quan tuần hoàn HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Kể được tên các bộ phạn của cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo cặp + Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS QS H4, 1 em hỏi 1 em trả lời - 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận * GVKL : Cơ quan tuần hàn gồm có : tim và các mạch máu c. HĐ3 : Chơi trò chơi tiếp sức * Mục tiêu :Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể * Cách tiến hành : + Bước 1 : GV HD HS chơi + Bước 2 : - GV kết luận và tuyên dương đội thắng - HS chia làm 2 đội có số người bằng nhau - HS chơi trò chơi * GVKL : Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận cảu cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những HS có ý thức học tốt BUỔI CHIỀU Đạo đức: T3 GIỮ LỜI HỨA (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa ? - Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. Tích hợp GD Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống: Phong cách làm việc hết lòng thương yêu, quý trọng, phục vụ nhân dân. -GDKN: KN tự tin, KN tư duy, tự giải quyết vấn đề, quản lí thời gian, .. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc. III. Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra : HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy 2. Bài mới : GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc. a. Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. b. Tiến hành - GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh): Chiếc vòng bạc - HS chú ý nghe và quan sát - 1HS đọc lại truyện. - Thảo luận cả lớp: + Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm? - Bác tặng em, chiếc vòng bạc + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - Bác là người dữ lời hứa .... + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - HS nêu - Thế nào giữ lời hứa ? - Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_ban.docx