Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang
Hoạt động của GV
A. KTBC
- HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nhà bác học và bà cụ
2. Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Y/c các nhóm thi đọc
- HS đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, trả lời câu hỏi:
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn?
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào?
- HS đọc thầm đoạn 2, 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người?
- Y/c HS tự liên hệ thực tế
4. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3
- Cho HS thi đọc đoạn 3.
- Nhận xét, đánh giá
KỂ CHUYỆN
5. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện và các câu hỏi gợi ý.
6. Hướng dẫn dựng lại câu chuyện
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Hướng dẫn HS nói lời các nhân vật
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai. Kết hợp làm một số động tác điệu bộ.
- Yêu cầu tập theo nhóm 3
- Gọi các nhóm thi kể lại câu chuyện
- Nhận xét, đánh giá
7. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”.
TUẦN 22 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021 Ngày soạn: 30/1/2021 Ngày giảng: 1/2/2021 CHIỀU Tiết 1. Tập trung chào cờ Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) - HSNK: Biết vận dụng thành thạo khi làm bài - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng sử dụng từ và diễn đạt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tờ lịch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng? - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư. + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu. + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật . + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự làm bài vào vở - Nhận xét, đánh giá + Trong một năm : a. Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín và tháng mười một . b. Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 4. - Y/c HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư. 3. Củng cố - Dặn dò: - Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào? - Nhận xét tiết học - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau. -Trả lời - Trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu - Xem lịch - Thực hiện mẫu - Xem lịch và tự làm bài. - Nêu kết quả - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - Nêu kết quả - Nhận xét - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - Nêu yêu cầu - Nêu kết quả - Nhận xét - Trả lời - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3 + 4. Tập đọc – Kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài, móm mém, - HSNK: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) - Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai - HSNK: Kể được câu chuyện rõ ràng, mạch lạc. - GDHS ý thức tìm tòi học hỏi trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nhà bác học và bà cụ 2. Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Y/c các nhóm thi đọc - HS đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, trả lời câu hỏi: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào? - HS đọc thầm đoạn 2, 3 + Bà cụ mong muốn điều gì? + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người? - Y/c HS tự liên hệ thực tế 4. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3 - Cho HS thi đọc đoạn 3. - Nhận xét, đánh giá KỂ CHUYỆN 5. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện và các câu hỏi gợi ý. 6. Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Hướng dẫn HS nói lời các nhân vật - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai. Kết hợp làm một số động tác điệu bộ. - Yêu cầu tập theo nhóm 3 - Gọi các nhóm thi kể lại câu chuyện - Nhận xét, đánh giá 7. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. - Đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc câu nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài - Đọc đoạn nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc nhóm - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời: + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931... + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn ... - HS đọc thầm đoạn 2, 3. + Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà .... + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và ... + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho ... - Tự liên hệ - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc - Nhận xét - Đọc - Trả lời - Lắng nghe - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện - Hoạt động nhóm 3 - Thi kể chuyện - Nhận xét - Trả lời - Nghe - Nghe, ghi nhớ CHIỀU Tiết 5. Tiếng Anh ( GVBM) Tiết 6. TNXH RỂ CÂY I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt trình bày câu cho HS - TH BVMT: Giáo dục HS biết yêu quý, chăm sóc cây trồng II. CHUẨN BỊ : - Các hình trong SGK trang 78, 79. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh A. Bài cũ: - Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. - Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, - Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Bài giảng Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: + Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 82 trong SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. + Quan sát các hình 5, 6, 7 tr.83 trong SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. => Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò : - Các loại cây trồng có ích lợi gì? - Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ các loài cây - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Rễ cây ( tiếp theo ). - Học sinh trình bày - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - HS phát biểu - Phát biểu - Nghe, ghi nhớ. Tiết 7. Đạo đức ÔN TẬP BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HSNK: Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh liệt sĩ do nhà trường tổ chức. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu trình bày theo ý hiểu của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số bài hát về chủ đề bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Thương binh, liệt sĩ làm những người như thế nào? - Là học sinh, em phải làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với những người thương binh, liệt sĩ? - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Xem tranh kể lại câu chuyện về những người anh hùng. - Y/c HS quan sát tranh (ảnh) trong VBT Đạo đức (tr.29): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng - Yêu cầu Các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý : + Người trong tranh (ảnh) là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó ? + Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó ? - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đã nêu. 3. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả sưu tầm - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu. - Nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS múa, hát, đọc thơ theo chủ đề về thương binh, liệt sĩ - HS xung phong hát, múa, đọc thơ... - Nhận xét, tuyên dương - Kết luận chung * Liên hệ: Y/c HS liên hệ bản thân thái độ đối với những gia đình thương binh, liệt sĩ, ... 5. Củng cố, dặn dò: - Mỗi chúng ta cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ và gia đình của họ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà thực hiện tốt những điều đã được học, chuẩn bị bài sau. - Trả lời câu hỏi - Liên hệ - Nhận xét - Lắng nghe - Ngồi theo nhóm, quan sát tranh và thảo luận theo các gợi ý. - Quan sát tranh, ảnh - Thực hiện yêu cầu - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra, tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa của các TB, gia đình LS ở địa phương. - Nhận xét, bổ sung - Lần lượt từng em lên múa, hát những bài hát có chủ đề về những gương liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng và các liệt sĩ tuổi thiếu nhi - Nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại - Liên hệ - HS phát biểu - Nghe - Nghe, ghi nhớ Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021 Ngày soạn: 31/1/2021 Ngày giảng: 2/2/2021 Tiết 1. Toán HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 - HSNK: Vận dụng làm thành thạo các bài tập. - THTV: Rèn kĩ năng sử dụng từ và trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số mô hình về hình tròn như: mặt đồng hồ, đĩa hình... - Compa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Kiểm tra HS về cách xem lịch. - Nhận xét. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Giới thiệu hình tròn: - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM và đường kính AB. M O A B - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độ dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. 3. Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn - Cho học sinh quan sát compa, giới thiệu cấu tạo compa. + Compa được dùng để làm gì ? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Y/c HS vẽ hình tròn 4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Y/c HS nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá: a) Các bán kính trong hình a: OM; ON; OP; OQ; Các đường kính trong hình a: MN; PQ b) Các bán kính: OA; OB Đường kính: AB Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS vẽ hình - Nhận xét a) Tâm O, bán kính 2 cm b) Tâm I, bán kính 3 cm. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá a) Vẽ bán kính OM, đường kính CD b) Câu nào đúng, câu nào sai? - Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD. ( sai) - Độ dài đoạn thẳng OD ngắn hơn độ dài đoạn thẳng OM. ( sai) - Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng CD. (Đúng) 5. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài, tập vẽ hình tròn và chuẩn bị bài sau. - Gọi HS lên bảng chữa bài 4 - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như: mặt trăng rằm, miệng li - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: + Tâm O là trung điểm của đường kính AB + Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nghe, ghi nhớ - Quan sát, lắng nghe - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa - Nêu yêu cầu - Thực hiện yêu cầu - Nêu kết quả - Nhận xét - Nêu yêu cầu BT - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm. - Vẽ vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra - Nêu yêu cầu - Tự vẽ hình sau đó trả lời câu hỏi ý b - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 2. Chính tả (nghe-viết) Ê - ĐI – XƠN I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a - HSNK: Viết đúng và trình bày sạch đẹp bài chính tả. - GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - HS viết: trí thức, chữa bệnh, chế tạo, chân tay. - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn nghe viết: - Đọc đoạn chính tả - Gọi HS đọc lại bài. + Đoạn chính tả cho biết Ê- đi – xơn đã có những cống hiến gì cho loài người? + Những chữ nào trong bài được viết hoa? + Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con luyện viết các tiếng khó: Ê – đi – xơn, kì diệu, sáng chế, giàu sáng kiến. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Đọc cho HS viết bài - Y/c HS đổi chéo vở để soát lại bài * Chấm, chữa bài: 7 – 8 bài - Nhận xét bài chính tả 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Y/c HS tự làm bài - Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài và giải câu đố. - Nhận xét, đánh giá: tròn, trên,chui ( là ông mặt trời). 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - Nhận xét - Nghe - Nghe - Đọc lại bài + Đoạn chính tả cho biết Ê- đi – xơn đã có những cống hiến cho loài người hơn một nghìn sáng chế, góp phần làm thay đổi cuộc sống trên trái đất chúng ta. + Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi – xơn + Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng. - Thực hiện yêu cầu - Nhắc lại tư thế ngồi viết bài - Nghe, viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi chính tả. - Nghe, ghi nhớ - Nêu yêu cầu - HS tự làm bài vào vở - Lên bảng thi làm bài. - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3. Tập viết ÔN CHỮ HOA P (Ph) I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa P (1 dòng); Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng (Phan Bội Châu) (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam - HSNK: Viết đúng và trình bày sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mẫu chữ viết hoa P (Ph), mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Ph và các chữ T, V. * Luyện viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên - Huế dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km; đèo Hải Vân nằm giữa Huế và Đà Nẵng cao tới 1444 m dài 20 km - Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con những chữ hoa có trong câu ứng dụng. 3. Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết bài 4. Chấm chữa bài: - GV chấm một số bài của HS - Nhận xét bài viết 5. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau. - Đổi vở kiểm tra - Báo cáo cô giáo - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Các chữ hoa có trong bài: P (Ph ) B, C, T , G (Gi), Đ, H, V, N - Quan sát, lắng nghe - Thực hiện yêu cầu - Đọc: Phan Bội Châu. - Lắng nghe. - Thực hiện yêu cầu - Đọc - Lắng nghe - Thực hành viết trên bảng con: Phá Tam Giang, Bắc, Đèo, Hải Vân, Nam. - Nghe - Viết bài vào vở - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 4. TNXH RỂ CÂY ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu được chức năng của rễ cây. - Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, trình bày diễn đạt câu đủ ý. - THBVMT: HS biết trồng, chăm sóc và bảo vệ cây. II. CHUẨN BỊ : Các hình trang 84, 85 trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh A. Bài cũ: - Giáo viên cho học sinh nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Bài giảng Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Nêu được chức năng của rễ cây. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. + Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được. + Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ? - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. => Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp Kể ra được những lợi ích của một số rễ cây. - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên cho học sinh thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì. => Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 3. Củng cố – Dặn dò : - Cho HS thi nêu tên một số loại rễ dùng làm thuốc, làm thức ăn, làm đường,... - Liên hệ: Rễ cây có nhiều tác dụng, vì vậy ta cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Lá cây. - Học sinh nêu. Lấy ví dụ về các loại rễ. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Nghe, ghi nhớ. - Thi kể, nhận xét. - Phát biểu liên hệ - Nghe, ghi nhớ. CHIỀU Tiết 5. Âm nhạc ( GVBM) Tiết 6. Thể dục ( GVBM) Tiết 7. Tiếng Anh ( GVBM) Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2021 Ngày soạn: 31/1/2021 Ngày giảng: 3/2/2021 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000 - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. - HSNK: Làm được thêm bài 5. - THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, trình bày câu lời giải II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Tính nhẩm: 7500 - 300 = 7600 - 600 = 6400 - 4000 = 6500 - 2000 = - Nhận xét, tuyên dương. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá 200 x 5 = 1000 10 000 : 2 = 5000 5000 x 2 = 10 000 8000 : 4 = 2000 4000 x 2 = 8000 1000 : 5 = 200 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá 5428 7590 8073 5242 + + - - 2809 365 2835 129 8237 7955 5238 5113 Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài giải Đội hai trồng được số cây là: 648 : 3 = 216 (cây) Cả hai đội trồng được số cây là: 948 + 216 = 1164 (cây) Đáp số: 1164 cây Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS làm bài vào bảng con - Nhận xét, đánh giá a) x + 1609 = 2050 x = 2050 – 1609 x = 441 b) x – 556 = 3705 x = 3705 + 556 x = 4261 c) 8462 – x = 362 x = 8462 - 361 x = 8101 + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số trừ chưa biết, ta làm thế nào? Bài 5. Một hình vuông có chu vi 10 dm. Hỏi hình vuông đó có cạnh là bao nhiêu xăng – ti – mét? Bài giải Đổi 10dm = 100 cm Cạnh của hình vuông là: 100 : 4 = 25 ( cm ) Đáp số: 25 cm 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Lớp theo dõi giới thiệu. - Đọc: Tính nhẩm. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn - Thực hiện yêu cầu - Nhận xét - Đặt tính rồi tính. - 2HS lên bảng tính, lớp làm vào vở - Nhận xét - Đọc - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ - 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở - Nhận xét - Tìm x. - Làm bài vào bảng con - Nhận xét - Nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. - Đọc bài toán - Tự giải bài toán - Chữa bài, nhận xét. - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 2. Tập đọc CÁI CẦU I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các từ ngữ khó: sông sâu, chum, lá tre, thuyền buồm... Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các câu hỏi SGK Học thuộc khổ thơ em thích). - HSNK: Bước đầu biết đọc với giọng thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ đối với cha. - GDHS: tình yêu thương, kính trọng cha mẹ, những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, khổ thơ hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Y/c HS đọc bài Nhà bác học và bà cụ, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Cái cầu 2. Luyện đọc: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Y/c HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Y/c thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. + Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua dòng sông nào? - HS đọc thầm lại các khổ 2, 3, 4 của bài thơ. + Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã nghĩ đến những gì ? + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? - Y/c một học sinh đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo . + Trong bài em thích nhất khổ thơ nào?Vì sao + Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào ? - Kết luận 4. Học thuộc lòng bài thơ: - Y/c HS đọc thuộc lòng bài thơ - Y/c HS thi đọc bài thơ. - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố - Dặn dò: - HS liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc bài và xem trước bài mới. - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó và ngắt nhịp. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Đọc thầm bài thơ. + Người cha làm nghề xây dựng cầu. + Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã . - HS đọc thầm các khổ thơ 2, 3, 4. + Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước ; nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông + Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và đồng nghiệp làm nên. - Thực hiện yêu cầu + Phát biểu suy nghĩ của mình. + Bạn nhỏ rất yêu cha. - Đọc thuộc lòng bài thơ - Thi đọc bài thơ - Nhận xét - Tự liên hệ - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3. Thể dục ( GVBM) Tiết 4. Tin học ( GVBM) CHIỀU Tiết 5. Luyện toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 10 000 - Tìm thành phần chưa biết - Giải toán có lời văn. - HS cả lớp làm được bài tập 1, 2, 3, 4. - HSNK làm thêm bài 5 - THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, diễn đạt câu trả lời, trình bày câu lời giải trong bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Vở toán, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 5609 + 9028 9880 – 6009 3017 – 2988 3524 + 6012 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài 2: Tìm x X x 6 = 5046 X : 7 = 7091 X + 1208 = 4019 - Nhận xét, đánh giá Bài 3: Tính nhẩm 400 x 5 = 10000 : 2 = 500 x 4 = 8000 : 4 = 800 + 3 = 6000 : 3 = - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài 4: Tổ 1 làm được 2017 sản phẩm, tổ 2 làm được 6012 sản phẩm. Hỏi cả 2 tổ làm được bao nhiêu sản phẩm ? - Chữa bài, nhận xét Bài giải Cả hai tổ làm được số sản phẩm là: 2017 + 6014 = 8031 Đáp số: 8031 sản phẩm Bài 5. Một hình chữ nhật có chu vi là 48 cm. Chiều rộng là 8 cm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó. - Nhận xét, chữa bài Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 48 : 2 = 24 ( cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 24 - 8 = 16 ( cm) Đáp sô: 16 cm 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Nhận xét, bổ sung - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Chữa bài - Đọc yêu cầu của bài - Làm bài, nêu kết quả - Nhận xét - Đọc bài toán, tự TT - Làm bài - Nhận xét - Đọc bài toán, tự TT - Làm bài - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 6. HĐGD- KNS Bài 6: KĨ NĂNG CHIA SẺ CÙNG NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu Sau bài học, HS: - Biết được ý nghĩa, tầm quan trong và yêu cầu của việc chia sẻ với người thân . - Hiểu được một số yêu cầu khi chia sẻ và giúp đỡ người thân. - Vận dụng một số yêu cầu đã biết để chia sẻ cùng người thân một cách hiệu quả. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu phóng to hoạt động nhật kí . HĐ ứng dụng III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Hoạt động của HS A. Bài cũ - Em đã làm được những công việc gì để giúp đỡ ông bà, bố mẹ ? - GV nhận xét B. Các hoạt động 1. Hoạt động cơ bản * Trải nghiệm - Cho HS chơi trò chơi - Cho HS Chia 2 đội, mỗi đội 2 người - Mỗi số tương ứng với 1 hình - GV cử trọng tài - GV hướng dẫn cách chơi luật chơi - Hành động nào trong các hành động trên thể hiện sựi thân tình? Vì sao ? - GV nhận xét * Chia sẻ - Phản hồi - Gọi HS đọc yêu cầu - Em có thể làm gi để chia sẻ cùng người thân - Khi nghe bố nói rằng, bố rất buồn và lo lắng vì bị mất việc làm - Thấy mẹ khóc và lo lắng vì bà ốm nặng - Chị Hai mừng rỡ thông báo với cả nhà, chị ấy đã đạt giải thưởng trong cuộc thi vẽ tranh toàn trường - GV mời HS chia sẻ - GV nhận xét * Xử lí tình huống - Gọi HS đọc tình huống - GV cho HS thảo luận nhóm 2 cùng xử lí tình huống - Y/c HS nêu cách xử lí tình huống - Gọi các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét * Rút kinh nghiệm - Mời HS đọc phần rút ra kinh nghiệm 2. Hoạt động thực hành * Rèn luyện - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c cả lớp tự mặt cười vào hành động đã thực hiện được và mặt mếu vào những hành động em chưa thực hiện được trong SGK - Mời HS đọc bài của mình - GV nhận xét * Định hướng ứng dụng - Gọi HS nêu yêu cầu của phần định hướng - GV cho HS làm bài tập trong SGK - Điền các từ ngữ đã cho vào chỗ chấm - Gọi HS nêu kết quả - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi 3. Hoạt động ứng dụng - GV gọi HS nêu yêu cầu của hoạt động - GV treo bảng nhật kí ghi việc mình có thể chia sẻ với người thân đã phóng to - GV mời 1 HS làm trên trang nhật kí đã phóng to treo bảng - Y/c HS dưới lớp tự làm trong sách của mình - Mời HS đọc nhật kí của mình - Mời HS đọc bài của bạn trên bảng ? Em có nhận xét gì về trang nhật kí của bạn? - HS nhận xét khen ngợi - GV Biết chia sẻ vui buồn với người thân làm cho niềm vui được nhân đôi và nỗi buồn sẽ được sẻ nửa, chia sẻ với người thân làm cho người thân bớt đi khó khăn và cũng là trách nhiệm của mỗi chúng ta . C. Củng cố - dặn dò - GV củng cố bài - Nhậ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_to.doc