Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

Hoạt động của GV

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?

- Giáo viên đọc: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn,

- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.

- Giới thiệu bài

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.

+ Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn văn viết chính tả được trình bày như thế nào?

+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.

3. HĐ viết chính tả (15 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

5. HĐ làm bài tập (5 phút)

*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm ch/tr, bài tập điền điền âm, dấu thanh dễ lẫn (Bài tập 2a).

*Cách tiến hành:

Bài 2a: Trò chơi “Tìm đúng- điền nhanh”

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của đề bài.

- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm.

- Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.

-> Giáo viên nhận xét bài đúng: Các từ cần điền: chăm học, trở thành, trong triều, trước, trí, cho, trọng, trí, truyền, cho.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi.

6. HĐ ứng dụng (3 phút)

7. HĐ sáng tạo (1 phút)

 

docx 33 trang ducthuan 08/08/2022 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21: Thứ hai, ngày 3 tháng 1 năm 2022
GIÁO DỤC TẬP THỂ CHÀO CỜ - TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 + HS tham gia chào cờ đầu tuần nghiêm túc.
+ GVCN phổ biến kế hoạch tuần 18
+ Giáo dục KNS,tính mạnh dạn,tự tin khi tham gia HĐTT cho học sinh
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
HĐ1.Tham gia chào cờ đầu tuần. Thực hiện nghi thức chào cờ nghiêm túc.
HĐ2. Sinh hoạt lớp
1. GV triển khai kế hoạch tuần 18
- Học chương trình tuần 21
- Kiểm tra việc ôn bài ở nhà của học sinh
- Vệ sinh phong quang trường lớp.
- Thực hiện tốt nội quy lớp học, nề nếp của Đội.
2. Sinh hoạt tập thể theo chủ điểm tháng 1
TOÁN:	 TIẾT 101: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số,...
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) 
- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện:
 2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Thực hành cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 2:
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3:
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
*Giáo viên củng cố về kĩ năng cộng có nhớ,...
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
*Giáo viên củng cố giải bài toán bằng hai phép tính
4. HĐ ứng dụng (3 phút) 
5. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Học sinh tham gia chơi. 
- Lắng nghe.
- Học sinh tham gia chơi:
5 000 + 1 000 = 6 000 6000 +2 000 = 8 000
4 000 + 5000 = 9 000 8000+2 000 = 10 000
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
2 000 + 400 = 2 400 300 + 4000 = 4 300
9000 + 900 = 9 900 600 + 5000 = 5600
7 000 + 800 = 7800
- Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả trước lớp:
 2541
+ 4238
 6779
 4827
+ 2634
 74
1
 5348
+ 936
 6284
 805
+ 6475
 7280
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh chia sẻ kết quả.
Tóm tắt 432 l
Buổi sáng: ? l
Buổi chiều:
Bài giải:
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
432 + 864 = 1296 (l)
Đáp số: 1296 l dầu
- Về xem lại bài đã làm trên lớp.
Một nhà máy xuất được 972 kiện hàng, buổi chiều xuất được số hàng bằng một phần ba số hàng đã xuất buổi sáng. Hỏi cả ngày nhà máy đó xuất được bao nhiêu kiện hàng?
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:	 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Học sinh hát.
- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
+ Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- Kết nối bài học.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần quốc Khái, (...)
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.//
+ Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.// 
+ Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè lam.//...
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm. 
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+ Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao?
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải làm gì để sống?
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian? 
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu?
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Nêu nội dung chính của bài?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu. 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Qua câu chuyện, em cho biết muốn học, muốn hiểu được nhiều điều hay chúng ta cần làm gì?
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Học sinh hát.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...).
- Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
+ Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm 
+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ 
+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.
+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. 
+ Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm 
+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. 
+ Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
+ Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh kể chuyện cá nhân.
- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Cả lớp nghe.
- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể).
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh đánh giá.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cần chăm chỉ học hỏi, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc, mọi người.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết về người có công truyền nghề lại cho nhân dân.
 Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2022
TOÁN:	 TIẾT 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Biết giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng trừ các số trong phạm vi 10 000.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2b, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: TBHT tổ chức cho học sinh chơi:
400+20
9800
9000+800
2009
5000+300+40
420
2000+9
5340
8000+10
8010
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 
10 000. 
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn thực hiện phép trừ:
- Giáo viên ghi bảng: 8652 – 3917. 
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính.
- Mời 1 học sinh lên bảng thực hiện.
- Gọi học sinh nêu cách tính, giáo viên ghi bảng như sách giáo khoa.
- Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4 chữ số.
3. HĐ thực hành (15 phút).
* Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Biết giải toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2b: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
- Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh.
Bài 3: (Cá nhân – Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
Bài 4: (Cặp đôi – Lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2a: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
4. HĐ ứng dụng (2 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả. 
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ.
- Học sinh nhắc lại quy tắc.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp: 
 6385
- 2927
 3458
 7563
- 4908
 2655
 8090
- 7131
 959
 3561
- 924
 2637
- Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp dôi rồi chia sẻ trước lớp:
 9996
- 6669
 3327
 2340
- 512
 1828
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh chia sẻ kết quả.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648m vải
- Thực hiện theo yêu cầu của bài.
+ Xác định trung điểm O của đoạn thẳng AB (...)
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
 5482
- 1956
 3526
 8695
- 2772
 5923
- Về xem lại bài đã làm trên lớp.
Làm bài tập sau: Điền dấu >, <, =?
9875 – 1235 ... 3456
7808 9763 – 456
 8512 – 1987 5843
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):	 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU	
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà Lê,...
- Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Ông tổ nghề thêu.
- Làm đúng bài tập 2a.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả.
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Giáo viên đọc: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn, 
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
+ Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học? 
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn viết chính tả được trình bày như thế nào?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm ch/tr, bài tập điền điền âm, dấu thanh dễ lẫn (Bài tập 2a).
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Trò chơi “Tìm đúng- điền nhanh”
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm.
- Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-> Giáo viên nhận xét bài đúng: Các từ cần điền: chăm học, trở thành, trong triều, trước, trí, cho, trọng, trí, truyền, cho.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi.
6. HĐ ứng dụng (3 phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết.
- 1 học sinh đọc lại.
- Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để học.
+ Trình bày đúng một bài văn xuôi
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. Ví dụ: Hồi, Trần Quốc Khái, Cậu, Tối, Chẳng, nhà Lê...
- Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà Lê.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết từ khó
- Học sinh viết bài.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe
- Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.
- Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
- Học sinh chữa bài đúng vào vở.
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về danh nhân có công truyền nghề cho nhân dân và luyện viết cho đẹp hơn.
TẬP ĐỌC: BÀN TAY CÔ GIÁO
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: phô,...
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng bài thơ).
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào 
 	- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Học sinh đọc bài thơ “Cô giáo lớp em”
- Học sinh nối tiếp kể lại 5 đoạn của bài “Ông tổ nghề thêu”.
- Giáo viên kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
Một tờ giấy trắng
Cô gấp cong cong
Thoắt cái đã xong
Chiếc thuyền xinh quá!
Giọng đọc chậm lại, đầy thán phục:
Biết bao điều lạ
Từ bàn tay cô ( )
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ “phô”.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì?
+ Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo?
+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
*Giáo viên kết luận: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm.
4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích.
- Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) 
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Học sinh đọc.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào,...)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời .
+Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh .
+ Học sinh nêu: 
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh
+ Cô giáo rất khéo tay 
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc lại toàn bài thơ.
- Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh nhận xét.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. 
- Sưu tầm thêm các bài thơ, bài hát,... ca ngợi bàn tay kỳ diệu của thầy, cô giáo đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:	 BÀI 41: THÂN CÂY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo.
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). 
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 78, 79.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây cà chua?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây hoa hồng và cây hoa sen?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới: 
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm
*Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân gỗ, thân thảo.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trang 78, 79 trong sách giáo khoa và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm).
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào bảng:
Hình
Tên cây
Cách mọc
Cấu tạo
Đứng
Bò
Leo
Thân gỗ (cứng)
Thân thảo 
(mềm)
1
Cây nhãn
x
x
2
Cây bí đỏ ( bí ngô )
x
3
Cây dưa chuột
x
X
4
Cây rau muống
x
X
5
Cây lúa
x
X
6
Cây su hào
x
X
7
Các cây gỗ trong rừng
x
x
+ Cây su hào có gì đặc biệt?
*Kết luận: Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
 Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
*Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc:
Cấu tạo
Cách mọc 
Thân gỗ
Thân thảo
Đứng
xoài, kơ-nia, cau, bàng, rau ngót, phượng vĩ , bưởi
Ngô, Cà chua, Tía tô, Hoa cúc
Bò
Bí ngô, Rau má , Lá lốt, Dưa hấu
Leo
Mây
Mướp, Hồ tiêu, Dưa chuột
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Học sinh hát “Cái cây xanh xanh”.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Nêu tên cây trồng ở nhà của mình và cho biết mỗi cây thuộc loại cây thân nào.
- Kể thêm một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò).
THỦ CÔNG: 	 ĐAN NONG MỐT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết cách đan nong mốt, kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Học sinh khéo tay: kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kẻ, cắt, đan.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. Tranh quy trình đan nong mốt. Bìa màu hoặc giấy thủ công (hoặc vật liệu khác) bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán.
- Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học sinh và nhận xét.
- Gọi học sinh lên nêu quy trình, các bước cắt, dán chữ T, I, U, H, E, V.
- Giới thiệu bài mới.
2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh biết cách đan nong mốt, kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Học sinh khéo tay: kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt.
- Giáo viên liên hệ thực tế – sách giáo viên trang 232.
Việc 2: Hướng dẫn quy trình kẻ, cắt, dán chữ E 
Bước 1: Kẻ, cắt các nan – Sách giáo viên trang 232.
- Cắt các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh.
Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa – Sách giáo viên trang 232.
- Đan nan ngang thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ hai.
- Đan nan ngang thứ ba.
- Đan nan ngang thứ tư.
*Chú ý: Đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan 
+ Gọi một số em nhắc lại các bước đan nong mốt
- Giáo viên nhận xét, củng cố.
3. HĐ thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
*Cách tiến hành
- Yêu cầu học sinh thực hành làm bài. 
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp học sinh nam (Học sinh M1+M2) và những học sinh còn lúng túng.
*Đánh giá sản phẩm 
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của từng cá nhân.
- Giáo viên chấm bài của một số học sinh làm xong trước.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.
4. HĐ ứng dụng (4 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Hát bài: Đôi bàn tay em.
- Học sinh kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo giáo viên.
- Học sinh nêu.
- Học sinh quan sát nhận xét.
- Học sinh chú ý quan sát.
- Học sinh nhắc lại cách đan nong mốt.
Bước 1: Cắt các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh.
Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.
+ Đan nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ hai.
+ Đan nan ngang thứ ba.
+ Đan nan ngang thứ tư.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt theo nhóm.
- Đánh giá sản phẩm.
+ Hoàn thành tốt: Những em đã hoàn thành có sản phẩm đẹp, trình bày trang trí sáng tạo.
+ Hoàn thành: Thực hiện đúng các bước sản phẩm cân đối đúng kích thước, phẳng, đẹp.
+ Chưa hoàn thành: Không kẻ, cắt, đan được....
- Bình chọn học sinh có sản phẩm đẹp, sáng tạo,...
- Về nhà tiếp tục thực hiện đan nong mốt.
- Dùng các sản phẩm để trang trí vào góc học tập của mình.
NGLL – GDKNS TẤM GƯƠNG VỀ TRÁCH NHIỆM VỚI BẢN THÂN
 Có giáo án riêng
 Thứ tư, ngày 5 tháng 1 năm 2022
TOÁN:	 TIẾT 103: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số. Củng cố về phép trừ các số đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng con, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
+ TBHT điều hành.
+ 2 học sinh lên bảng (mỗi một học sinh hái một bông hoa có ghi nội dung 1 phép toán).
+ Học sinh thực hiện yêu cầu của phép toán
VD: 5428 – 1956, 9996 - 6669
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới
2. HĐ thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng trừ số có bốn chữ số.
- Rèn kĩ năng giải toán bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 4: (Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 4 (Cách 2): (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
3. HĐ ứng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_ban.docx