Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó?
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho HS làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS xem lịch năm 2005 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm HS.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào?
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.
- 2 HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- 1 HS nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
- 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm vào vở.
- HS nêu miệng kết quả
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư.
- 1 HS nêu đề bài tập 3.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- HS khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Ngày 30/8 là ngày chủ nhật thì ngày 2/9 cùng năm đó là ngày thứ tư.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
TUẦN 22 Ngày soạn: 4/02/2022 Ngày dạy: 7/02/2022 Thứ hai ngày 7 tháng 02 năm 2022 CHÀO CỜ ---------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). - Củng cố về kĩ năng xem lịch. - HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. - HS yêu thích môn học, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tờ lịch, SGK. - HS: SGK, vở bài tập, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó? - Hãy nêu số ngày trong từng tháng? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - Hướng dẫn cho HS làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS xem lịch năm 2005 và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài. - Giáo viên nhận xét bài làm HS. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào? - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau. - 2 HS trả lời miệng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi. - 1 HS nêu đề bài. - Xem lịch và tự làm bài. - 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - HS làm vào vở. - HS nêu miệng kết quả - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - 2 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư. - 1 HS nêu đề bài tập 3. - Cả lớp làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - HS khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Ngày 30/8 là ngày chủ nhật thì ngày 2/9 cùng năm đó là ngày thứ tư. - HS trả lời. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: ...................... ..... -------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Yêu cầu cần đạt: * Tập đọc: - Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện, lóe lên, miệt mài, móm mém, - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). * Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoa kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp, lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ. - Biết làm việc theo sự phân công của nhóm, biết trình bày ý kiến cá nhân. Biết nhận xét, đánh giá được bạn kể. - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK, bảng phụ ghi câu hướng dân luyện đọc. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và TLCH. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc. * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém. Đặt câu với từ móm mém. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi cuối bài. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Đọc mẫu đoạn 3. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 2 HS lên thi đọc đoạn 3. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất. Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. * Hướng dẫn dựng lại câu chuyện: - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai. Kết hợp làm một số động tác điệu bộ. - Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai. - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại. - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Gv nhận xét, chốt lại - Dặn HS về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. - 3 học sinh lên bảng đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó phát âm. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu: Bà em cười móm mém. - HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời các câu hỏi cuối bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại.. - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------- LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được nghĩa của các từ mới, hiểu được nội dung bài Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người. - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ hướng dẫn câu luyện đọc - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 2. Củng cố dặn dò - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - 1 HS đọc lại cả bài ---------------------------------------------------------------- CHIỀU TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC CẶP ĐÔI I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp các em chú ý thực hiện đúng các nội quy trong thư viện. - Học sinh có thói quen với việc đọc. - Tự thực hiện được các thao tác về việc thực hiện các bước đọc, tự học, tự quản. - Học sinh yêu thích hoạt động đọc thư viện. II. Đồ dùng dạy học: Sách phù hợp với trình độ đọc của học sinh lớp 3 III. Các bước dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu: - Ổn định chỗ ngồi cho học sinh. - YC các em nhắc lạị nội quy trong thư viện. - Giới thiệu về bài đọc cặp đôi. 2.Trước khi đọc - HD học sinh chọn bạn đọc cặp đôi để ngồi cạnh nhau - YC học sinh nhắc lại mẵ màu của các em. - HD HS chọn sách có mã màu phù hợp để chuẩn bị đọc. - Nhắc HS về cách lật sách đúng cách. - Mời lần lượt từng 4-5 đôi lên thể hiện chọn sách và chọn chỗ ngồi đọc. 3. Trong khi đọc - Di chuyển xung quanh lớp để quan sát. Lắng nghe học sinh đọc KT xem học sinh có đọc cặp đôi k? Quan sát cách lật sách và nhắc nhở kịp thời nêu HS lật sai. - Động viên khen ngợi học sinh có nỗ lực trong khi đọc. - HD HS chọn sách phù hợp với trình độ đọc của minh hơn. 4. Sau khi đọc - Mời học sinh mang sách về ngồi gần với GV. Mời 3-4 cặp chia sẻ về quyển sách mà các em vừa đọc ( Gv nêu một số câu hỏi gợi ý). 5. HD mở rộng( nếu còn thời gian) - Cho HS mang sách để vào đúng chỗ ban đầu rồi viết lại một số lời cảm nhận về nội dung bài vừa đọc. * Tổng kết: GV đánh giá nhận xét tiết học. Cả lớp - Xếp hàng trật tự vào ngồi đúng vị trí trong thư viện. - 3 em nhắc lại nội quy trong thư viện- Lắng nghe cô phổ biến về tiết đọc cặp đôi. Cả lớp - Chọn bạn tạo nhóm đọc cặp. - 3 em nhắc lại mã màu của khối lớp mình. - Chọn sách có mã màu phù hợp để đọc - Đi trật tự lên lấy sách để đọc. Cặp đôi - Từng nhóm tiến hành đọc sách - Chú ý lật sách đúng cách - Có thể chọn quyển sách ở mã màu khác khi thấy cần thiết - Di chuyển về ngồi gần cô giáo - Trả lời các câu hỏi chia sẻ về nội dung bài dọc với cô giáo và cả lớp. - Mang sách về kệ sách và viết lại cảm nhận của mình về bài vừa đọc. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI RỄ CÂY I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận dạng và nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ. - Kể tên một số cây có rể cọc, rể chùm, rể củ hoặc rể phụ. - Phân loại một số rễ cây sưu tầm được. - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn. - GDHS chăm sóc cây, hiểu được ích lợi của một số rễ cây. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh trong sách trang 82, 83 ; Phiếu bài tập. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của t 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS: + Nêu chức năng của thân cây đối với cây. + Nêu ích lợi của thân cây. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Thảo luận theo cặp: - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. Bước 2: Làm việc cả lớp: - Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ, rễ củ. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. - Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ. Bước 2: - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2 em trả lời nội dung câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình. - Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại rễ cây. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung. - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: ...................... ..... -------------------------------------------------------------- TIẾNG ANH (GV bộ môn soạn) Thứ ba ngày 08 tháng 02 năm 2022 TOÁN HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh biết biểu tượng hình tròn; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm, và bán kính cho trước. - HS biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập trên lớp, mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập trong nhóm. - HS chăm chỉ học tập, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số mô hình về hình tròn như: mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. - HS: SGK, vở, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - KT 2 HS về cách xem lịch. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn. - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS qsát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB. A O B - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độ dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV KL: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. Hoạt động 2: Giới thiệu compa và cách vẽ hình tròn. - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ hình tròn. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Yêu cầu HS vẽ hình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn. - Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như: mặt trăng rằm, miệng li - Lớp tiếp tục qsát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: + Tâm O là trung của đường kính AB. + Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bàn kính. + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhắc lại KL. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ và nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng compa. - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm. - HS vẽ vào vở. - 1 HS nêu cầu BT. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS làm theo yêu cầu. - HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) Ê – ĐI – XƠN I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kỉ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2. - HS biết phân tích chính tả khi viết và hạn chế viết sai. - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ bài tập 2 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Mời 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài được viết hoa? + Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. * Nhận xét và chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2b: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - Giáo viên mở bảng phụ. - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và đọc câu đố. - Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã điền dấu hoàn chỉnh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. + Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn. + Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như: Ê - đi - xơn, sáng kiến ... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Học sinh làm bài vào VBT. - Hai em lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng, đổi, dẻo, đĩa - là cánh đồng. - Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. - 2 HS đọc lại câu đố sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh. - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY. DẤU CHẤM. DẤU CHẤM HỎI I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. - Đặt được dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài. - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tự tin chia sẻ với bạn bè. - Phát triển năng lực biết tự hoàn thành bài tập. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết nội dung BT - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới:* Giới thiệu bài: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. - Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng và đọc kết quả. - Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu. gọi hai hs lên bảng làm bài. - Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu xong. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện vui : “Điện”. + Yêu cầu của bài tập là gì? - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh rồi đọc kết quả. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có. - Mời 3 – 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi đã sửa xong các dấu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập1. - Hai em đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Các nhóm thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung - Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng cuộc. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS tự làm bài và chữa bài. - Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim . b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. + Bài tập 3 trong truyện vui “Điện” bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống, chúng ta cần kiểm tra lại. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp. - Hai học sinh lên thi làm trên bảng. - Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc. - 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền đúng dấu câu. - Cả lớp làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: ...................... ..... ------------------------------------------------------------ KỸ NĂNG SỐNG (Có giáo án riêng) -------------------------------------------------------------- THỂ DỤC (GV bộ môn soạn) Thứ tư ngày 9 tháng 02 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết dùng com pa vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn (đơn giản) - Qua đó các em thấy được cái đẹp qua những hình trang trí đó. - Biết đánh giá kết quả học tập của bản thân và của bạn. - HS có ý thức tự giác làm bài, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGV, Com pa, phấn màu. - HS: SGK, com pa, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ bán kính, đường kính trên hình tròn có sẵn. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Hướng dẫn HS vẽ hình tròn tâm O và bán kính bằng 2 cạnh ô vuông sau đó ghi các chữ A, B, C, D. - Yêu cầu HS dựa vào mẫu để vẽ hình tròn tâm A bán kính AC và hình tròn tâm B bán kính BC. - Tiếp tục dựa vào hình mẫu để vẽ hình tròn tâm C bán kính CA và hình tròn tâm D bán kính DA. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Cho HS tô màu theo ý thích vào hình đã vẽ ở BT1. - Chọn một số bài vẽ đẹp cho cả lớp xem, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập vẽ và trang trí hình tròn; ôn lại các bảng nhân đã học. - 1 em lên bảng vẽ bán kính OM, đường kính AB. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Nêu lại cách vẽ hình tròn có bán kính cho trước. - Dựa vào hình mẫu và sự hướng dẫn của giáo viên để vẽ các hình tròn theo mẫu. - HS thực hiện vào vở - Đổi vở KT - Tô màu vào hình tròn đã trang trí ở BT1 theo ý thích. - Cả lớp làm bài. - HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC CÁI CẦU I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy cả bài. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Hiểu được các từ khó trong bài qua chú thích “chum, ngòi, sông Mã”. - Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.(trả lời được các câu hỏi SGK Học thuộc khổ thơ em thích). - Biết làm việc theo sự phân công của nhóm, biết trình bày ý kiến cá nhân. Biết nhận xét, đánh giá được bạn đọc. - HS tự hào và yêu mến cây cầu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài thơ , bảng phụ ghi sẵn các câu thơ cần luyện đọc - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài Nhà bác học và bà cụ kết hợp TLCH. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc. * Đọc diễn cảm bài thơ. - Cho học sinh quan sát tranh minh họa bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: “chum, ngòi, sông Mã”. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho các em. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó phát âm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ và lần lượt trả lời các câu hỏi cuối bài. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ. - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Mời 2 em thi đọc bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL bài thơ theo phương pháp xóa dần. - Mời từng tốp 4 em thi đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - Mời 2 HS thi đọc thuộc cả bài thơ. - Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài. - Hai học sinh đọc bài, mỗi em đọc 2 đoạn và nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Lớp quan sát tranh minh họa. - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng thơ. - Luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã (SGK). - Luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Đọc thầm bài thơ và lần lượt trả lời các câu hỏi cuối bài. - Lắng nghe. - Hai học sinh thi đọc cả bài thơ. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng 4 khổ của bài thơ. - Hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ trước lớp Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: ...................... ..... ------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. - Phát triển năng lực bày tỏ ý kiến, hợp tác nhóm, mạnh dạn chia sẻ với bạn. - GDHS yêu thích môn học. - GD Học sinh có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Vì sao cần tôn trọng người nước ngoài? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau và TLCH: + Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo). + Em có nhận xét gì những hành vi đó? - Mời một số học sinh lên trình bày trước lớp. - GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận trao đổi để xét về cách ứng xử với người nước ngoài theo các tình huống gv đưa ra - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử và đóng vai trong các tình huống: - Mời các nhóm lên trình diễn trước lớp. Giáo viên kết luận chung: sách giáo viên. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Cần thực hiện những điều đã được học. - 2 HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao đổi, chỉ ra được những hành vi nói về thái độ tôn trọng , lịch sự khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài. - Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận. - Các nhóm tiến hành thảo luận nêu nhận xét về cách ứng xử của các bạn với khách nước ngoài trong 3 tình huống GV đưa ra. - Các nhóm lần lượt cử đại diện của nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử của nhóm đối với khách nước ngoài. - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: .................... ............ -------------------------------------------------------------- THỂ DỤC (GV bộ môn soạn) -------------------------------------------------------------- CHIỀU TIẾNG ANH (1 TIẾT) (GV bộ môn soạn) ---------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI RỄ CÂY (TIẾP) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rể cây đối với đời sống con người. - Kể ra được ích lợi của một số rễ cây. - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn. - GDHS chăm sóc cây, hiểu được ích lợi của một số rễ cây. - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh trong sách trang 84, 85; Phiếu bài tập. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Kiểm tra các kiến thức bài “Rễ cây tiết 1” - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý: + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. + Theo bạn vì sao nếu không có rễ, cây không sống được? + Theo bạn, rễ cây có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét và kết luận: SGK. Hoạt động 2: Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ? Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì? - Giáo viên nêu kết luân. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. - 2 HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng, nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81 sách giáo khoa. - Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau. - Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS liên hệ. - HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------------- TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA P I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (Ph) thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng (Phan Bội Châu) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng cỡ chữ nhỏ. - Phát triển năng lực viết đúng, viết đẹp. - GDHS biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ hoa P, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - HS: SGK, vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước. - Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ: Lãn Ông, Ổi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt độ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_ngu.doc