Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân
Hoạt động của GV
1. 1. Khởi động
- Nhận xét.
- GV giới thiệu chủ đề mới và giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng đọc chậm rãi, khoan thai.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD HS ngắt nghỉ sau dấu câu.
+ GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm.
* Tìm hiểu bài
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+ Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao?
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải làm gì để sống?
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu?
3. Thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV nhận xét.
* Kể chuyện
a) GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện
b) HD HS kể chuyện
+ Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- GV nhận xét.
+ Kể lại 1 đoạn câu chuyện.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
Trường Tiểu học Phong Vân LỊCH BÁO GIẢNG DẠY TRÊN PHẦN MỀM ZOOM KHỐI 3 TUẦN 21 ( Từ ngày 7/2 đến 11/2/2022) Thứ/ ngày Thời gian Môn Tiết theo PPCT Tên bài dạy Hai 17/1 14h 15 Toán 90 Luyện tập 14h55-16h15 TĐ+KC 60+61 Ông tổ nghề thêu Ba 18/1 14h 15 Toán 91 Phép trừ các số trong phạm vi 10000 14h 55 Tập đọc 62 Bàn tay cô giáo 15h 35 Chính tả 24 Nhớ-viết: Bàn tay cô giáo 7h30-9h30 AN 21 Cùng múa hát dưới trăng 7h30-9h30 Mĩ thuật 21 Chủ đề 8: Cây trái bốn mùa (tiết 3) Tư 19/1 14h 15 Toán 92 Luyện tập 14h 55 LTVC 21 Nhân hoá. Ôn đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? 15h 35 TNXH 30 Thân cây Năm 20/1 14h 15 Toán 93 Luyện tập chung 14h 55 Tập viết 21 Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ 15h 35 TNXH 31 Thân cây (tiếp) 7h30-9h30 Tiếng anh 41+42 Unit 12: This is my house Lesson 2 + 3 Thể dục 41+42 Nhảy dây. Ôn nhảy dây. Trò chơi: Lò cò tiếp sức (Quay video) Sáu 21/1 14h15 Toán 94 Tháng - Năm 14h55 TLV 19 Nói về tri thức. Nghe-kể: Nâng niu từng hạt giống 15h35 Thủ công 10 Đan nong mốt 16h10 SHL 21 Nhận xét tuần + Đạo đức Bác Hồ (Bài 3) TUẦN 21 Thứ Hai ngày 7 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 90: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng tính và giải toán cho HS. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho 2 phép tính: 2314 + 3451; 1825 + 455 - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV đưa phép tính 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu HS tính nhẩm KQ. - GV nhận xét. Bài 2: - GV HD như mẫu. - GV nhận xét. Bài 3: + Bài tập yêu cầu gì? + Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện? - GV nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết - Hệ thống lại kiến thức bài học. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HS đặt tính, tính, nêu kết quả. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. HS nêu: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy: 4000 + 3000 = 7000 HS vận dụng nhẩm các phép tính còn lại 4000+ 5000 = 9000; 8000 + 2000 = 10000 HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc kết quả 300 + 400 = 700; 600 + 5000 = 5600; 7000 + 800 = 7800 HS đọc yêu cầu. HS nêu. HS nêu. HS làm vở, đọc kết quả + + 4827 2634 7461 805 6475 7285 IV. Điều chỉnh – bổ sung Tập đọc – Kể chuyện Tiết 60 + 61: Ông tổ nghề thêu I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Tập đọc - Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Yêu thích môn học. 2. Kể chuyện - HS biết đặt đúng tên cho từng đoạn câu chuyện. Kể được 1 đoạn của câu chuyện. - Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nhận xét. - GV giới thiệu chủ đề mới và giới thiệu bài. 2. Khám phá * Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Luyện đọc câu khó, HD HS ngắt nghỉ sau dấu câu. + GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm. * Tìm hiểu bài + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? + Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao? + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải làm gì để sống? + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian? + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu? 3. Thực hành * Luyện đọc lại - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 3 - GV nhận xét. * Kể chuyện a) GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện b) HD HS kể chuyện + Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - GV nhận xét. + Kể lại 1 đoạn câu chuyện. - GV nhận xét. 4. Củng cố, tổng kết + Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài sau. HS đọc nối tiếp bài Chú ở bên Bác Hồ, trả lời một số câu hỏi về nội dung bài. HS ghi tên bài vào vở. HS nghe. Hs phát hiện từ khó: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm HS chia đoạn (5 đoạn như SGK). Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). HS đọc thầm cả bài, TLCH. + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào. + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan truyền. HS đọc diễn cảm đoạn 3. HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến VD: + Đoạn 1: Cậu bé ham học. + Đoạn 2: Đứng trước thử thách. + Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái. + Đoạn 4: Xuống đất an toàn. + Đoạn 5: Truyền nghề cho dân. 5 HS kể lại 5 đoạn - Chịu khó học hỏi sẽ học được nhiều điều hay. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Ba ngày 8 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 91: Phép trừ các số trong phạm vi 10000 I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000. - Vận dụng giải bài toán có lời văn. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đưa phép tính: 9000 + 800; 8000 + 10 - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV đưa phép tính: 8652 – 3917 - HD đặt tính và tính: Viết SBT ở hàng trên, ST ở hàng dưới sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện trừ từ phải sang trái. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV nhận xét. Bài 2: + Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện? - GV nhận xét. Bài 3: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn tìm số vải còn lại ta làm thế nào? - GV nhận xét. 4. Củng cố, tổng kết - Nêu cách trừ số có 4 chữ số. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HS thực hiện. HS ghi tên bài vào vở. HS thực hiện – 8652 3917 4735 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bàng 4, viết 4. Vậy 8652 – 3917 = 4735 Vài HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện HS đọc yêu cầu. – HS làm vở, đọc kết quả – 6385 2927 3458 – 7563 4908 2655 – 8090 7131 959 3561 924 2637 HS đọc yêu cầu. HS nêu. HS làm vở, đọc kết quả – – 5482 1956 3526 – 8695 2772 5923 – 9996 6669 3327 2340 512 1828 HS đọc yêu cầu HS nêu. - Lấy số vải đã có trừ đi số vải đã bán được HS làm vở, đọc bài giải Bài giải Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1625 = 2658 (m) Đáp số: 2658 m vải. HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung Tập đọc Tiết 62: Bàn tay cô giáo I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Phô. Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể lại 5 đoạn của bài “Ông tổ nghề thêu. - Nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Khám phá * Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng ngạc nhiên, khâm phục. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Luyện đọc câu khó, HD HS ngắt nghỉ sau dấu câu + GV yêu cầu HS đặt câu với từ phô. * Tìm hiểu bài + Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì? + Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo? + Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? 3. Luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại - GV HD HS học thuộc lòng. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS kể. HS ghi tên bài vào vở. HS lắng nghe. HS phát hiện từ khó: cong cong, thoắt cái, toả, dập dềnh, rì rào,.. HS chia 5 đoạn. Đọc phần chú giải (cá nhân). HS đọc toàn bài, TLCH: +Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời . +Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh . + Học sinh nêu: VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh + Cô giáo rất khéo tay HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. .. Chính tả (Nhớ-viết) Tiết 24: Bàn tay cô giáo I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhớ – viết đúng bài chính tả Bàn tay cô giáo. Phân biệt các âm dễ lần tr/ch. - Viết đúng, trình bày bài thơ khoa học, sạch đẹp. Điền đúng các âm dễ lần tr/ch. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở chính tả, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn một lượt. b. HD tìm hiểu đoạn viết + Từ bàn tay khéo léo của cô giáo, các em học sinh đã thấy những gì? + Bài thơ nói lên điều gì? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? + Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn? c. HD viết chính tả - GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. - GV nhờ PH cho HS viết. 3. Luyện tập, thực hành Bài 2a: - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. HS ghi vở. HS nghe. + Từ bàn tay khéo léo của cô giáo, em học sinh đã thấy: chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển. + Bài thơ cho biết bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại như có phép màu đã mang đến cho chúng em niềm vui và bao điều kì lạ. + Mỗi dòng có 4 chữ. + Viết hoa. + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Con thuyền, biển xanh, sóng,... HS nghe. Hs viết dưới sự hỗ trợ của cha mẹ. HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc kết quả: Trí, chuyên, trí, chữa, chế, chân, trí, trí. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Tư ngày 9 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 92: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - HS trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số. Củng cố về phép trừ các số đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng tính và giải toán. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đặt tính rồi tính: 3546 – 2145; 5673 - 2135 - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV đưa phép tính: 8000 – 5000 = ? - GV HD nhẩm - GV nhận xét. Bài 2: - GV HD mẫu: 5700 – 200 = 5500 - GV nhận xét. Bài 3: + Bài tập yêu cầu gì? + Nêu cách đặt tính và thực hiện tính? - GV nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. HS thực hiện. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. HS nhẩm: 8 nghìn – 5 nghìn = 3 nghìn. Vậy 8000 – 5000 = 3000 Tương tự HS nhẩm các phép tính còn lại 9000 – 1000 = 8000; 10000 – 8000 = 2000 HS đọc yêu cầu HS nhẩm các phép tính còn lại 7800 – 600 = 7200; 4100 – 1000 = 3100 9500 – 100 = 9400; 5800 – 5000 = 800 HS đọc yêu cầu. HS nêu. HS nêu. HS thực hiện – – 6473 5645 828 4492 833 3659 IV. Điều chỉnh – bổ sung Luyện từ và câu Tiết 21: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Tiếp tục học về nhân hóa. Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”. - Nắm được 3 cách nhân hoá. Trả lời đúng các câu hỏi về thời gian, địa điểm. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Đồng nghĩa với từ Tổ quốc? + Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ? + Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng? Đặt câu với từ Xây dựng. - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Bài 3: - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - GV nhận xét. Bài 4: - GV nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. HS trả lời. HS ghi vở. HS đọc yêu cầu. HS đọc diễn cảm bài thơ. HS đọc yêu cầu. HS TLCH: a) Những sự vật được gọi bằng tên người: ông mặt trời, chị mây, trăng sao, đất, mưa, ông sấm. c) Câu: Xuống đi nào, mưa ơi! Tác giả nới với mưa thân mật như nói với con người. HS đọc yêu cầu. HS tự làm, nêu kết quả Lời giải: a) ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b) . ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c) ở quê hương ông. HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc Lời giải: a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kỳ KC chống TD Pháp, ở chiến khu. b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán. c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung niên đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. IV. Điều chỉnh – bổ sung Tự nhiên xã hội Tiết 30: Thân cây I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo. - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Kể tên các bộ phận thường có của một cây? + Nêu điểm giống và khác nhau của cây hoa hồng và cây hoa sen? - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại thân cây - GV cho HS QS ảnh trong SGK/78, 79 TLCH: + Hình chụp cây gì? + Cây này có thân mọc như thế nào? + Thân cây to khoẻ, cứng chắc hay nhỏ, mềm, yếu? + Cây su hào có gì đặc biệt? *KL: Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. Hoạt động 2: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân và theo cấu tạo của thân - GV đưa một số cây yêu cầu HS phân loại theo bảng. - GV nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát, TLCH: - Tranh 1: Cây nhãn có thân mọc đứng, thân to khoẻ, cứng chắc. - Tranh 2: Cây bí đỏ có thân bò, thân nhỏ, mền yếu. - Tranh 3: Cây dưa chuột có thân leo, thân nhỏ, mềm yếu. - Tranh 4: Cây rau muống có thân bò, thân nhỏ, mềm yếu. - Tranh 5: Cây lúa có thân mọc đứng, nhỏ, mềm yếu. - Tranh 6: Cây su hào, thân mọc đứng, thân mềm. - Tranh 7: Cây gỗ trong rừng có thân mọc đứng, thân to khoẻ, cứng chắc. - Cây su hào có thân phình to thành củ. HS hoàn thành bảng: Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng xoài, kơ-nia, cau, bàng, rau ngót, Ngô, Cà chua, Tía tô, Hoa cúc Bò Bí ngô, Rau má , Lá lốt, Dưa hấu Leo Mây Mướp, Hồ tiêu, Dưa chuột IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Năm ngày 10 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 93: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Vận dụng giải toán có lời văn. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tính nhẩm: 8500 – 300; 10000 – 9000 - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV nhận xét. Bài 2: + - GV nhận xét. Bài 3: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn biết đội đó trồng được bao nhiêu cây ta làm ntn? + Số cây trồng thêm đã biết chưa? + Làm thế nào để tìm được số cây trồng thêm? - GV nhận xét. Bài 4: + X là thành phần nào của phép tính? + Nêu cách tìm X? - GV nhận xét. Bài 5: 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HS thực hiện. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc kết quả a) 5200 + 400 = 5600 5600 – 400 = 5200 b) 4000 + 3000 = 7000 7000 – 4000 = 3000 HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc kết quả + 6924 1536 5388 – 5718 638 5080 – 8493 3667 4826 4380 729 3651 HS đọc yêu cầu. HS nêu. - Lấy số cây đã trồng cộng số cây trồng thêm. - Số cây trồng thêm chưa biết. - Lấy số cây đã trồng chia 3. HS làm vở, đọc bài giải Bài giải Số cây trồng thêm là: 948 : 3 =316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây HS đọc yêu cầu. HS nêu. x + 1909 = 2050 x = 2050 – 1909 x = 141 x – 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291 HS đọc yêu cầu. HS tự sắp xếp rồi báo cáo kết quả. IV. Điều chỉnh – bổ sung Tập viết Tiết 21: Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cách viết chữ hoa Ô thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng Lãn Ông bằng cỡ chữ nhỏ, viết câu ứng dụng. - Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: Vở tập viết, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a. Luyện viết chữ hoa + Tìm các chữ hoa có trong bài. - GV trình chiếu chữ viết mẫu và nhắc lại quy trình viết. b. Luyện viết từ ứng dụng - GV giới thiệu: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c. Luyện viết câu ứng dụng - GV giải thích: Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở Hà Nội + Các chữ cái có chiều cao như thế nào? 3. Thực hành - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 1 dòng chữ hoa Ô. + 1 dòng chữa L, Q. + 1 dòng tên riêng Lãn Ông. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - GV lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. - Cho HS viết vở. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau. Hát: Năm ngón tay ngoan. HS ghi tên bài vào vở. - L, Ô, Q, B, H, T, Đ. 2 học sinh nêu lại quy trình viết. Học sinh đọc từ ứng dụng. HS lắng nghe. - 2 chữ: Lãn Ông. - Chữ L, Ô, g cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o. HS đọc câu ứng dụng. Lắng nghe. HS phân tích độ cao các con chữ. Quan sát, lắng nghe. HS viết vở. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. . . . . Tự nhiên xã hội Tiết 31: Thân cây (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra những ích lợi của một số thân cây. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Kể tên một số cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo? - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Chức năng của thân cây - GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 80, hỏi: + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? - GV: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng đê nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. Hoạt động 2: Lợi ích của thân cây đỗi với đời sống của con người và động vật - GV cho HS QS hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 80, hỏi: + Nêu ích lợi của thân cây đối với đời sống con người? + Nêu ích lợi của thân cây đối với động vật? *KL: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng 3. Củng cố, tổng kết + Nêu ích lợi của một số thân cây? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát hình, TLCH - Việc làm ở hình 1, 2. - Các bạn bấm ngọn cây nhưng không làm đứt rời khỏi thân cây. HS quan sát hình, TLCH: - Thân cây làm đồ dùng trong nhà: tủ, ghế, bàn, - Làm thức ăn cho động vật. HS nêu IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. . . Thể dục Tiết 41 + 42: Nhảy dây. Ôn nhảy dây. Trò chơi: Lò cò tiếp sức I. Yêu cầu cần đạt - Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Học trò chơi “Lò cò tiếp sức”. - Thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. Tham gia chơi trò chơi đúng luật. - HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện Video bài dạy. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu - Nhận lớp. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản - Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố. - Nhận xét. - Dặn dò. - GV quay, gửi video cho HS. GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Gv hô nhịp khởi động cùng HS. GV nêu tên, làm mẫu động tác kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được. GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. HS thả lỏng chân tay. GV củng cố nội dung bài. GV nhận xét giờ học. GV ra bài tập về nhà. HS tập luyện theo video. Quay video gửi cho GV. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Sáu ngày 11 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 94: Tháng - Năm I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Hs làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết 1 năm có 12 tháng, tên gọi các tháng, biết số ngày trong tháng. Biết xem lịch. - Rèn KN xem lịch. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đặt tính rồi tính: 3674 + 2895; 8601 – 936 - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá * Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng - Gv cho HS xem tờ lịch năm 2005 + Một năm có bao nhiêu tháng? Đó là những tháng nào? + Tháng Một có bao nhiêu ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng 2 có bao nhiêu ngày? - GV: Năm thường thì tháng Hai có 28 ngày, còn năm nhuận thì tháng Hai có 29 ngày. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV đưa tờ lịch năm 2022 + Tháng này là tháng mấy? Tháng sau là tháng mấy? + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Tháng 3 có bao nhiêu ngày? + Tháng 6 có bao nhiêu ngày? + Tháng 7 có bao nhiêu ngày? + Tháng 10 có bao nhiêu ngày? + Tháng 11 có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét. Bài 2: - GV cho HS xem tờ lịch tháng 8 năm 2005: + Ngày 19 tháng 8 vào thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy? + Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật? + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào? - GV nhận xét. - GV HD HS sử dụng nắm của bàn tay để tính số ngày trong tháng. 4. Củng cố, tổng kết - Nêu các tháng có 30, 31 hoặc 28, 29 ngày? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HS thực hiện. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát. - 1 năm có 12 tháng. Đó là tháng 1, 2, 3, , 12. - 31 ngày. - Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. - Tháng 4, 6, 9, 11. - Có 28 ngày. Vài HS nhắc lại. HS đọc yêu cầu. HS xem lịch - Tháng này là tháng 2. Tháng sau là tháng 3. - 31 ngày. - 31 ngày. - 30 ngày. - 31 ngày. - 30 ngày. - 31 ngày. HS đọc yêu cầu. HS xem lịch. - Thứ sáu. - Ngày 31. - 4 ngày. - Ngày 18. HS thực hành xem số ngày trên nắm tay. HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung ... ............. Tập làm văn Tiết 21: Nói về tri thức. Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống I. Yêu cầu cần đạt - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc của họ đang làm. Nghe - kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống. - Nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. Kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. - Trân trọng những người tri thức. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV nhận xét. Bài 2: Không thực hiện 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. 2, 3 HS đọc. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. HS quan sát tranh và cho biết người tri thức trong tranh là ai, họ đang làm gì? - Tranh 1: Người tri thức là 1 bác sĩ. Đang khám chữa bệnh cho 1 cậu bé - Tranh 2: Người tri thức là kĩ sư cầu đường, họ đang đứng trước mô hình 1 chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng - Tranh 3: Người tri thức là 1 cô giáo, đang dạy bài tập đọc . - Tranh 4: Người tri thức là nhà nghiên cứu, họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm IV. Điều chỉnh – bổ sung ... ............. Thủ công Tiết 7: Cắt dán chữ I, T, H, U I. Yêu cầu cần đạt - HS biết cách đan nong mốt. Kẻ, cắt được các nan đan tương đối đều. - Đã được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật, dồn được những nan đan chưa khít. Dồn được nẹp xung quanh tấm đan. - Yêu thích môn học, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Giấy màu, kéo, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu + Đan nong mốt được áp dụng làm những đồ dùng gì trong gia đình? + Những đồ vật đó được làm bằng những vật liệu gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - GV đưa quy trình và hướng dẫn + Bước 1: Kẻ cắt các nan Cắt các nan dọc. Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh. + Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa HD đan lần lượt từ nan ngang thứ nhất, nann gang thứ 2, cho đến hết: Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan, 2 nan liền nhau đan so le. + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan HD bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại rồi dán vào tấm đan để không bị tuột. - Gọi HS nhắc lại cách đan. 3. Thực hành - GV nêu nhiệm vụ. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát mẫu. - Đan rổ, rá, giỏ, - Hầu hết các vật liệu này được là mây, tre, nữa, HS theo dõi. 2-3 HS nhắc lại. HS tự làm sản phẩm ở nhà. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. .. Sinh hoạt Tiết 21: Nhận xét tuần + Đạo đức Bác Hồ A. Nhận xét tuần I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được ưu nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp và thực hiện nội quy của trường lớp. - HS đưa ra nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. Nội dung 1. Nhận xét đánh giá tuần 21 - Lớp trưởng nhận xét. - GV nhận xét. * Ưu điểm: + Nề nếp: Tham gia học đầy đủ; Thực hiện học tập nghiêm túc, mở cam, tắt mic, chỉ bật mic khi trả lời. + Học tập: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ, trong lớp tích cực xây dựng bài. * Hạn chế: + Đường truyền kém nên nhiều HS bị thoát ra. + 1 số HS còn tắt cam. 2. Phương hướng tuần 22 - Nề nếp: Ổn định, duy trì nề nếp, nội quy lớp học zoom. - Học tập: + Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. + Hăng hái học tập, tích cực xây dựng bài. B. Đạo đức Bác Hồ Bài 3: Chú ngã có đau không? I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học học sinh có khả năng: - Cảm nhận được tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác của Bác Hồ. - Biết học tập đức tính của Bác vận dụng vào cuộc sống. - Có ý thức tự hoàn thiện bản thân, luôn có ý thức giúp đỡ mọi người. II. Đồ dùng dạy học - GV: BGĐT, máy tính, TL Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3. - HS: Máy tính hoặc điện thoại, TL Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác? - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc hiểu - GV kể lại câu chuyện “Chú ngã có đau không?” + Khi anh lính bị rơi xuống hồ, Bác Hồ đã làm gì? + Cảm xúc của anh lính như thế nào khi được Bác giúp đỡ? + Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 2: Tự liên hệ - Hãy chia sẻ một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của ai đó với mình hoặc với người khác? - Em đã từ chối giúp đỡ một ai đó chưa? Nếu có thì sau đó cảm giác của em thế nào? - Từng bạn kể 1 câu chuyện mà mình đã nhận được sự giúp đỡ của bạn khác trong lớp. Sau đó các bạn tìm ra những bạn được nêu tên nhiều nhất để khen thưởng. - GV nhận xét, tổng kết 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS nghe. - Bác luồn tay vào nách và kéo anh lính lên. - Anh bàng hoàng cả người, không tin ở tai mình nữa. - Tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác. HS nói. HS trả lời. HS kể. IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_tru.docx