Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
a. Nhận thức môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
b. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội:
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
* Năng lực chung:
- Giải quyết vấn đề- sáng tạo
- Tìm hiểu môi trường TN&XH xung quanh,
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh bảo vệ, yêu quý động vật.
3. Nội dung tích hợp:
*GD BVMT:
- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
*GDBĐ: Liên hệ một số ĐV biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh
2. Học sinh: SGK
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: a. Năng lực tư duy và lập luận toán học: - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. c. Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: - Xem được đồng hồ * Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác. - Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng học sinh cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, đồng hồ 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phương pháp Nội dung 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Đố bạn: Giáo viên Quay mặt đồng hồ, gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Học sinh chơi - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập * Mục tiêu: Học sinh nhận biết về thời gian, (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh. * Phương pháp: thực hành * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động cả lớp: - HS nêu yêu cầu - Hs tự quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hđ và thời điểm diễn ra hđ đó - Hs tự mô tả lại các hoạt động trong 1 ngày của bạn An *Kết luận: Qua đây các em càng hiểu rõ hơn và tìm hiểu thêm các công việc hàng ngày của một học sinh. - Củng cố cách xem đồng hồ chính xác đến từng phút. *Hoạt động cá nhân: - Hs đọc yêu cầu - Hs quan sát mẫu, nhận xét đồng hồ có chỉ số La Mã và đồng hồ điện tử chỉ cùng thời gian (vào buổi chiều hoặc buổi tối). - Hs tự quan sát và làm bài - Nhận xét *Kết luận: Mối quan hệ giữa đồng hồ điện tử và đồng hồ bàn: đồng hồ điện tử thể hiện 24 giờ, mặt Đồng hồ bàn thể hiện 12 giờ Bài 1: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi sau: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. + An đến trường lúc 7 giờ 12 phút. + An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. + An ăn cơm chiều lúc 18 giờ kém 15 phút. + An đang xem truyền hình lúc 20 giờ 7 phút. + An đang ngủ lúc 22 giờ kém 5 phút. Bài 2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? + Đồng hồ H - Đồng hồ B (cùng chỉ 7 giờ 3 phút tối). + Đồng hồ I - Đồng hồ A (cùng chỉ 13 giờ 25 phút). + Đồng hồ K - Đồng hồ C (cùng chỉ 20 giờ 17 phút). + Đồng hồ L - Đồng hồ G. (cùng chỉ 21 giờ 05 phút). + Đồng hồ M - Đồng hồ D. (cùng chỉ 17 giờ 50 phút). + Đồng hồ N - Đồng hồ E. (cùng chỉ 14 giờ 41 phút). 3. Hoạt động Vận dụng *Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức * Phương pháp: thực hành * Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành: *Hoạt động cá nhân: - Hs đọc yêu cầu - Hs tự xác định được thời gian bằng cách quan sát đồng hồ. - Hs làm bài, trình bày miệng. + Vì sao em biết chương trình kéo dài 30’? *Kết luận: Xem thời gian bắt đầu đến kết thúc là bao nhiêu phút Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau: a) Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. b) Thời điểm bạn nhỏ bắt đầu đi học là 7 giờ kém 5 phút. + Thời điểm trống vào lớp là 7 giờ. - Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút + Muốn nhân số có 4 chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào? - Gv nhận xét tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: a. Nhận thức môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. b. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. * Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề- sáng tạo - Tìm hiểu môi trường TN&XH xung quanh, 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng học sinh bảo vệ, yêu quý động vật. 3. Nội dung tích hợp: *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. *GDBĐ: Liên hệ một số ĐV biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phương pháp Nội dung 1. HĐ khởi động (5 phút) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên: + Kể tên các bộ phận của một loại quả mà em biết? + Nêu chức năng của hạt và lợi ích của quả? + Giải câu đố: Con gì có cánh mà lại biết bơi Ngày xuống ao bơi, đêm về đẻ trứng. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Dẫn vào bài: - Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong phú qua bài: “Động vật”. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: *Mục tiêu: - Học sinh: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. - Nhận biết sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. * Phương pháp: quan sát, thảo luận nhóm, động não * Thời gian: 15 phút *Cách tiến hành: Thảo luận nhóm - HS quan sát các hình trong SGk trang 94, 95 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau: + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật? + Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật đang quan sát? + Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. *Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. 1. Sự đa dạng của đv trong tự nhiên - Hình dạng, độ lớn to nhỏ khác nhau. - Giống nhau là đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. 3. Luyện tập *Mục tiêu: - Học sinh vẽ và tô màu một con vật ưa thích. * Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một con vật mà các em ưa thích. - Giáo viên lưu ý học sinh: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ. - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bức tranh vẽ được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau - Giáo viên cho các nhóm giới thiệu các bức tranh vẽ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào có các bức tranh vẽ nhiều, trình bày đúng các bộ phận của các con vật, đẹp và nhanh. *Lưu ý: Tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ 2. Vẽ tranh 4. Vận dụng *Mục tiêu: Học sinh củng cố bài học * Phương pháp: trò chơi * Thời gian: 5 phút *Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đố bạn con gì?”: + Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 học sinh được phát miếng bìa ghi tên con vật, 5 học sinh còn lại được phát miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. + 5 học sinh có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu để chạy đến đứng bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên. - Gọi 10 học sinh lên chơi. *Kết luận: Như vậy là chúng ta thấy được sự phong phú, đa dạng của các con vật trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Từ đó nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ các con vật, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài động vật trong tự nhiên, đặc biệt các loài động vật biển cần bảo vệ nghiêm ngặt. 5. Củng cố- dặn dò: 5 phút - Ghi nhớ nội dung bài học. - Xem trước bài tiếp theo IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: a. Năng lực điều chỉnh hành vi: - Học sinh củng cố lại những kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 22. b. Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế xã hội. - Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. * Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác. - Năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế xã hội. 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng học sinh tôn trọng tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, phiếu học tập - Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Hát: “Trái Đất này là của chúng mình”. - Cho học sinh chơi trò chơi yêu thích - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. Luyện tập *Mục tiêu: Học sinh ôn tập thực hành kỹ năng về cách ứng xử, bày tỏ thái độ qua các tình huống, ý kiến về chuẩn mực đạo đức đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và tôn trọng khách nước ngoài. * Phương pháp: hoạt động nhóm * Thời gian: 20 phút *Cách tiến hành: (Nhóm -> Chia sẻ trước lớp) - 1 học sinh đọc đề - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài - - Giáo viên trợ giúp học sinh còn lúng túng. - Học sinh viết thư theo nhóm - Đọc trước lớp - Nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. *Kết luận: Viết thư là một trong những cách thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi 1. Chia sẻ tình đoàn kết, với các bạn thiếu nhi: Đề bài: Viết thư cho một người bạn để bày tỏ tình đoàn kết với bạn + Thư có thể viết chung cả lớp, theo từng nhóm hoặc từng cá nhân. + Gửi thư cho các bạn ở các vùng gặp khó khăn như + Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào. + Nội dung thư sẽ viết những gì? + Thông qua nội dung thư và kí tên tập thể vào thư. 3. Vận dụng *Mục tiêu: Học sinh vận dụng ứng xử hiệu quả đối với khách nước ngoài * Phương pháp: thực hành * Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành: Làm việc nhóm -> Cả lớp - Giáo viên đưa tình huống và yêu cầu - Học sinh đọc đề - Học sinh thảo luận cặp đôi. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhận xét việc làm nào đúng nên làm việc làm nào sai không nên làm. Vì sao? -> Học sinh cùng tương tác. a. Gặp khách nước ngoài phải đứng lại chào hỏi lễ phép. b. Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra xem và chỉ trỏ. c. Chỉ đường giúp khi khách nước ngoài hỏi thăm. d. Niềm nở nói chuyện với khách nước ngoài. e. Cứ lúng túng xấu hổ không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện. * Giáo viên kết luận: - Các việc làm a, c, d là đúng nên làm. Các việc làm b, e là sai không nên làm. - Trẻ em Việt Nam chúng ta cần cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng cần thiết, để họ thêm hiểu biết chúng ta. 2. Xử lí tình huống + Theo em việc làm nào dưới đây là nên làm hoặc không lên làm đối với khách nước ngoài? - Đúng - Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra xem và chỉ trỏ là sai không nên làm. Vì làm như vậy là thể hiện cư xử không lịch sự, không tôn trọng khách nước ngoài. - Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc giúp khách nước ngoài hiểu biết và quý trọng đất nước và con người Việt Nam. - Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống xong đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới nên phải đoàn kết hữu nghị với nhau. 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Cùng bạn bè, gia đình thực hiện những việc làm, biểu hiện đúng khi gặp đám tang, khi gặp khách nước ngoài,... - Nhận xét giờ học- chuẩn bị giờ sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT) HỘI VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng các từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, loay hoay, - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mắt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. + Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. * Năng lực chung: - Tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng học sinh Chăm học, trách nhiệm; trung thực kỉ luật. 3. Nội dung tích hợp: GDKNS -Thể hiện sự cảm thông -Tự nhận thức bản thân -Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi: “Hái hoa dân chủ” + Nội dung: đọc thuộc lòng bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi. + TBHT tổng kết trò chơi. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1. 1. Luyện đọc *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ mới. * Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu nối tiếp ( GV sửa lỗi phát âm sai) - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Gv kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm - GV câu cần luyện đọc, HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chốt cách đọc phù hợp đối với câu - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ - HS đọc chú giải SGK. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn - Các nhóm khác nhận xét - Giọng nhẹ nhàng, chú ý: + 2 câu đầu đoạn 2 đọc nhanh, dồn dập, phù hợp với động tác nhanh, thoắt biến, thoắt hóa của Quắm Đen. 3 câu tiếp theo đọc chậm hơn, nhấn giọng những từ tả cách vật: có vẻ lớ ngớ, chậm chạp của Cản Ngũ, sự chán ngán của người xem. + Đoạn 3, 4: giọng sôi nổi, hồi hộp. + Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải. mái. - Từ khó: Quắm đen, nước chảy, nức nở, lăn xả, khôn lường, chán ngắt, giục giã,...) - Câu dài: + Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ.// Anh vờn bên trái/ đánh bên phải,/ dứ trên, /đánh dưới, thoắt biến,/ thoắt hóa khôn lường.// Trái lại,/ ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ,/ chậm chạp.// Hai tay ông lúc nào cũng dang rộng,/ để sát xuống mặt đất,/ xoay xoay chống đỡ.../ /Keo vật xem chừng chán ngắt.// - Giải nghĩa từ: khôn lường, tứ xứ * Tiêu chí nhận xét: + Đọc đúng. + Đọc trôi chảy + Thể hiện được lời nhân vật Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài * Mục tiêu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. * Phương pháp: động não, Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp, trình bày 1 phút * Thời gian: 17 phút * Cách tiến hành: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật? + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng? - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: *Kết luận: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 1, Cảnh hội vật rất sôi động. - Tiếng trống nổi lên dồn dập, người từ khắp nơi đổ về xem hội đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. 2, Cách đánh khác nhau của hai đô vật. - Quắm Đen thì nhanh nhẹn, vừa vào sới vật đã lăn xả ngay vào ông Cản Ngũ đánh dồn dập, đánh ráo riết. Ông Cản Ngũ lại lớ ngớ, chậm chạp làm người xem chán ngắt. - Lúc ấy Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông nhấc lên. Tất cả mọi người phấn chấn hẳn lên, cả bốn phía cùng ồ lên, họ tin chắc rằng ông Cản Ngũ sẽ phải ngã trước đòn của Quắm Đen. - Vì Quắm Đen là người xốc nổi, thiếu kinh nghiệm. Còn ông Cản Ngũ là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm 3. Luyện tập Hoạt động 1 3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. đọc phù hợp với diễn biến của truyện. * Phương pháp: * Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - GV đọc mẫu đoạn 5 và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 5 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn - HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4. - 4 nhóm thi đọc phân vai. - HS, GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc thể hiện các vai của câu chuyện theo tiêu chí đánh giá của GV - 1 HS đọc lại toàn bài. + Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình/ nhìn Quắm Đen mồ hôi, / mồ kê nhễ nhại dưới chân. // Lúc lâu, / ông mới thò tay xuống/ nắm lấy khố Quắm Đen,/ nhấc bổng anh ta lên, / coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy.// * Tiêu chí bình chọn: - Đọc đúng - Đọc trôi chảy - Thể hiện được tình cảm của từng nhân vật Hoạt động 2 3. Kể chuyện * Mục tiêu: Học sinh Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. Học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Phương pháp: làm mẫu, quan sát, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp * Thời gian: 25 phút * Cách tiến hành: 1. Gv nêu nhiệm vụ - GV nêu nhiệm vụ - HS nhắc lại 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của chuyện theo tranh - HS nêu yêu cầu phần kể chuyện. - HS đọc phần gợi ý. - 1 HS kể mẫu 1 đoạn dựa vào gợi ý. - GV nhận xét: chú ý kể với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện nội dung cụ thể của từng đoạn. - HS tập kể trong nhóm. - 5 HS lên kể, lớp nhận xét. - 1 HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện giữa các nhóm. - Dựa vào các câu gợi ý nhớ nội dung, kể lại từng đoạn câu chuyện. * Gợi ý: 1, Cảnh mọi người đi xem hội. 2, Mở đầu keo vật. 3, Ông Cản Ngũ bước hụt và hành động của Quắm Đen. 4, Thế vật bế tắc của Quắm Đen. 5, Kết thúc keo vật. Tiêu chí đánh giá + Nội dung: Kể có đủ ý đúng trình tự không, đã biết kể bằng lời của mình chưa + Diễn đạt: Nói đã thành câu chưa, dùng từ đã phù hợp chưa + Cách thể hiện: Giọng kể, điệu bộ nét mặt 4. Hoạt động vận dụng *Mục tiêu: Học sinh vận dụng liên hệ bản thân * Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút * Thời gian: 5 phút *Cách tiến hành: - Giáo viên nêu vấn đề: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? + Nêu suy nghĩ của mình về hội thi vật trong truyện. - Học sinh trình bày 1 phút - Giáo viên nhận xét, tuyên dương *Kết luận: GD học sinh yêu thích các hội thi - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 5. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài tiếp theo IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: *Năng lực đặc thù: a. Năng lực tư duy và lập luận toán học: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Vận dụng làm các bài toán liên quan. * Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng học sinh yêu thích và ham học toán, tính cẩn thận khi làm bài. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, 2. Học sinh: Bút, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phương pháp Nội dung 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Học sinh quay đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ (giờ hơn, giờ kém): 1 giờ 25 phút 7 giờ kém 5 9 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút (...) - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động Khám phá: * Mục tiêu: Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Phương pháp: động não, vấn đáp * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên đưa bài toán - 2 HS đọc yêu cầu bài toán. + Bài toán cho biết có mấy lít mật ong? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta làm như thế nào? + Đơn vị được tính của bài toán này là gì? - Giáo viên hướng dẫn cách viết bài giải *Kết luận: Bài toán đi tìm mỗi can (mỗi đơn vị) gọi là bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - 1 học sinh đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì, tìm gì? - Giáo viên nêu tóm tắt: - Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, lớp làm vào vở nháp. + Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít ta làm như thế nào? + Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm phép tính gì? - Giáo viên hướng dẫn viết bài giải *Kết luận:Các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B1. Tìm giá trị một phần ta thực hiện phép chia.(Đây là bước rút về đơn vị) B2. Tìm giá trị nhiều phần ta thực hiện phép nhân. * Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng dạng toán và thực hiện giải bài toán theo các bước. 1. Bài toán 1 (bài toán đơn): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong. - Ta lấy số mật ong chia cho số can - L - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp: Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35: 7 = 5 (l) Đáp số: 5l mật ong Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép tính): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong? Tóm tắt 7 can: 35 lít. 2 can:? lít. - Lấy 35 lít chia cho 7 can thì mỗi can được 5 lít. - Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1 can nhân 2 can. Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35: 7 = 5 (l) Số lít mật ong ở 2 can là: 5 x 2= 10 (l) Đáp số: 10l 3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Học sinh - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số * Phương pháp: thực hành * Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động cá nhân: - Hs đọc bài toán + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại đề bài +Bài thuộc dạng toán gì? - Hs tự làm bài,1 hs làm bảng -Chữa bài: +Nhận xét Đ/S. +Hs nêu câu trả lời khác. - HS đọc bài làm VBT. *Kết luận: Nêu các bước giải bài toán: -B1: rút về đơn vị -B2: Tìm giá trị nhiều phần. *Hoạt động cá nhân: - Hs đọc bài toán + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại đề bài +Bài thuộc dạng toán gì? - Hs tự làm bài,1 hs làm bảng -Chữa bài: +Nhận xét Đ/S. +Hs nêu câu trả lời khác. + Học sinh đổi vở kiểm tra kết quả - Giáo viên củng cố cách giải bài toán rút về đơn vị: - Bước 1: Tìm số viên thuốc trong một bao. - Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 5 bao. Bài 1: Tóm tắt: 4 vỉ: 24 viên thuốc 3 vỉ:.....viên thuốc? Bài giải Mỗi vỉ thuốc có số viên thuốc là: 24: 4 = 6 (viên) Ba vỉ thuốc đó có số viên thuốc là: 6 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên thuốc. Bài 2: Tóm tắt: 7 bao: 28kg gạo 5 bao:...kg gạo? Bài giải: Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là: 28: 7 = 4 (kg) Số ki-lô-gam gạo đựng trong năm bao là: 4 5 = 20 (kg) Đáp số: 20kg gạo 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: - Học sinh rèn kĩ năng xếp hình * Phương pháp: thực hành, động não * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động nhóm: - Hs nêu yêu cầu - Giáo viên tổ chức xếp nhanh, đúng hình - Cả lớp chọn nhóm thắng - Gv củng cố kĩ năng xếp hình Bài 3: Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau. Hãy xếp thành hình dưới đây: gkhl 5. Củng cố - dặn dò: 2 phút - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TẬP ĐỌC HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: + Năng lực ngôn ngữ - HS đọc trôi chảy cả bài, chú ý đọc đúng các tiếng từ dễ phát âm sai: vang lừng, man-gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, huơ vòi, nhiệt liệt.... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. + Năng lực văn học - Nắm được nghĩa các từ ngữ: trường đua, chiêng, man-gat, cổ vũ... - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi * Năng lực chung: - Tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng học sinh tích cực, hứng thú trong các giờ học 3. Nội dung tích hợp: *THQPAN: - Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, - Một số tờ quảng cáo đẹp, hấp dẫn, dễ hiểu. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phương pháp Nội dung 1. HĐ khởi động (3 phút) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên: + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài “Hội vật” + Nêu nội dung câu chuyện. - Học sinh chơi - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1 1. Luyện đọc *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài * Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cả lớp – cá nhân –nhóm * Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành: a. GV đọc toàn bài b. GV hướng dẫn HS luyện đọc * Đọc từng câu( 2 lần) - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV sửa lỗi phát âm sai * Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần1 - HS nêu cách ngắt và nhấn giọng - HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2 và giải nghĩa từ - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới * Đọc từng khổ trong nhóm bàn *Các nhóm tiếp nối nhau đọc đoạn - HS đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn - Các nhóm khác nhận xét - 1 HS đọc cả bài. - Giọng vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2. - Từ khó: Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,... - Câu khó: Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/ chào những khán giả/ đã nhiệt liệt cổ vũ,// khen ngợi chúng// - Giải nghĩa từ: Hoạt động 2. 2. Tìm hiểu bài *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. * Phương pháp: động não, trình bày 1 phút, hoạt động cá nhân – nhóm –cả lớp * Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài thơ, trả lời: + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua? + Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương? + Nêu nội dung của bài? *Giáo viên kết luận: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 1. Công việc chuẩn bị cho cuộc đua voi - Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất 2. Diễn biến cuộc đua voi - Chiêng trống nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu về trúng đích - Huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng Nội dung: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất vui, hấp dẫn 3. Luyện tập 3. Luyện đọc lại *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết n
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2020_2021.docx