Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2014-2015
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài “ Cô gi¸o tí hon “
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu chủ điểm và bài học
-Treo tranh để giới thiệu
b) Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu trước lớp
- Nối nhau đọc đoạn trong bài (1 -2 lượt)
- Lắng nghe, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc lại bài.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi:
+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ?
+Vì sao Lan dỗi mẹ ?
+Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
+Vì sao Lan ân hận ?
-Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện.
+ Vì sao em chọn tên chuyện là tên đó?
+Có khi nào em dỗi một cách vô lí không? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không?( GDKNS: tự nhận thức)
d) Luyện đọc lại:
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 2 đọc mẫu
- Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài .
-Yêu cầu tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện .
- Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai.
- Giáo viên bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe.
- Lớp theo dõi GV đọc mẫu
- HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ.
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ: bối rối, thì thào (chú giải )
-Đặt câu với từ thì thào
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Một học sinh đọc lại cả bài.
- Cả lớp đọc thầm bài một lượt .
- Áo màu vàng có dây kéo ở giữ, có mũ để đội ấm ơi là ấm.
- Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Mẹ hãy dành hết tiền . con mặc áo cũ bên trong.
- Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .
- Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện: “ Mẹ và hai con “ “ Cô bé ngoan “ Tấm lòng của người anh“, .
-Thảo luận nhóm trước lớp và lần lượt trả lời .
- HS lắng nghe GV đọc mẫu
- 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, mẹ Tuấn , Lan) và đọc.
- 3 nhóm thi đua đọc theo vai.
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay
TUẦN 3 Thứ hai ngày 08 tháng 9 năm 2014 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu *TĐ: Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) *KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý * HSKG, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan. - Giáo dục HS: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn (đoạn 2) cần HD học sinh luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học TẬP ĐỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài “ Cô gi¸o tí hon “ - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu chủ điểm và bài học -Treo tranh để giới thiệu b) Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu trước lớp - Nối nhau đọc đoạn trong bài (1 -2 lượt) - Lắng nghe, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm c) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi 1 học sinh đọc lại bài. -Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi: + Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ? +Vì sao Lan dỗi mẹ ? +Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? +Vì sao Lan ân hận ? -Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện. + Vì sao em chọn tên chuyện là tên đó? +Có khi nào em dỗi một cách vô lí không? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không?( GDKNS: tự nhận thức) d) Luyện đọc lại: - GV treo bảng phụ ghi đoạn 2 đọc mẫu - Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài . -Yêu cầu tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện . - Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai. - Giáo viên bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. - 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV. - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc mẫu - HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ... - HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ: bối rối, thì thào (chú giải ) -Đặt câu với từ thì thào - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Một học sinh đọc lại cả bài. - Cả lớp đọc thầm bài một lượt . - Áo màu vàng có dây kéo ở giữ, có mũ để đội ấm ơi là ấm. - Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy. - Mẹ hãy dành hết tiền . con mặc áo cũ bên trong. - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . - Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện: “ Mẹ và hai con “ “ Cô bé ngoan “ Tấm lòng của người anh“, . -Thảo luận nhóm trước lớp và lần lượt trả lời . - HS lắng nghe GV đọc mẫu - 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài. - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, mẹ Tuấn , Lan) và đọc. - 3 nhóm thi đua đọc theo vai. - Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay KỂ CHUYỆN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giáo viên nêu nhiệm vụ:Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK để kể lại từng đoạn trong truyện "Chiếc áo len " bằng lời kể của em dựa vào lời kể của Lan. - Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. - Gọi học sinh kể trước lớp. - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng - Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố dặn dò +Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện. -1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm. - HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu - Từng cặp HS tập kể. - 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện . - Lớp cùng GVnhận xét lời kể của bạn - Bình chọn bạn kể hay nhất. *Anh em trong gia đình phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau. - Về nhà tập kể lại nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . _________________________________________________ TOÁN Tiết 11: ÔN T ẬP VỀ HÌNH HỌC (Tr 11) I. Mục tiêu - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình ch÷ nhËt. - Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. * HSKG làm thêm bài 4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như SGK. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - Gọi 2 em lên bảng làm BT 32 : 4 +106 20 x 3 :2 - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Bài1(a): Cho học sinh quan sát hình vẽ + Hãy đọc tên đường gấp khúc ? + Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ? + Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ? - Mời 1 HS lên bảng giải - Gọi học sinh nhận xét bài bạn +Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? * Cñng cè vÒ c¸ch tÝnh ®é dµi ®êng gÊp khóc. b/. Giáo viên treo bảng phụ. - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác . - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Goị 1HS lên bảng chữa bài. - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . * Cñng cè vÒ c¸ch tÝnh chu vi h×nh tam gi¸c. Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài SGK - Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở . - Yêu cầu lên bảng tính chu vi hình chữ nhật ABCD - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Cñng cè vÒ c¸ch tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt. Bài 3: - Cho học sinh quan sát hình vẽ . - Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên . - Gọi một học sinh nêu miệng. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. Bài 4 (HSKG) - Gọi học sinh đọc bài SGK - Hướng dẫn học sinh vẽ thêm một đoạn thẳng để được 3 hình tam giác (câu a) và 2 hình tứ giác (câu b) - Yêu cầu lớp thực hiện vẽ vào phiếu học tập 3. Củng cố - Dặn dò + Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật? - Nhận xét đánh giá tiết học -HS: Làm bài -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Quan sát hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD - Đường gấp khúc này có 3 đoạn - AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm - Cả lớp làm vào vở - Một học sinh lên bảng giải. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 cm Đáp số: 86 cm - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó . - Học sinh quan sát hình vẽ. - Một học sinh đọc bài tập. - Học sinh theo dõi GV hướng dẫn . - Một học sinh sửa bài . Bài giải - Chu vi hình tam giác MNP là 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm . - HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là : 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm * HSKG tìm cách tính khác - Học sinh nhận xét bài bạn . - Quan sát hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ: - Trong hình vẽ bên có: 5 hình vuông và 6 hình tam giác. - Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn - Một em đọc đề bài . - Thực hiện làm bài. - Một học sinh lên bảng vẽ . - Lớp thực hiện làm bài. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Hai em nêu cách tính chu vi của hình tam giác, hình hình chữ nhật . ________________________________________________ CHÀO CỜ RÈN NỀN NẾP HỌC TẬP, ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH ______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 09 tháng 9 năm 2014 ( Dạy buổi sáng) TẬP ĐỌC QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục tiêu -Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương,hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc cả bà thơ) - Giáo dục HS yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài đọc ( SGK). - Bảng phụ viết khổ thơ 2 để hướng dẫn học sinh luyện đọc . III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 2 đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len " - Nhận xét đánh giá, ghi điểm . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài - Bài thơ “Quạt cho bà ngủ “ b) Luyện đọc - Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm). - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ . - Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trước lớp - Nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ, (thiu thiu ) - Gợi ý để học sinh đặt câu với từ này. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Mời HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ? + Bà mơ thấy gì ? + Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? + Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? d) Học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp theo phương pháp xoá dần bảng. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Giáo viên theo dõi nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về học thuộc bài và xem trước bài mới. - Hai em đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “ Chiếc áo len - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ, luyện đọc các từ HS phát âm sai. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, giải nghĩa từ: thiu thiu, đặt câu với từ đó. - (Thiu thiu: ý nói mới ngủ còn chưa say. Em bé đã thiu thiu ngủ ). - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài. - Bạn quạt cho bà ngủ . - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ.. - Mơ tay cháu quạt hương thơm tới. - Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ... *Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà - HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên . - 4 em đại diện 4 nhóm đọc - §ọc thuộc cả khổ thơ theo hình thức đọc tiếng đầu của khổ thơ. - Thi đọc thuộc cả bài thơ. - 3 em nhắc lại nội dung bài ________________________________________ TOÁN TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tr 12) I. Mục tiêu : - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. -Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. -Bài tập cần làm : 1, 2, 3 * HSKG làm thêm bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: - Yêu cầu HS nêu bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp. - Gọi học sinh giải trên bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá tuyên dương + Bài toán thuộc dạng gì? * Cñng cè vÒ gi¶i to¸n cã lêi v¨n vÒ nhiÒu h¬n. Bài 2 - Yêu cầu HS nêu bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp. - Gọi 1học sinh lên bảng giải + Bài toán thuộc dạng gì? * Cñng cè vÒ gi¶i to¸n cã lêi v¨n vÒ Ýt h¬n. Bài 3( a) - Cho quan sát hình vẽ . + Hàng trên có mấy quả ? + Hàng dưới có mấy quả ? + Hàng trên hơn hàng dưới mấy quả ? + Làm thế nào để có kết quả là 2? - HDHS: Làm theo mÉu. * Cñng cè vÒ gi¶i to¸n cã lêi v¨n h¬n kÐm nhau mét sè ®¬n vÞ. Bµi 4. (HSKG) - Gäi HS ®äc bµi to¸n. - Y/c HS lµm bµi. Gäi HS ®äc bµi gi¶i. - GV + HS nhËn xÐt. * Cñng cè vÒ gi¶i to¸n cã lêi v¨n h¬n kÐm nhau mét sè ®¬n vÞ. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . - HS trả lời - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - HS: nêu bài toán - HS trả lời - Cả lớp làm vào vở nháp. - Một học sinh lên bảng giải . Bài giải Số cây đội 2 trồng được là : 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320 cây - Dạng toán “ nhiều hơn “ - Học sinh nêu bài toán - Cả lớp làm vào vở nháp. - Một học sinh lên bảng giải. Đáp số: 507 lít xăng - Lớp nhận xét chữa bài. - Dạng toán “ ít hơn “ - HS: Quan sát hình vẽ sgk - Hàng trên có 7 quả . - Hàng dưới có 5 quả . - ...nhiều hơn hàng dưới 2 quả. - Lấy 7 quả trừ đi 5 quả bằng 2 quả. - Cả lớp làm vào vở. - HS tự làm câu b Đáp số:3 bạn - HS ®äc ®Ò to¸n, tù lµm bµi. §/S: 15 kg ___________________________________________ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: B I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa B (1dòng), H, T (1dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi...chung một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3. II. Đồ dùng dạy học - GV : chữ mẫu B, tên riêng : Bố Hạ và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. - HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III.Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ Cho học sinh viết vào bảng con : Âu Lạc, Ăn quả Nhận xét 2. Bài mới a Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chữ hoa -Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài. GV gắn chữ B trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết Giới thiệu: Bố Hạ một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, uốn nắn về cách viết. c. Luyện viết câu ứng dụng. GV cho học sinh đọc câu ứng dụng: Treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. - Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con Giáo viên nhận xét, uốn nắn d. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết: -GV nªu yªu cÇu viÕt. Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Cho học sinh viết vào vở. e. Chấm, chữa bài GV thu vở chấm khoảng 5 – 7 bài Nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. -Học sinh viết bảng con - Các chữ hoa là : B, H, T - HS quan sát và nhận xét. - Nêu quy trình viết. - Học sinh quan sát, lắng nghe. - Viết bảng con - HS viết vào bảng con Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Học sinh viết bảng con - Học sinh viết vào vở. - Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp ________________________________________ TỰ NHIÊN Xà HỘI Bµi 5: BỆNH LAO PHỔI I. Mục tiêu - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. * HSKG biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. -GD KNS - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Biết đề phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. II. Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa (trang 12 và 13) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - Kiểm tra bài "Phòng bệnh đường hô hấp" - Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị bài 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Khai thác *Hoạt động 1 : Làm việc với SGK - Cho các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 SGK. - Yêu cầu các nhóm thảo luận lần lượt các câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời kết quả vừa thảo luận, mỗi nhóm trình bày một câu. - Giáo viên giảng thêm cho học sinh hiểu về nguyên nhân gây ra bệnh lao cũng như tác hại của bệnh này. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 13 SGK và kể ra những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. - Gọi một số đại diện nhóm lên trước lớp trình bày kết quả thảo luận. + Em và gia đình cần làm việc gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? * Kết luận : -Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra ... - Rút ra bài học (SGK) -Nêu hai tình huống như SGK. -Trình diễn: Yêu cầu các nhóm lên trình diễn trước lớp. * Kết luận : - Khi có dấu hiệu mắc bệnh, cần đi khám ở bác sĩ, tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ. 3.Củng cố - Dặn dò - Giáo viên dặn học sinh áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. -HS 1: Trả lời về các nguyên nhân dẫn đến bị bệnh đường hô hấp. -HS 2:Nêu cách đề phòng bị các bệnh đường hô hấp. - Tiến hành thực hiện chia nhóm theo hướng dẫn của giáo viên - Quan sát tranh và đứng lên đóng vai bác sĩ và bệnh nhân hỏi và trả lời theo gợi ý của giáo viên. - Các nhóm thảo luận và cử đại diện báo cáo. + Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra - Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV - Lần lượt đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả - Để tránh bị mắc bệnh lao mỗi chúng ta nên: Luôn quét dọn vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, không hút thuốc lá, làm việc nghỉ ngơi điều độ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà. - HS nêu bài học (SGK) - Phân nhóm, nhận tình huống, thảo luận đóng vai. - Các nhóm xung phong lên trình diễn trước lớp - Nhiều em nhắc lại. - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày ______________________________________________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014 TOÁN TiÕt 13: XEM ĐỒNG HỒ (Tr 13) I. Mục tiêu: - Học sinh biết xem giờ đồng hồ khi kim phút chỉ từ 1 đến 12. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học - Mặt đồng hồ bằng bìa . Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài). Đồng hồ điện tử . III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Khai thác - Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu lại số giờ trong một ngày: +Một ngày có mấy giờ ? Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ ? -Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ yêu cầu HS quay kim đúng với số giờ GV đọc. - Giới thiệu cho HS về các vạch chia phút. - Giúp học sinh xem giờ, phút : - Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học để nêu thời điểm. + Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ? - Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo. + Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gì? c) Luyện tập Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập 1. - Giáo viên hướng dẫn ý thứ nhất. -Yêu cầu tự quan sát và tính giờ ở các ý còn lại. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Cñng cè vÒ c¸ch xem ®ång hå. Bài 2 : - học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp cùng thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa. + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh * Cñng cè vÒ c¸ch xem ®ång hå. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ điện tử - Giới thiệu về cách xem loại đồng hồ này. - Yêu cầu cả lớp xem và trả lời những câu hỏi tương ứng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Cñng cè vÒ c¸ch xem ®ång hå. Bài 4 : - Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng giờ . - Nhận xét bài làm của học sinh * Cñng cè vÒ c¸ch xem ®ång hå. 3. Củng cố - Dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà tập xem đồng hồ. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Một ngày có 24 giờ.Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - HS quan sát mô hình, rồi quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ ). - HS lắng nghe để nắm về cách tính phút . - Lớp quan sát tranh trong phần bài học SGK để nêu: - Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5 phút . - Tranh 2 : 8 giờ 15 phút - Tranh 3 : 8giờ rưỡi hay 8 giờ 30 phút - Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút . - HS trả lời miệng: + Nêu tên vị trí kim ngắn, kim dài. + Nêu giờ, phút tương ứng. + Trả lời câu hỏi BT: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Một em nêu đề bài . - HS thực hành quay kim đồng hồ để có các giờ : 7 giờ 5 phút; 6 rưỡi, 11 giờ 50 phút . - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp quan sát hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ để trả lời miệng các câu hỏi của BT: A/ 5 giờ 20 phút B/9 giờ 15 phút C/ 12 giờ 35 phút D/ 14 giờ 5 phút E/ 17 giờ 30 phút G/21giờ 55 phút - Cả lớp thao dõi, nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài . - HS nêu kết quả quan sát: Hai đồng hồ buổi chỉ cùng thời gian là: A - B; C - G; D - E - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học tập xem đồng hồ. ___________________________________________________ CHÍNH TẢ (nghe - viết) CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT 2 a .Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT:3) II. Đồ dùng dạy học - Ba hoặc bốn băng giấy viết 2 đến 3 lần nội dung bài tập 2. -Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu ba em đọc đoạn 4 bài chiếc áo len. - Yêu cầu tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết + Vì sao Lan ân hận ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì? - Hướng dẫn viết tên riêng và các tiếng dễ lẫn, chăn bông, cuộn , - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó *Hướng dẫn viết bài - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để học sinh tự bắt lỗi - Chấm vở 1 số em, nhận xét. C. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Chia 3 băng giấy cho 3 em làm bài tại chỗ . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi học sinh lên dán bài làm lên bảng . - Gọi học sinh khác nhận xét . - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 3 - Gọi một em đọc yêu cầu bài 3 . - Yêu cầu một em lên làm mẫu : gh – giê hát - Gọi hai học sinh lên làm trên bảng - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Sau đó cho cả lớp nhìn bảng nhiều em đọc 9 chữ và tên chữ trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Khuyến khích đọc thuộc lòng tại lớp 9 chữ và tên chữ . 3.Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. -3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : Gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít,xào rau, xinh xắn, sà xuống,.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài - 3HS đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Vì Lan đã làm cho mẹ khó xử và không vui . - Những chữ trong bài cần viết hoa (Đầu câu và danh từ riêng) - Lời của Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu ngoặc kép. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - 3 em đại diện làm vào băng giấy, sau khi làm xong thì dán lên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - Một em lên bảng làm mẫu . - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Hai em lên sửa bài trên bảng . - 9 từ cần để điền là: g – giê; gh - giê hát, gi- giê i ,h– hát, i - i, k- ca, kh- ca hát, l- elờ, m - em mờ - 3HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Về nhà học và làm bài tập còn lại. _________________________________________________ MĨ THUẬT (GV chuyên soạn giảng) ________________________________________________ ĐẠO ĐỨC Bµi 2: GIỮ LỜI HỨA (T1) . A/ Mục tiêu : - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. * HSKG: - nêu được thế nào là giữ lời hứa - Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa B /Tài liệu và phương tiện : - Truyện tranh chiếc vòng bạc, phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 (2 tiết) các tấm bìa xanh, đỏ, trắng . C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: ª Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc" - Kể chuyện kèm theo tranh minh họa. - Mời từ 1 – 2 học sinh đọc lại. Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa? - Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? Việc làm của Bác thể hiện điều gì? - Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì? - Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? * Kết luận như trong sách giáo viên ª Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm xử lí một trong hai tình huống dười đây: - Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV yêu cầu học sinh giải quyết. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. - Yêu cầu cả lớp thảo luận. - Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn không ? Vì sao ? * Kết luận: SGV. ªHoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS tự liên hệ: + Thòi gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao? + Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được) điều đã hứa? - Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa. 3) Củng cố- dặn dò : - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh theo dõi và kết hợp quan sát tranh. - Cả lớp thảo luận theo yêu cầu giáo viên. - Bác Hồ đã không quên lời hứa với một em bé . "Một chiếc vòng bạc mới" - Mọi người rất cảm động và kính phục trước việc làm của Bác. - Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa. - Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác. Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo. - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Tình huống1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi chờ. - Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. - Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét. - Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng lời hứa. - Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến . - Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. ______________________________________________________________________ Thứ năm 11 tháng 9 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH - DẤU CHẤM I. Mục tiêu : - Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh trong (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học :- 4 băng giấy khổ to ghi sẵn mỗi ý nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn nội dung trong bài tập 3, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu đọc thành tiếng bài tập. - Yêu cầu làm bài theo theo cặp để hoàn chỉnh bài làm. - Giáo viên dán lên bảng lớp 4 tờ giấy to - Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm lên bảng chơi tiếp sức tìm từ so sánh . - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Mời HS lên bảng làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu cả lớp làm bài - Mời 4 H lên bảng gạch 1 gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu thơ. - Giáo viên và lớp theo dõi nhận xét. - Chốt lại lời giải đúng . Bài 3 - Yêu cầu HS đọc BT. - Yêu cầu HS làm bài - Lưu ý học sinh đọc kĩ đoạn văn và chấm dấu chấm cho đúng. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. -Giáo viên theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu - 2HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm bài tập và trao đổi theo cặp. - 4 em đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao ..... -1 em đọc thành tiếng - 1 H làm mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở . - 4 HS lên bảng lên bảng làm bài. -(các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ là: Tựa – như – là – là ). - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Lớp thực hiện làm bài vào vë. - 1 HS chữa bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Đoạn văn có 4 câu cuối mỗi câu ghi dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa - 2 HS nhắc lại những nội dung vừa học. - Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm. _____________________________________ TOÁN TIẾT14: XEM ĐỒNG HỒ (TT) (Tr 14) I.Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách. Chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4. * HSKG làm thêm bài 3 II.Đồ dùng dạy học - Mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài), đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - GV vặn kim đồng hồ, gọi HS đọc giờ - phút tương ứng. 7h 30’, 5h 25, 3h 15’ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Khai thác - GV tổ chức cho học sinh cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách. - Vặn kim đồng hồ trên mô hình trùng với số giờ, phút ở hình vẽ SGK rồi gọi HS đọc. + Còn mấy phút nữa thì đến 9 giờ? - Gọi HS đọc cách 2, GV sửa chữa. - KL: Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được. - Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo. c) Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu tự quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Yêu cầu HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ trong tranh rồi chữa bài. * Cñng cè vÒ c¸ch xem ®ång hå. Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài -Yêu cầu lớp thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa. - Yêu cầu vài em nêu nêu vị trí kim phút trong từng trường hợp tương ứng. - Gọi 1 số cặp HS nhận xét chéo nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Cñng cè vÒ c¸ch xem ®ång hå. Bài 4 : Xem tranh trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ba. - Nhận xét bài làm của học sinh và tuyên dương các nhóm trả lời tốt. * Cñng cè vÒ c¸ch xem ®ång hå. Bài 3: (HSKG) - Yêu cầu HS tự nối các giờ tương ứng 3. Củng cố - Dặn dò. -Nhận
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2014_2015.doc