Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân

I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Tập đọc

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- GD HS có lòng tự tin, không chủ quan coi thường người khác.

2. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

- Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.

- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

docx 26 trang ducthuan 08/08/2022 1710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Phong Vân 
LỊCH BÁO GIẢNG DẠY TRÊN PHẦN MỀM ZOOM KHỐI 3 TUẦN 25
(Từ ngày 7/3 đến 11/3/2022)
Thứ/ ngày
Môn
Tiết theo PPCT
Tên bài dạy
Hai
7/3
Toán
109
Thực hành xem đồng hồ (tiếp)
TĐ + KC
72 + 73
Hội vật
Ba 
8/3
Toán
110
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Chính tả
31
Nghe-viết: Hội vật
Tập đọc
74
Hội đua voi ở Tây Nguyên
Âm nhạc
23
Học hát: Chị ong nâu và em bé
Mỹ thuật
25
Chủ đề q0: Cửa hàng gốm sứ Việt Nam
Tư
9/3
Toán
111
Luyện tập
LTVC
25
Nhân hoá. Ôn đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
Tập viết
25
Ôn chữ hoa S
TNXH
38
Động vật
Năm
10/3
Toán
112
Luyện tập
Thủ công
14
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 1)
TNXH
39
Côn trùng
Tiếng Anh
49 + 50
Unit 12: Lesson 1 + 2
Thể dục
49 + 50
Ôn bài TDPTC. Ôn nhảy dây. Trò chơi: Ném trúng đích (gửi video)
Sáu
11/3
Toán
113
Tiền Việt Nam
TLV
23
Kể về lễ hội
Đạo đức
24
Thực hàng kỹ năng giữa kỳ II
Sinh hoạt
25
Nhận xét tuần 
TUẦN 25 Thứ Hai ngày 7 tháng 3 năm 2022
Toán
Tiết 109: Thực hành xem đồng hồ (tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Biết thời điểm làm công việc hàng ngày.
- Rèn kỹ năng xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Gv đưa các đồng hồ
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 2: 
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Yêu cầu HS quan sát, nối đồng hồ thích hợp.
- GV nhận xét.
Bài 3: Không thực hiện
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS thực hành xem đồng hồ ở nhà, chuẩn bị bài sau.
HS đọc giờ.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS quan sát, trả lời câu hỏi:
a) An tập thể dục lúc 6 giờ 30 phút.
b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
c) An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d) An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút
e) An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút
g) An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút.
HS đọc yêu cầu.
- 1 giờ 25 phút.
- 13 giờ 25 phút.
- Đồng hồ A với đồng hồ I.
- Đồng hồ C với đồng hồ K
- Đồng hồ D với đồng hồ M.
- Đồng hồ E với đồng hồ N.
- Đồng hồ G với đồng hồ L.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 72 + 73: Hội vật
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
1. Tập đọc
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- GD HS có lòng tự tin, không chủ quan coi thường người khác.
2. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
- Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
1. Khởi động 
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài.
 Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình/ nhìn Quắm Đen mồ hôi,/ mồ kê nhễ nhại dưới chân.//
+ Giải nghĩa từ.
* Tìm hiểu bài
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật?
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng? 
3. Thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2, 5.
- GV nhận xét.
HS đọc nối tiếp bài Tiếng đàn, trả lời một số câu hỏi về nội dung bài.
HS ghi tên bài vào vở.
HS nghe.
Hs phát hiện từ khó: Quắm đen, nức nở, lăn xả, khôn lường, chán ngắt, giục giã,...
HS chia đoạn (5 đoạn như SGK).
Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).
HS đọc thầm cả bài, TLCH.
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ...
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ.
+ Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm. 
HS luyện đọc.
Kể chuyện
a) GV nêu nhiệm vụ
b) HD HS kể chuyện
- GV nhắc HS chú ý khi kể cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
5 HS nối tiếp kể lại 5 đoạn.
1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thứ Ba ngày 8 tháng 3 năm 2022
Toán
Tiết 110: Bài toán rút về đơn vị
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Giúp học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Buổi tối em bắt đầu học lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ?
+ Em học hết bao nhiêu thời gian?
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Bài toán 1:
- GV đọc bài toán.
- Tóm tắt: 7 can: 35l
 1 can: ...l?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số mật ong trong 1 can ta làm phép tính gì?
- GV trình bày bài giải.
- Giảng: Bước tìm số mật ong trong một can là bước rút về đơn vị (Tìm giá trị của 1 phần)
* Bài toán 2:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số mật ong trong 2 can trước hết ta phải tìm cái gì?
+ Làm thế nào tính được số mật ong trong một can?
+ Làm thế nào tính được số mật ong trong hai can?
- GV tóm tắt: 7 can: 35l
 2 can: l?
- HD HS trình bày bài giải.
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị?
- KL: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng hai bước:
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau.
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV tóm tắt: 4 vỉ có: 24 viên thuốc
 3 vỉ có: ...? viên thuốc
+ Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm gì?
- GV nhận xét.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị?
Bài 2: 
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
- GV nhận xét.
Bài 3: Không thực hiện
4. Củng cố, tổng kết
+ Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta làm mấy bước? Đó là những bước nào?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS trả lời.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc lại, quan sát hình minh họa.
- 35 lít mật ong, chia đều vào 7 can.
- Hỏi số mật ong ở 1 can?
HS nêu phép chia (35 : 7)
Bài giải
Số mật ong trong mỗi can là:
35 : 5 = 7 (l)
 Đáp số: 7 lít.
HS đọc đề toán.
- 7 can chứa 35 lít mật ong.
- Số mật ong ở hai can.
- Tìm số mật ong ở 1 can.
- Lấy số mật ong trong 7 can chia cho 7.
- Lấy số mật ong ở 1 can nhân 2.
Bài giải
Số mật ong trong mỗi can là:
35 : 5 = 7 (l)
Số mật ong có trong hai can là:
5 × 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 lít.
- Bước tìm số mật ong có trong 1 can.
HS đọc kết luận.
HS đọc yêu cầu.
- Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ.
HS làm vở, đọc kết quả.
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc trong 3vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
 Đáp số: 18 viên thuốc
- Tìm số thuốc của 1 vỉ.
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
HS làm vở, đọc kết quả.
Tóm tắt: 7 bao: 28 kg
 5 bao: ...? kg
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
 Đáp số: 20 kg gạo
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 29: Hội vật
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả Hội vật. Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm hoặc vần dễ lẫn: tr/ch.
- Viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng các bài tập.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở chính tả, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. HD tìm hiểu đoạn viết
+ Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen? 
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào?
+ Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn?
c. HD viết chính tả
- GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. 
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2a: 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.
HS ghi vở.
HS nghe.
- Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ kê nhễ nhại.
- Viết cách lề vở 1 ô li.
- Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, gò lưng lại, trống.
HS nghe.
Hs viết ở nhà.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc kết quả: Trông-chớp- trắng – trên. 
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. 
 .. 
Tập đọc
Tiết 74: Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nhận xét - Giới thiệu bài. 
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng giọng vui, sôi nổi. 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ GV chia 2 đoạn:
Đ1: Trường đua giỏi nhất.
Đ2: Đến giờ khen ngợi chúng.
+ Luyện đọc câu khó, HD HS câu dài
Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/ chào những khán giả/ đã nhiệt liệt cổ vũ,// khen ngợi chúng.// 
- Giải nghĩa từ.
* Tìm hiểu bài
+ Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua?
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương?
3. Luyện tập, thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS luyện đọc đoạn 2.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS hát: Chú voi con ở Bản Đôn.
HS đọc nối tiếp bài: Hội vật, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
HS ghi tên bài vào vở.
HS lắng nghe.
HS phát hiện từ khó: Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,...
HS nối tiếp đọc từng đoạn.
Đọc phần chú giải (cá nhân).
HS đọc toàn bài, TLCH:
+ Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, 
+ Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt... 
+ Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng.
HS thi đọc đoạn 2.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thứ Tư ngày 9 tháng 3 năm 2022
Toán
Tiết 111: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Củng cố cách giải dạng toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Nêu các bước giải bài toán có lời văn.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tìm mỗi lô đất có bao nhiêu cây giống ta làm phép tính gì?
- GV nhận xét.
Bài 2: 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tính số quyển vở trong 5 thùng trước hết ta phải tìm cái gì?
- GV nhận xét.
Bài 3: Không thực hiện
Bài 4: Không thực hiện
3. Củng cố, tổng kết
+ Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
- Ta lấy số cây giống chia cho số lo đất.
HS tóm tắt, giải, đọc bài giải.
Tóm tắt: 4 lô đất: 2032 cây giống
 1 lô đất: cây giống?
Bài giải
Mỗi lô đất có số cây giống là:
2032 : 4 = 508 (cây)
 Đáp số: 508 cây giống.
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
- Tìm số quyển vở trong 1 thùng.
HS tóm tắt, giải, đọc bài giải.
Tóm tắt: 7 thùng: 2135 quyển vở
 5 thùng: quyển vở?
Bài giải
Mỗi thùng có số quyển vở là:
2135 : 7= 305 (quyển)
5 thùng có số quyển vở là:
305 × 5 = 1525 (quyển)
 Đáp số: 1525 quyển vở.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Luyện từ và câu
Tiết 25: Nhân hóa. Ôn đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá. Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? 
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao?
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Tìm những từ ngữ chỉ cac hoạt động nghệ thuật?
+ Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- Gv HD và tìm mẫu từ.
- GV NX, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- GV HD cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
HS tìm và nêu.
HS ghi vở.
HS đọc yêu cầu.
HS đọc thầm bài thơ, làm vở, đọc kết quả
Lời giải:
- Tên các sự vật, con vật: lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
- Các sự vật, con vật được gọi: chị, cậu, cô, bác.
- Các sự vật, con vật được tả: phất phơ bím tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học, ...
- Cách gọi và tả con vật, sự vật: Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, 
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở.
a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.
b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác
HS đọc yêu cầu.
HS đọc lại bài hội vật, trả lời câu hỏi.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập viết
Tiết 25: Ôn chữ hoa S
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng Sầm Sơn bằng cỡ chữ nhỏ, viết câu ứng dụng.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: Vở tập viết, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
 a. Luyện viết chữ hoa
+ Tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV trình chiếu chữ viết mẫu và nhắc lại quy trình viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV giải thích: Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn.
+ Các chữ cái có chiều cao như thế nào?
3. Thực hành
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
Viết 1 dòng chữ hoa S. 
+ 1 dòng chữa C, T. 
+ 1 dòng tên riêng Sầm Sơn.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- GV lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.
Hát: Năm ngón tay ngoan.
HS ghi tên bài vào vở. 
- S, C, T. 
2 học sinh nêu lại quy trình viết.
HS đọc từ ứng dụng.
HS lắng nghe.
- 2 chữ: Sầm Sơn.
- Chữ S cao 2 li rưỡi, chữ â, m, ơ, n cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
HS đọc câu ứng dụng.
Lắng nghe.
HS phân tích độ cao các con chữ.
Quan sát, lắng nghe.
HS thực hành viết ở nhà.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. 
 . . 
Tự nhiên xã hội
Tiết 38: Động vật
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. 
- Có ý thức bảo vệ động vật.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Nêu chức năng và lợi ích của quả?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Đặc điểm hình dạng, kích thước cơ thể của động vật.
- Gv cho HS quan sát tranh, ảnh về các con vật: 
+ Nhận xét về hình dạng, kích thước của các động vật?
- GV KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. chúng có hình dạng, kích thước, khác nhau. 
+ Động vật sống ở đâu? 
+ Chúng di chuyển bằng cách nào?
Hoạt động 2: Các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật
- GV cho HS quan sát các tranh trong SGK:
+ Kể tên các bộ phận giống nhau trên cơ thể các con vật trong tranh?
- GV KL: Cơ thể động vật thường gồm ba bộ phận: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Chân, cánh, vây, đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển. 
3. Củng cố, tổng kết
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài động vật quý hiếm?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát, TLCH.
- Các con vật có cơ thể to lớn như con voi, con bò, con trâu, ; những con vật có cơ thể nhỏ bé: con kiến, con muỗi, con ruồi, 
- Động vật sống trên mặt đất, trong lòng đất, trên không, dưới nước, .
- Động vật di chuyển bằng chân, cánh bay, vây đạp, quẫy.
HS quan sát.
HS nêu.
HS thực hiện theo yêu cầu.
HS trả lời theo ý hiểu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thứ Năm ngày 10 tháng 3 năm 2022
Toán
Tiết 113: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Viết và tính giá trị của biểu thức.
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì
+ Muốn tính mua 3 quả trứng hết bao nhiêu tiền trước tiên ta tìm gì?
- GV nhận xét.
Bài 2: 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
- GV nhận xét.
Bài 3: Không thực hiện
Bài 4: Không thực hiện
3. Củng cố, tổng kết
+ Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
- Tính 1 quả trứng hết bao nhiêu tiền.
HS tóm tắt, giải, đọc bài giải.
Tóm tắt: 5 quả trứng: 4500 đồng
 3 quả trứng: đồng?
Bài giải
Mua 1 quả trứng hết số tiền là:
4500 : 5 = 900 (đồng)
Mua 3 quả trứng hết số tiền là:
900 × 3 = 2700 (đồng)
 Đáp số: 2700 đồng.
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
+ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
HS tóm tắt, giải, đọc bài giải.
Tóm tắt: 6 căn phòng: 2550 viên gạch
 7 căn phòng: viên gạch?
Bài giải
Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên)
Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
425 x 7 = 2975 (viên)
Đáp số: 2975 viên gạch
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thủ công
Tiết 14: Làm lọ hoa gắn tường (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt 
- HS biết cách làm lọ hoa gắn tường. Kẻ, cắt được các nan đan tương đối đều. 
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. 
- Yêu thích môn học, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: Giấy màu, kéo, hồ dán, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài mới.
2. Khám phá
Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu
+ Hãy nêu các bộ phận của lọ hoa?
+ Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp nào?
+ Lọ hoa được dùng để làm gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV đưa quy trình và hướng dẫn
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
Cắt ngang tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô, mặt màu lên trên. Gấp 1 cạnh của chiều dài lên 3 ô.
Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp cách nhau 1cm như gấp cái quạt.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa. 
 Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi tạo thành hình chữ V.
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy dán lọ hoa.
Bôi hồ đều vào các nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. 
Bôi hồ vào các nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán.
3. Thực hành
4. Củng cố, tổng kết 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát mẫu.
- Miệng, thân, đáy.
- Gấp các nếp gấp cách đều.
HS nêu.
HS theo dõi.
HS thực hành gấp sản phẩm ở nhà.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. .. 
 .. 
Tự nhiên xã hội
Tiết 39: Côn trùng
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết và nêu được các bộ phận chính của cơ thể côn trùng. Biết ích lợi và tác hại của côn trùng.
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
- Có ý thức bảo vệ các côn trùng có ích.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Nêu điểm giống và khác nhau của động vật?
- Nhận xét. - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể của côn trùng 
- GV cho HS quan sát ảnh SGK/96, 97, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt?
+ Trên đầu côn trùng thường có gì?
+ Cơ thể côn trùng có xương sống không?
- GV KL: Côn trùng là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành nhiều đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng 
- GV nêu câu hỏi: 
+ Nêu màu sắc của côn trùng.
+ Chân của các con côn trùng khác nhau có gì khác nhau? 
+ Cánh của các con côn trùng khác nhau ntn?
- GV KL.
Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại của côn trùng
+ Em hãy nêu những côn trùng có lợi và côn trùng có hại?
- GV KL.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát, TLCH:
- 6 chân. Chân chia thành các đốt.
- Trên đầu côn trùng có mắt, râu, mồm
- Côn trùng không có xương sống.
- Côn trùng có nhiều màu sắc.
- Có con chân ngắn và mập như con cà cuống, chân dài như con muỗi, 
- Có con có nhiều lớp cánh, phía ngoài là cánh cứng, trong là cánh mỏng; có con cánh mỏng và trong suốt.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. .. 
 . . 
Thể dục
Tiết 49 + 50: Ôn bài thể dục phát triển chung. Ôn nhảy dây. 
Trò chơi: Ném trúng đích
I. Yêu cầu cần đạt 
- Ôn bài thể dục phát triển chung, nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Trò chơi “Ném trúng đích”. 
- Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Chủ động tham gia chơi trò chơi.
- HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện 
Video bài dạy.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Chơi trò chơi: Ném trúng đích.
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố.
- Nhận xét.
- Dặn dò.
- GV quay, gửi video cho HS.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS.
GV nêu tên, làm mẫu động tác để HS nắm được. 
GV nêu tên, làm mẫu động tác kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được.
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 
HS thả lỏng chân tay.
GV củng cố nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
GV ra bài tập về nhà.
HS tập luyện theo video.
Quay video gửi cho GV.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
	Thứ Sáu ngày 11 tháng 3 năm 2022
Toán
Tiết 113: Tiền Việt Nam 
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 200 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. Biết đổi tiền (trong phạm vi 10000). Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Rèn kĩ năng nhận biết tiền Việt Nam và tính toán cho HS.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng.
- GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và số ghi giá trị trên giấy bạc.
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV chia nhóm đôi, thực hành xem giờ.
- GV nhận xét.
Bài 2: Không thực hiện
Bài 3: 
- Gv nêu câu hỏi
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát 3 loại tờ giấy bạc và giá trị của từng tờ.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc kết quả
- Chú lợn A có 6200 đồng.
(Vì 5000 + 200 + 1000 = 6200 đồng)
- Chú lợn B có 8400 đồng.
- Chú lợn C có 1500 đồng.
HS xem tranh trong SGK, TLCH:
a) Bóng bay có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất.
b) Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết 2500 đồng.
c) Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá trị 1 cái lược là: 8700 – 4000 = 4700 (đồng)
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 ... ............. 
Tập làm văn
Tiết 23: Kể về lễ hội
I. Yêu cầu cần đạt 
- Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong sách giáo khoa, tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Kể lại được tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
- GD HS lòng yêu quê hương, truyền thống dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kể lại chuyện Người bán quạt may mắn.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới.
2. Luyện tập, thực hành
- GV đưa câu hỏi:	
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- GV nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.
2, 3 HS kể.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS quan sát, nói về quang cảnh, hoạt động của người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
VD: Bức ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Nhiều người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc.... Nổi bật là hình ảnh hai thanh niên đang chơi đu. Những người khác chăm chú xem....
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 ... ............. 
Đạo đức
Tiết 24: Thực hành kỹ năng giữa kỳ II
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học học sinh có khả năng:
- Giúp HS ôn tập, củng cố lại các chuẩn mực đạo đức đã học từ đầu kỳ II đến nay.
- HS hiểu vì sao phải thực hiện đầy đủ các chuẩn mực đạo đức đó.
- GD HS tình yêu và tinh thần đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, VBT ĐĐ, máy tính.
- HS: VBT ĐĐ, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài mới.
2. Thực hành
- GV nêu câu hỏi:
+ Vì sao cần phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, nêu những việc nên làm để thể hiện tình đòan kết với thiếu nhi quốc tế.
- GV đưa ra tình huống: Có một đòan khách nước ngoài đến thăm trường em. Một nhóm bạn cứ chạy theo chỉ trỏ, thấy các bạn làm vậy em xử sự thế nào?
- GV nhận xét.
+ Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm khi bên nhà hàng xóm có đám tang
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS ghi tên bài vào vở.
HS suy nghĩ trả lời.
HS nêu.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Sinh hoạt
Tiết 25: Nhận xét tuần 
A. Nhận xét tuần
I. Yêu cầu cần đạt: 
- HS nắm được ưu nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp và thực hiện nội quy của trường lớp.
- HS đưa ra nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. Nội dung
1. Nhận xét đánh giá tuần 25
- Lớp trưởng nhận xét.
- GV nhận xét.
* Ưu điểm:
+ Nề nếp: Tham gia học đầy đủ; Thực hiện học tập nghiêm túc, mở cam, tắt mic, chỉ bật mic khi trả lời.
+ Học tập: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ, trong lớp tích cực xây dựng bài.
* Hạn chế:
+ Đường truyền kém nên nhiều HS bị thoát ra.
+ 1 số HS còn tắt cam.
- Nhắc HS thực hiện nghiêm túc phòng chống dịch covid khi ở nhà.
2. Phương hướng tuần 26
- Nề nếp: Ổn định, duy trì nề nếp, nội quy lớp học zoom.
- Học tập: 
+ Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
+ Hăng hái học tập, tích cực xây dựng bài.
- Tiếp tục hưởng ứng thi đua đợt 4.
- Nâng cao ý thức phòng dịch.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_tru.docx