Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Đông Phú
I. MỤC TIÊU:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
- GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác; Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (12-14’): Kể chuyện Đám tang
* Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện 1 số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
* Cách tiến hành:
- GV kể chuyện Đám tang
- HS tìm hiểu nội dung câu chuyện (trả lời các câu hỏi trong VBT).
* GV kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
Hoạt động 2: (8-10’): Đánh giá hành vi
* Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày kết quả làm việc, giải thích lí do vì sao đúng, vì sao sai?
* GV kết luận: Các việc b, d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang; các việc a, c, đ, e là những việc không nên làm.
Hoạt động 3: (8-10’): Tự liên hệ
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang.
* Cách tiến hành:
- GV nêu y/c tự liên hệ.
- HS liên hệ trong nhóm
- HS liên hệ trư¬ớc lớp.
- Nhận xét, khen những HS biết cư¬ xử đúng khi gặp đám tang.
Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
TUẦN 23: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2016 Đạo đức: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. - GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác; Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (12-14’): Kể chuyện Đám tang * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện 1 số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. * Cách tiến hành: - GV kể chuyện Đám tang - HS tìm hiểu nội dung câu chuyện (trả lời các câu hỏi trong VBT). * GV kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. Hoạt động 2: (8-10’): Đánh giá hành vi * Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả làm việc, giải thích lí do vì sao đúng, vì sao sai? * GV kết luận: Các việc b, d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang; các việc a, c, đ, e là những việc không nên làm. Hoạt động 3: (8-10’): Tự liên hệ * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang. * Cách tiến hành: - GV nêu y/c tự liên hệ. - HS liên hệ trong nhóm - HS liên hệ trước lớp. - Nhận xét, khen những HS biết cư xử đúng khi gặp đám tang. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện. Toán: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng phép nhân trong giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Nhân số có bốn c/số với số có một chữ số - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào bảng con: 518 x 4 1502 x 5 - Nhận xét. Hoạt động 2: (8-10’): Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 1427 x 3 - GV nêu vấn đề: Đặt tính rồi tính 1427 x 3 =? - HS nêu quy trình thực hiện nhân dọc: thực hiện lần lượt từ phải sang trái. - Viết theo hàng ngang: 1427 x 3 = 4281. - HS nhắc lại: + Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 2. + Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”. + Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 4. + Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”. Hoạt động 3: (18-20’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK trang 115) * Bài tập 1: Tính: - Cả lớp làm vào vở ô li. - 1 HS lên bảng điền kết quả. - 4 HS nêu kết quả bài làm. - HS nhận xét, nêu lại cách tính từng phép nhân. - GV chốt kết quả đúng: 4636; 3276; 5268; 7045. Củng cố cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. * Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: - HS tự làm bài vào vở ô li, 4 HS lên bảng làm 4 phép nhân. - HS nhận xét, nêu lại cách thực hiện. - GV chốt kết quả đúng (lưu ý HS cộng thêm “số nhớ” vào kết quả lần nhân tiếp theo): a) 6642; 9276; b) 7742; 6090. Củng cố nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một (hai) lần không liền nhau). * Bài tập 3: Tính số kg gạo 3 xe ô tô chở được? - 1 HS tóm tắt - giải trên bảng lớp. - Cả lớp làm vào vở ô li. - 2 HS đọc bài giải của mình. - Nhận xét, bổ sung, chốt câu lời giải đúng: Cả 3 xe chở được 4275kg gạo. Củng cố về giải toán dạng gấp lên một số lần (có phép nhân số có bốn c/số ...) * Bài tập 4: Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508m? - 1 HS giải trên bảng lớp. - Cả lớp làm vào vở ô li. - Nhận xét, bổ sung, chốt câu lời giải đúng: Chu vi khu đất đó là 6032m Củng cố cách tính chu vi hình vuông (có phép nhân số có bốn c/số với số ...). Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tự nhiên và Xã hội: LÁ CÂY I. MỤC TIÊU: - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây. - Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về chức năng và lợi ích của Rễ cây - 1 HS nêu chức năng của Rễ cây, 1 HS nêu những lợi ích của Rễ cây. - Nhận xét. Hoạt động 2: (14-16’): Thảo luận nhóm * Mục tiêu: - Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. - Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 86, 87 và kết hợp quan sát những lá cây HS mang đến lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các lá cây và thảo luận theo gợi ý: + Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được. + Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm được. Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá; trên phiến lá có gân lá. Hoạt động 3: (14-16’): Làm việc với vật thật * Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được. * Cách tiến hành: - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A0 và băng dính. Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá cây và đính vào giấy khổ A0 theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá cây của mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp và nhanh. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài học và chuẩn bị bài sau. Luyện Toán: ÔN: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (2t) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: - Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng phép nhân trong giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: Vở ôn luyện. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Nhân số có bốn c/số với số có một chữ số - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào bảng con: 1624 x 3 1509 x5 - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HD HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (BTTNC trang 32-33) * Bài tập 1: Tính: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả tính. - Nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng. Củng cố Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. * Bài tập 2: Tính chiều dài của khu đất hình chữ nhật: - 2 HS đọc bài toán. - HS thảo luận nhóm đôi tìm và nêu cách giải. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - Nhận xét, chữa bài, khuyến khích HS nêu các câu lời giải khác nhau. - GV chốt các câu lời giải đúng. Củng cố giải toán có lời văn. * Bài tập 3: Tính số hàng ngày sau chở nhiều hơn ngày trước? - HS tự làm bài, 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét, nêu lại cách giải. - GV chốt bài làm đúng. Tiếp tục củng cố giải toán có lời văn. * Bài tập 4: Đặt tính rồi tính: - HS tự làm bài, 4 HS lần lượt lên bảng bài. - Nhận xét, nêu lại cách thực hiện. - GV chốt đáp án đúng. Tiếp tục củng cố Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Hoạt động 3: (1-2’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Luyện Tiếng Việt: ÔN TẬP NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU: - Kĩ năng đọc thành tiếng bài Nhà bác học và bà cụ. - Kĩ năng đọc hiểu bài Nhà bác học và bà cụ. - Kĩ năng kể câu chuyện Nhà bác học và bà cụ. II. CHUẨN BỊ: Vở ôn luyện. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (13-15'): Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng - HS tiếp nối nhau đọc mỗi em 1 đoạn. - 2 HS đọc cả bài. Hoạt động 2: (6-8’): Củng cố kĩ năng đọc hiểu - HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi. - GV chốt lại các ý đúng. - HS nêu ND bài. - GV chốt lại: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. Hoạt động 3: (12-14'): Củng cố kĩ năng kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ: Phân vai, dựng lại câu chuyện Nhà bác học và bà cụ. - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em. - Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất.. Hoạt động 4: (1-2'): Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. - HS về tập kể lại câu chuyện. Rút kinh nghiêm ..... ... ..... ... Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2016 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhân số có bốn c/số với số có một c/số (có nhớ 2 lần không liền nhau) - Tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 3 III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Nhân số có bốn c/số với số có một chữ số - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở nháp: 1519 x 4 1705 x 5 - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 3, 4 (cột a) (SGK trang 116) HS khá giỏi làm tiếp BT2, 4b. * Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, nêu lại cách thực hiện. - GV chốt kết quả đúng: 2648; 6876; 6924; 6030. Củng cố kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần). * Bài tập 2: Tính số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An. - HS tự làm bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài giải, nêu lại cách giải. - GV chốt câu lời giải đúng: Cô bán hàng phải trả lại cho An 500 đồng. Củng cố giải toán bằng hai phép tính. * Bài tập 3: Tìm x: - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV chấm nhanh một số bài, 2 HS chữa bài trên bảng lớp. - HS nhận xét, nêu lại cách thực hiện. - GV chốt đáp án đúng: a) x = 4581; b) x = 7292. Củng cố cách tìm số bị chia. * Bài tập 4: Viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm, sau đó tô màu ... - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả bài làm. - HS nhận xét, GV chốt đáp án đúng. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tập đọc - Kể chuyện: NHÀ ẢO THUẬT (2 tiết) I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, quảng cáo, biểu diễn, rạp xiếc - Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4 (khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1, 2, 3). - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; Tự nhận thức bản thân; Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. B. Kể chuyện: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: TẬP ĐỌC (1,5 tiết) Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố đọc hiểu bài Cái cầu - 2 HS đọc lại bài Cái cầu và trả lời câu hỏi về ND. - Nhận xét. Hoạt động 2: (18-20’): Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: + HS đọc nối tiếp câu. + GVsửa lỗi phát âm, HD đọc đúng các từ như phần mục tiêu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS đọc chú giải trong SGK. + HS khá, giỏi đặt câu với từ: tình cờ, thán phục, chứng kiến. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT cả bài. Hoạt động 3: (13-15’): Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV chốt lại các ý đúng. - HS rút ra nội dungcủa bài. - GV chốt lại: Nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn, sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp. Hoạt động 4: (13-15'): Luyện đọc lại - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn truyện. - GV kết hợp hướng dẫn các em đọc đúng một số câu, đoạn văn. - GV, HS giỏi nêu phương án đọc đoạn 4: Đọc nhịp nhàng hơn, đầy ngạc nhiên bất ngờ qua mỗi chi tiết. - HS giỏi đọc lại đoạn 4. - 1 HS đọc lại cả bài. KỂ CHUYỆN (0,5 tiết) Hoạt động 1: (1-2’): GV nêu nhiệm vụ Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. Hoạt động 2: (18-20’): Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh - HS quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh. - GV nhắc HS: Khi nhập vai mình là Xô- phi (hay Mác), em phải tưởng tượng mình chính là bạn ấy; lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó; dùng lời xưng hô: tôi hoặc em. - 1 HS khá, giỏi nhập vai Xô - phi hay Mác kể mẫu một đoạn của truyện theo tranh. - HS kể chuyện nhóm đôi. - 4 HS nối tiếp thi kể từng đoạn. - 1 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - HS nêu lại nội dung truyện. - GV nhận xét tiết học. - Tiếp tục tập kể lại câu chuyện. Chính tả: Nghe - viết: NGHE NHẠC I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt ut / uc. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 1b. - 3 tờ giấy A4 viết bài tập 2b. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về phân biệt r /d /gi - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng. - Nhận xét. Hoạt động 2: (16-18’): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả, 2 HS đọc lại. - HS tìm hiểu nội dung bài viết: Bài thơ kể chuyện gì? - GV chốt lại: Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc ). - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả, cách trình bày bài: HS nêu cách viết tên đầu bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. - HS tự ghi những tiếng dễ mắc lỗi vào giấy nháp: mải miết, giẫm, réo rắt. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm chữa bài: - GV đọc cho HS soát bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn. - GV chấm 5 - 7 bài, chữa lỗi và nhận xét. Hoạt động 3: (10-12’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 1b: Điền vào chỗ trống ut hoặc uc: - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh, sau đó đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận bạn thắng cuộc. - 4 HS đọc lại bài làm đúng, cả lớp sửa bài theo đáp án: ông bụt, bục gỗ, chim cút, hoa cúc. * Bài tập 2b: Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng có vần ut, uc: - GV phát giấy A4 cho 3 nhóm làm bài. - 3 nhóm trình bày kết quả bài làm của nhóm mình trên bảng lớp. - Đại diện nhóm đọc lại kết quả bài làm của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân có nhớ hai lần. - Củng cố kỹ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. II. CHUẨN BỊ: Vở ôn luyện. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Nhân số có bốn chữ số với số có một c/số - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở nháp: 2134 x 3 1026 x 5 - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành * Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: 4138 x 2 2725 x 3 1317 x 5 1816 x 5 - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV chấm nhanh một số bài, 4 HS chữa bài trên bảng lớp. - HS nhận xét, nêu lại cách thực hiện. - GV chốt kết quả đúng: 8276; 8175; 6585; 9080. Củng cố kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần). * Bài tập 2: An mua 3 cái bút, mỗi cái bút giá 2500 đồng. An đưa cho cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền? - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. - HS nêu cách giải trước lớp: Bước 1: Tính số tiền mua 3 cái bút (2500 x 3 = 7500 (đồng)). Bước 2: Tính số tiền còn lại (8000 - 7500 = 500 (đồng)). - Cả lớp làm vào vở ô li. - 1 HS lên bảng giải bài toán. - N/xét, chốt lời giải đúng: Cô bán hàng phải trả lại cho An 500 đồng. Củng cố kỹ năng giải toán có hai phép tính. * Bài tập 3: Tìm x: a) x : 4 = 1308 b) x : 7 = 1307 - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, nêu lại cách thực hiện. - GV chốt đáp án đúng: a) x = 5232; b) x = 9149. Củng cố cách tìm số bị chia. * Bài tập 4: Cho hình A và B, trong đó có một số ô vuông đã tô màu. A B Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Hình A có 7 ô vuông đã tô màu. - Hình B có 9 ô vuông đã tô màu. - Tô thêm ... ô vuông để được một - Tô thêm ... ô vuông để được một hình vuông có 9 ô vuông. hình chữ nhật có 12 ô vuông. - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả bài làm. - Nhận xét, chốt đáp án đúng: Hình A: 2 ô vuông; Hình B: 3 ô vuông. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Thủ công: ĐAN NONG ĐÔI (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách đan nong đôi. - Đan được các nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa. - Tranh quy trình đan nong đôi. - Các nan đan mẫu ba màu khác nhau. - Giấy thủ công. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố quy trình đan nong mốt - 2 HS nêu lại quy trình đan nong mốt. - Nhận xét. Hoạt động 2: (7-8’): Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu tấm đan nong đôi và hướng dẫn HS quan sát nhận xét - GV liên hệ thực tế. Hoạt động 3: (23-25’): GV hướng dẫn mẫu Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan - Cắt các nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa trên ô thứ tám. - Cắt nan ngang: Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt các nan ngang khác màu với nan dọc. Bước 2: Đan nong đôi bằng giấy, bìa - Đan nong đôi là nhấc hai nan đè hai nan và lệch nhau một nan dọc (cùng chiều) giữa hai hàng nan ngang liền kề. - GV vừa đan, vừa hướng dẫn cách đan: + Đan nan thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 3, 6, 7 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào, dồn nan thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan thứ hai: nhấc nan dọc 3, 4, 7, 8 và luồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan thứ ba: ngược với đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan thứ tư: ngược với đan nan thứ hai ... Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan Bôi hồ vào mặt sau 4 nan còn lại. Sau đó dán lần lượt từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS mang đầy đủ đồ dùng để học bài tiết 2. Rút kinh nghiêm ..... ... ..... ... Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016 Toán: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số). - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách tìm số bị chia - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp: Tìm x: x : 4 = 1527 x : 5 = 1823 - Nhận xét. Hoạt động 2: (4-6'): Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3 - GV nêu vấn đề. HS đặt tính và tính. - Quy trình thực hiện: thực hiện lần lượt từ trái sang phải (hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất) như trong SGK. - Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ. - Trong lần chia cuối cùng số dư là 0 vậy phép chia này là phép chia hết. Hoạt động 3: (4-6'): Hướng dẫn thực hiện phép chia 1276 : 4 - GV giới thiêu phép chia 1276 : 4 = ? - Thực hiện tương tự như trên. Cần lưu ý HS thực hiện chia lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia. Sau đó thực hiện như trên. Hoạt động 4: (18-20'): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 117) * Bài tập 1: Tính: - 3 HS lên bảng trình bày 3 phép tính, cả lớp làm vào vở ô li. - HS nêu cách thực hiện. - Cả lớp, GV nhận xét chốt kết quả đúng: 2431; 1123; 724. Củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. * Bài tập 2: Tính số bánh trong một thùng? - 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng tóm tắt - 1 HS giải bài toán. - Cả lớp làm vào vở ô li. - Nhận xét, nêu lại cách giải. - GV chốt câu lời giải đúng: Mỗi thùng có 412 gói bánh. Củng cố giải toán có liên quan đến chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. * Bài tập 3: Tìm x: - HS tự làm bài vào vở ô li, 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét, nêu lại cách thực hiện. - GV chốt kết quả đúng: a) x = 923; b) x = 526. Củng cố cách tìm thừa số chưa biết. Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tập đọc: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ : xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá, nhào lộn, khéo léo. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh. - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài; bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận; Kĩ năng ra quyết định; Kĩ năng quản lí thời gian. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể - 2 HS kể lại chuyện Nhà ảo thuật. - Nhận xét. Hoạt động 2: (10-12’): Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: + GV hướng dẫn HS đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. + HS nối tiếp nhau đọc từng câu. GV kết hợp sửa lỗi. - Đọc từng đoạn trước lớp + HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài. + HD tìm hiểu từ mới: HS đọc trong SGK. Giải nghĩa thêm các số chỉ giờ: 19 giờ (7 giờ tối), 15 giờ (3 giờ chiều). - Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm đôi). - Đọc thi: 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn; 2 HS thi đọc cả bài. Hoạt động 3: (8-10'): Tìm hiểu bài - HS đọc thầm lại tờ quảng cáo, trả lời câu hỏi trong SGK. - GV chốt lại : Câu1: Rạp xiếc in tờ quảng cáo để lôi cuốn mọi người đến rạp xiếc. Câu2: (Ví dụ: thích phần quảng cáo tiết mục mới ). Câu3: (Trao đổi nhóm đôi: Thông báo những tin cần thiết được người xem quan tâm nhất thông báo rất ngắn gọn rõ ràng; các câu văn đều ngắn, được tách ra thành từng dòng riêng có tranh minh hoạ ). Câu 4: Các biển quảng cáo thường thấy ở nhiều nơi, giăng hoặc treo trên đường phố ). - GV giới thiệu thêm một số tờ quảng cáo đẹp, hấp dẫn. - HS giới thiệu tờ quảng cáo các em sưu tầm được. Hoạt động 4: (10-12’): Luyện đọc lại - Một HS đọc cả bài. - GV hướng dẫn luyện đọc đúng: Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu // Xiếc thú vui nhộn, / dí dỏm // Ảo thuật biến hoá bất ngờ / thú vị // Xiếc nhào lộn khéo léo / dẻo dai. // - 4 HS thi đọc đoạn quảng cáo. - 2 HS thi đọc cả bài. Hoạt động 5: (2-3'): Hoạt động nối tiếp - HS nêu lại những đặc điểm nội dung và hình thức của tờ quảng cáo để thực hành viết thông báo trong tiết ôn tập cuối năm. - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết Tập đọc Tuần 24. Rút kinh nghiêm ..... ... ..... ... Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016 Toán: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có bốn chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Củng cố về xếp hình. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố chia số có bốn c/số cho số có một chữ số - 3 HS thực hiện 1248 : 4 ; 1272 : 5 ; 5478 : 4 (nêu lại cách thực hiện). - Nhận xét. Hoạt động 2: (4-6'): Hướng dẫn thực hiện phép chia 9365 : 3 - GV giới thiêu phép chia 9365 : 3 = ? - 1 HS nêu cách thực hiện phép chia và viết trên bảng lớp. - Cả lớp làm vào vở nháp. ? Khi thực hiện phép chia ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? - Một vài HS nhắc lại cách thực hiện . - Trong lần chia cuối cùng số dư là 2 vậy phép chia này là phép chia có dư - GV hướng dẫn viết theo hàng ngang: 9365 : 3 = 3121 (dư 2). Hoạt động 3: (4-6'): Hướng dẫn thực hiện phép chia 2249 : 4 - GV giới thiệu phép chia 2249 : 4 = ? - Thực hiện tương tự như trên. Cần lưu ý HS thực hiện chia lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia. Sau đó thực hiện như trên. Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số; Số dư phải bé hơn số chia. Hoạt động 4: (18-20'): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 118) * Bài tập 1: Tính: - 3 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện. - Cả lớp làm vào vở ô li. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: 1234 (dư 1); 2162 (dư 1); 831 (dư 4). Củng cố chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư). * Bài tập 2: Tính 1250 bánh xe sẽ lắp vào được nhiều nhất bao nhiêu ô tô và còn thừa mấy bánh xe? - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở ô li. - HS nhận xét, nêu lại cách giải, nêu các câu lời giải khác nhau. - GV chốt lời giải đúng: 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe và còn thừa 2 bánh xe. Củng cố giải toán liên quan đến phép chia số có bốn c/số cho số có một c/số. * Bài tập 3: Xếp hình: - Tổ chức trò chơi: Nhóm thắng cuộc. - GV nêu luật chơi. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. Củng cố về xếp hình. Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tập viết: ÔN CHỮ HOA Q I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1 dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em đồng lúa nương dâu,/ Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * GDBVMT: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ viết hoa Q, Quang Trung. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng viết - 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ph, Phan Bội Châu. - Nhận xét. Hoạt động 2: (10-12'): Luyện viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Q, T, B. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ Q, T. - HS tập viết bảng con chữ Q, T. b. Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng : Quang Trung. - GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753-1792) người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. - HS nhận xét chiều cao và khoảng cách của các con chữ trong từ ứng dụng - HS tập viết bảng con: Quang Trung. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Quê em đồng lúa ... nhịp cầu bắc ngang. - GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ: tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. * Liên hệ: HS nêu 1 số việc làm thể hiện tình yêu với nơi mình đang sinh sống và tình yêu đối với đất nước. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - HS tập viết bảng con: Quê, Bên. Hoạt động 3: (13-15'): Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ Q: 1 dòng cỡ chữ nhỏ. + Viết chữ T và S: 1 dòng cỡ chữ nhỏ. + Viết từ ứng dụng: 2 dòng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng: 2 lần cỡ chữ nhỏ. - HS viết vào vở tập viết. Hoạt động 4: (3-5’): Chấm chữa bài - GV chấm 5 - 7 bài. - Nhận xét, chữa bài. Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học. - Học thuộc lòng câu ứng dụng. Chính tả: Nghe - viết: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có vần dễ lẫn ut / uc. II. CHUẨN BỊ: - Ảnh Văn Cao (SGK). - Bảng lớp viết 3 lần BT2b. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố về phân biệt tr / ch - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt, trẻ trung. - Nhận xét. Hoạt động 2: (18-20’): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lần. - 1 HS đọc chú giải trong bài. - HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao - người sáng tác Quốc ca Việt Nam. - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - HS tìm hiểu nội dung bài viết: Quốc ca Việt Nam có tên là gì, do ai sáng tác, sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Những từ nào trong bài được viết hoa? - HS tập viết những chữ dễ viết sai: Tiến quân ca, chuẩn bị. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài. - GV đọc cho HS soát bài. - HS đổi chéo vở soát bài, chữa lỗi cho bạn. - GV chấm 5 - 7 bài, chữa lỗi và nhận xét. Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 1b: Điền vào chỗ trống ut hoặc uc? - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng: vút, vút, khúc. - 1 số HS đọc lại khổ thơ sau khi đã hoàn chỉnh. * Bài tập 2b: Đặt câu để phân biệt hai từ trong từng cặp từ: trút/trúc; lụt/lục: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nói 2 câu làm mẫu. - HS làm vào giấy nháp. - 3 nhóm thi tiếp sức: Mỗi em tiếp nối nhau viết 2 câu mình đặt được. - Nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tập làm văn: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I. MỤC TIÊU: - Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. - Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu). - GDKNS: Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận; Ra quyết định; Quản lí thời gian. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kĩ năng kể - 2 HS kể lại chuyện Nâng niu từng hạt giống. - Nhận xét. Hoạt động 2: (12-14’): Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật * Bài tập 1: Hãy kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem: - HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý. - GV: Các em hãy suy nghĩ về buổi biểu diễn mà mình định kể: Khi kể cần dựa vào các câu hỏi gợi ý để kể. - 1 HS kể mẫu, HS khác lắng nghe học tập. - GV cho 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào gợi ý, kể cho nhau nghe. - Gọi 5 - 7 HS kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét, GV chỉnh sửa bài cho HS. Hoạt động 3: (16-18'): Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn * Bài tập 2: Dựa vào những điều vừa kể, hãy viết một đoạn văn (khoảng 7 câu) về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem: - HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở. - GV: Khi viết các em chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng. - Một số HS đọc bài viết. - Cả lớp nhận x
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2015_2016_tru.doc