Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Tập đọc

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

- GD HS lòng yêu nước và tự hào dân tộc.

2. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.

- Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

- GD HS lòng yêu nước và tự hào dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.

- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

docx 27 trang ducthuan 08/08/2022 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Phong Vân 
LỊCH BÁO GIẢNG DẠY TRÊN PHẦN MỀM ZOOM KHỐI 3 TUẦN 20
( Từ ngày 24/1 đến 28/1/2022)
Thứ/ ngày
Thời gian
Môn 
Tiết theo PPCT
Tên bài dạy
Hai
 17/1
14h 15
Toán
85
Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
14h55-16h15
TĐ+ KC
58+59
Ở lại với chiến khu
Ba
18/1 
14h 15
Toán
86
Luyện tập
14h 55
Chính tả
23
Nghe-viết: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
15h 35
Tập đọc 
60
Chú ở bên Bác Hồ
7h30-9h30
AN
20
Học hát: Em yêu trường em (lời 2). Ôn tập tên nốt nhạc
7h30-9h30
Mĩ thuật
20
Chủ đề 8: Cây trái bốn mùa (tiết 2)
Tư 
19/1
14h 15
Toán
87
So sánh các số trong phạm vi 10000
14h 55
LTVC
20
Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy
15h 35
TNXH
28
Ôn tập: Xã hội
Năm 
20/1
14h 15
Toán
88
Luyện tập
14h 55
Tập viết
20
Ôn chữ hoa N (tiếp)
15h 35
TNXH
29
Thực vật
Thể dục
39+40
Ôn ĐHĐN. Trò chơi: Thỏ nhảy (Quay video) 
7h30-9h30 
Tiếng anh
39+40
Unit 11: This is my family Lesson 3. Unit 12: This is my house Lesson 1
Sáu 
21/1
14h15
Toán
84
 Số 10000- Luyện tập
14h55
TLV
18
Báo cáo hoạt động
15h35
Đạo đức
20
Dạy đạo đức Bác Hồ: Bài 2: Bát chè sẻ đôi
16h10
SHL 
20
Nhân xét tuần
Thủ công
Ôn tập: Cắt dán chữ cái đơn giản (tiết 2) (Hs tự ôn ở nhà)
TUẦN 20 Thứ Hai ngày 24 tháng 1 năm 2022
Toán
Tiết 85: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- HS hiểu thế nào là điểm giữa hai điểm cho trước. Trung điểm của một đoạn thẳng.
- Rèn kĩ năng nhận biết trung điểm của đoạn thẳng.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Viết số liền trước, liền sau của các số: 2354; 1362.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a) Giới thiệu điểm ở giữa
- GV đưa đoạn thẳng như SGK, lấy trên đường thẳng 3 điểm theo thứ tự A, O, B.
+ Ba điểm A, O, B là 3 điểm ntn với nhau?
- Ta nói: O là điểm nằm ở giữa điểm A và điểm B.
- GV vẽ đoạn thẳng MN.
+ Nếu lấy điểm I nằm ngoài đoạn thẳng MN thì I có phải là điểm ở giữa M và N không?
b) Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳng AB có M là trung điểm.
+ 3 điểm A, M, B là ba điểm ntn với nhau?
+ M nằm ở vị trí nào so với A và B?
+ Đo độ dài đoạn AM, MB?
- Ta nói: M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
+ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
+ Ba điểm nào là 3 điểm thẳng hàng?
+ M là điểm ở giữa hai điểm nào?
+ N là điểm ở giữa hai điểm nào?
+ O là điểm ở giữa hai điểm nào?
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS viết số
HS ghi tên bài vào vở.
O
B
A
HS quan sát.
- 3 điểm thẳng hàng với nhau.
HS quan sát.
HS tìm điểm I ở giữa M, N.
IO
- Không phải, vì 3 điểm M, I, N không thẳng hàng.
N
M
- Là 3 điểm thẳng hàng.
- M nằm ở giữa A và B.
HS đo và NX: AM = MB = 3cm.
HS đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ.
- 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Ba điểm thẳng hàng là: A, M, B.
- M là điểm ở giữa 2 điểm A và B.
- N là điểm ở giữa 2 điểm C và D.
- O là điểm ở giữa 2 điểm M và N.
HS đọc yêu cầu.
HS đánh dấu X vào câu đúng.
Đáp án: Câu đúng: a, e.
HS đọc yêu cầu.
HS tự làm, báo cáo kết quả.
+ Trung điểm của đoạn thẳng BC là I.
+ Trung điểm của đoạn thẳng GE là K.
+ Trung điểm của đoạn thẳng AD là O.
+ Trung điểm của đoạn thẳng IK là O. 
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 57 + 58: Ở lại chiến khu
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
1. Tập đọc
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- GD HS lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
2. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. 
- Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- GD HS lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, xúc động.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài 
 Em xin được ở lại.// Em thà chết ở chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ ở lộn với tụi Tây,/ tụi Việt gian...//
+ GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ thống thiết, bảo tồn.
* Tìm hiểu bài
+ Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ làm gì?
+ Trước ý kiến của chỉ huy các chiến sĩ nhỏ thấy “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” vì sao?
+ Thái độ của các bạn nhỏ đó như thế nào?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về?
+ Lời nói của Mừng có gì cảm động?
+ Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
+ Qua câu chuyện em hiểu gì về các chiến sĩ nhỏ vệ quốc đoàn?
3. Thực hành
* Luyện đọc lại
- GV nhận xét.
* Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo các câu hỏi gợi ý, kể lại từng đoạn câu chuyện Ở lại với chiến khu.
- GV đưa câu hỏi gợi ý.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
HS nghe bài hát: Bài ca Vệ quốc quân.
HS ghi tên bài vào vở.
HS nghe.
Hs phát hiện từ khó: một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên, lên tiếng,...
HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).
HS đọc thầm cả bài, TLCH.
-... thông báo cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình...
- Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu,... không được tham gia chiến đấu.
- Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ,...
- Mừng rất ngây thơ, chân thật, ...
-... cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
HS đọc diễn cảm đoạn 2.
HS đọc câu hỏi gợi ý.
4 HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Các chiến sĩ nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thứ Ba ngày 25 tháng 1 năm 2022
Toán
Tiết 86: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
- Rèn kỹ năng xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV đưa đoạn thẳng AB.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
a) HD xác định trung điểm của đoạn thẳng
- GV đưa đoạn thẳng AB như SGK.
- Đo độ dài đoạn AB.
- Chia độ dài đoạn AB thành 2 phần bằng nhau.
- Ta được: Độ dài đoạn thẳng Am = MB = 2cm
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng Ab ta làm như sau: Đặt trước sao cho vạch O của thước trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB tương ứng với vạch 2cm của thước.
- Ta có: + M là trung điểm của đoạn AB.
+ Độ dài đoạn thẳng AM bằng 1/2 độ dài đoạn thẳng AB.
Viết là: AM = 1/2 AB.
b) HD xác định trung điểm của đoạn CD.
- GV HD theo các bước:
+ Vẽ đoạn thẳng CD.
+ Đo độ dài đoạn CD.
+ Chia độ dài thành 2 phần bằng nhau.
+ Đánh dấu trung điểm của đoạn CD.
Bài 2: 
- GV HD thực hành.
- Lấy tờ giấy HCN đánh dấu các điểm ABCD. Gấp đôi sao cho AD trùng với BC. Mở tờ giấy
- Đánh dấu trung điểm I của đoạn AB, trung điểm K của đoạn BC chính là đường gấp giữa.
3. Củng cố, tổng kết
- GV nhắc lại cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
1 HS tìm điểm ở giữa đoạn AB.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS đo và nêu độ dài đoạn AB = 4cm
- 4 : 2 = 2 (cm)
HS tiến hành theo các bước đó.
NO
C
D
HS thực hành.
HS nhận xét.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 23: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả Trên đường mòn Hồ Chí Minh. Điền đúng các tiếng có âm x/s hoặc có vần uôt/uôc.
- Viết đúng, trình bày bài viết sạch đẹp, đúng hình thức bài văn xuôi. Đặt đúng câu với các từ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x, uôt/uôc.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở chính tả, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. HD tìm hiểu đoạn viết
+ Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao?
+ Đọc đoạn văn nói lên điều gì? 
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
+ Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn?
c. HD viết chính tả
- GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. 
- GV nhờ PH cho HS viết.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2a: 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 3: 
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
HS ghi vở.
HS nghe.
+ Đoàn quân nối thành một vệt dài từ thung lũng đến đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng.
+ Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
+ ...7 câu
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh. 
- Trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp,..
HS nghe.
Hs viết dưới sự hỗ trợ của cha mẹ.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc kết quả: sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc câu đặt được 
Lời giải
- Bà em đã già nhưng vẫn sáng suốt.
- Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay với các bạn.
- Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ.
- Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. 
 .. 
Tập đọc
Tiết 60: Chú ở bên Bác Hồ
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk,... Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. 
- GD lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Đọc bài Ở lại chiến khu.
- Nhận xét - Giới thiệu bài. 
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài. 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài
 Chú Nga đi bộ đội/
 Sao lâu quá là lâu!//
 Nhớ chú,/ Nga thường nhắc://
 - Chú bây giờ ở đâu?//
+ GV giúp HS nắm các địa danh được chú thích, giải thích thêm từ bàn thờ.
* Tìm hiểu bài
+ Những câu nào cho thấy cháu Nga rất mong nhớ chú?
+ Khi Nga nhắc đến chú thái độ của Ba và mẹ ra sao?
+ Em hiểu câu nói của ba như thế nào
+ Vì sao chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được nhớ mãi?
3. Luyện tập, thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
4 HS nối tiếp đọc, TLCH về nội dung bài.
HS ghi tên bài vào vở.
HS lắng nghe.
HS phát hiện từ khó: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,..
Đọc phần chú giải (cá nhân).
- Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu.
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ.
- Chú đã hi sinh./ Bác Hồ đã mất.
- Vì các chiến sĩ đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc, sự bình yên của nhân dân.
HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thứ Tư ngày 26 tháng 1 năm 2022
Toán
Tiết 87: So sánh các số trong phạm vi 10000 
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. Biết so sánh các đại lượng cùng loại. Củng cố về tìm số lớn nhất, nhỏ nhất.
- Rèn kĩ năng so sánh các số có 4 chữ số.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng? Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a) So sánh hai số có số chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 999 1000
- Gọi 1 HS điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
+ Vì sao em điền dấu <?
- GV nêu: Hai cách đều đúng. Nhưng cách dễ nhất là ta so sánh về các chữ số của hai chữ số đó (999 có ít chữ số hơn 1000)
- GV gợi ý để HS nêu KL.
b) So sánh hai số có cùng số chữ số
- GV viết: 9000 . 8999
- Yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
+ Làm thế nào em biết là điền dấu >?
+ Để so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào?
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- Nêu cách so sánh số có 4 chữ số?
- GV nhận xét.
Bài 2: 
+ Muốn so sánh được hai số ta cần làm gì?
+ Các so sánh ntn?
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
+ Muốn so sánh các số có 4 chữ số ta làm ntn?
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2-3 HS nêu.
1 HS xác định.
HS ghi tên bài vào vở.
HS điền: 999 < 1000
- Vì 999 kém hơn 1000 là 1 đơn vị và 999 chỉ có 3 chữ số còn 1000 có 4 chữ số.
HS nêu: Trong 2 số:
- Số nào ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
Vài HS nêu lại KL.
HS vận dụng so sánh 2 số: 9999 < 10000.
HS so sánh: 9000 > 8999
- Vì hàng nghìn là 9 > hàng nghìn là 8.
- Ta so sánh từ hàng cao đến hàng thấp.
HS rút ra KL:
- Nếu 2 số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
+ Nếu hai số có hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì số đó bằng nhau.
Vài HS nhắc lại KL.
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
HS làm vở, đọc kết quả
1942 > 998 6742 > 6722
1999 < 2000 900 + 9 = 9009
HS đọc yêu cầu.
+ Đổi các số đo về cùng đơn vị đo độ dài hoặc thời gian.
+ So sánh như so sánh số tự nhiên rồi viết thêm đơn vị đo độ dài hoặc thời gian.
HS làm vở, đọc kết quả
a) 1km . 985m 
1000m > 985m 
 600cm . 6m
 600cm = 600cm
 797mm . 1m 
 797mm < 1000m
b) 60 phút . 1 giờ
60 phút = 60 phút
50 phút . 1 giờ
50 phút < 60 phút
70 phút . 1 giờ
70 phút > 60 phút
HS đọc yêu cầu.
HS tự làm, đọc bài làm
a) Số lớn nhất: 4753.
b) Số bé nhất: 6019. 
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Luyện từ và câu
Tiết 20: Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Mở rộng vốn từ về Tổ quốc. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. Rèn kỹ năng sử dụng dấu phẩy hợp lý trong khi viết câu.	 
- GD lòng yêu Tổ quốc, tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Nhân hoá là gì?
+ Nêu ví dụ những con vật được nhân hoá trong bài “Anh đom đóm”?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi vở.
HS đọc yêu cầu.
HS tự làm, nêu kết quả
Lời giải:
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc: đất nước, nước nhà, non song, giang sơn.
b) Những từ cùng nghĩa với từ bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ.
c) Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết.
HS đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, điền dấu phẩy.
HS đọc bài làm:
 .Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi .
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tự nhiên xã hội
Tiết 28: Ôn tập: Xã hội
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Kể tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội. 
- Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh).
- Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh (thành phố) của mình. Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng, nơi sinh sống.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý liên quan đến vấn đề xã hội: 
+ Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
+ Kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng? 
+ Em sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình?
+ Theo em, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Em sẽ nói gì với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình?
+ Kể tên các môn học mà em được học ở trường?
+ Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập? 
+ Kể tên những trò chơi em thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ?
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, cấp tỉnh? 
+ Nêu những hoạt động diễn ra ở bưu điện?
+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? 
+ Kể các HĐ nông nghiệp nơi em đang sống?
+ Kể về HĐ công nghiệp nơi em đang sống? 
+ Nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị? 
+ Kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm 
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
+ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? 
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu?
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS trả lời theo câu hỏi gợi ý
- Hai, ba, bốn thế hệ.
- Ông bà nội, bác, bá, bố, chú, .
Ông bà ngoại, mẹ, bá, bác, dì, .
HS kể.
- Cất gọn vào một chỗ.
HS phát biểu ý kiến.
- Toán, Tiếng việt, TNXH,...
HS nêu.
HS kể.
HS kể.
HS nêu.
HS nêu
HS kể.
HS kể.
HS nêu.
HS kể.
HS nêu.
HS nêu.
HS nêu.
HS liên hệ bản thân.
HS liên hệ ở địa phương em.
HS nêu.
HS nêu.
HS nêu.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thứ Năm ngày 27 tháng 1 năm 2022
Toán
Tiết 88: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 000, thứ tự các số có 4 chữ số, trung điểm của đoạn thẳng.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nêu quy tắc so sánh số có 4 chữ số?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu gì?
+ Muốn điền dấu đúng ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 2: 
+ Muốn xếp được các số theo thứ tự đó ta làm gì?
- GV nhận xét.
Bài 3:
+ Bài tập có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?
- GV nhận xét.
Bài 4: 
a) GV đưa tia số và điền các số cho trước
+ Trung điểm của đoạn thẳng nằm ở vị trí nào?
+ Vậy trung điểm của AB ứng với số nào?
3. Củng cố, tổng kết
+ Nêu cách so sánh số có 4 chữ số?
+ Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
- Điền dấu >, <, =
- Ta so sánh các số có 4 chữ số.
HS làm vở, đọc kết quả
a) 7766 >7676
8453 > 8435
9102 < 9120
5005 > 4905
b) 1000g = 1kg
950g < 1kg
1km < 1200m
100phút > 1giờ30 phút
HS đọc yêu cầu.
- Ta so sánh các số có 4 chữ số với nhau rồi xếp.
HS làm vở, đọc kết quả
a) 4082; 4208; 4280; 4802.
b) 4802; 4280; 4208; 4082.
HS đọc yêu cầu.
- Có 4 yêu cầu. Viết số bé, lớn nhất có 3 chữ số, 4 chữ số.
HS viết:
a) Số bé nhất có 3 chữ số là: 100.
b) Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999
c) Số bé nhất có 4 chữ số là: 1000
d) Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999
HS đọc yêu cầu.
- Trung điểm nằm ở giữa đoạn AB.
- Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập viết
Tiết 20: Ôn chữ hoa N (tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng Nguyễn Van Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ, viết câu ứng dụng.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: Vở tập viết, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
 a. Luyện viết chữ hoa
+ Tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV trình chiếu chữ viết mẫu và nhắc lại quy trình viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ. Anh quê Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV giải thích: Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ muốn khuyên ta cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau.
+ Các chữ cái có chiều cao như thế nào?
3. Thực hành
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa N (Nh) 
+ 1 dòng chữa V, T. 
+ 1 dòng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- GV lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
- Cho HS viết vở.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.
Hát: Năm ngón tay ngoan.
HS ghi tên bài vào vở. 
- N, V, T. 
2 học sinh nêu lại quy trình viết.
Học sinh đọc từ ứng dụng.
HS lắng nghe.
- 3 chữ: Nguyễn Văn Trỗi.
- Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, ư, ơ cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
HS đọc câu ứng dụng.
Lắng nghe.
HS phân tích độ cao các con chữ.
Quan sát, lắng nghe.
HS viết vở.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 . . 
 . . 
Tự nhiên xã hội
Tiết 29: Thực vật
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. 
- Chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây. Vẽ và tô màu một số cây. 
- GD HS biết chăm sóc và bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật
- GV cho HS quan sát hình trang 76, 77 hỏi:
+ Nêu tên từng cây có trong hình?
+ Nhận xét về hình dạng, độ lớn của cây?
+ Nhận xét về môi trường sống của mỗi cây?
+ Kể tên một số loài cây mà em biết?
- KL: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. 
Hoạt động 2: Kể tên các bộ phận thường có của một cây
- GV cho HS quan sát một cây, hỏi:
+ Nêu tên từng bộ phận của cây?
- KL: Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
Hoạt động 3: Thực hành vẽ cây 
- Vẽ một cây mà em quan sát được.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
+ Nêu điểm giống và khác nhau của cây cối?
+ Nêu ích lợi của cây?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nghe bài hát: Vườn cây nhà bé
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát hình, TLCH
- Hình 1: Cây khế, sống trên cạn.
- Hình 2: cây vạn tuế, sống trên cạn.
- Hình 3: Cây kơ-nia, sống trên cạn.
- Hình 4: Cây lúa, vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước.
- Hình 5: Cây hoa hồng, sống trên cạn
- Hình 6: Hoa súng, sống dưới nước
HS kể.
HS quan sát, TLCH:
- Cây thường có rễ, thân, lá, hoa, quả
HS thực hành vẽ.
HS trình bày.
HS nêu. 
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. .. 
 . . 
Thể dục
Tiết 39 + 40: Ôn đội hình đội ngũ – Trò chơi: Thỏ nhảy
I. Yêu cầu cần đạt 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, ôn động tác đi đều theo 1-4 hàng dọc. Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. 
- Thực hiện động tác tương đối chính xác. Tham gia chơi trò chơi đúng luật.
- HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện 
Video bài dạy.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc.
- Chơi trò chơi: Thỏ nhảy.
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố.
- Nhận xét.
- Dặn dò.
- GV quay, gửi video cho HS.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS.
GV nêu tên động tác HD cho HS tập.
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 
HS thả lỏng chân tay.
GV củng cố nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
GV ra bài tập về nhà.
HS tập luyện theo video.
Quay video gửi cho GV.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
	Thứ Sáu ngày 28 tháng 1 năm 2022
Toán
Tiết 89: Phép cộng trong phạm vi 10000
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000.
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Điền dấu >, <, =
5769 . 5796
4820 . 3820
6km . 6000m
100g . 1kg
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
- Gv đưa phép tính: 3526 + 2759 
+ Cách đặt tính?
+ Cách cộng?
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 2: 
+ Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện?
+
- GV nhận xét.
Bài 3:
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn biết cả hai đội trồng bao nhiêu cây ta làm thế nào?
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Nêu cách cộng số có 4 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện.
HS ghi tên bài vào vở.
- Viết số hạng nọ dưới số hạng kia sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng từ phải sang trái.
HS thực hiện
+
 3526
 2759
 6285
6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, 
viết 8.
5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, 
viết 6.
Vậy 3526 + 2759 = 6285
HS đọc yêu cầu.
+
HS làm vở, đọc kết quả
+
5341
 1488
 6829
+
7915
 1346
 9261
+
4507
 2568
 7075
8425
 618
 9043
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
HS làm vở, đọc kết quả 
+
2634
 4848
 7842
+
1825
 455
 2280
+
5716
 1749
 7465
 707
5857
 6564
HS đọc yêu cầu
HS nêu.
- Lấy số cây của đội 1 cộng với số cây đội 2.
HS làm vở, đọc bài giải
Bài giải
Số cây cả 2 đội trồng được là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 ... ............. 
Tập làm văn
Tiết 18: Báo cáo hoạt động
I. Yêu cầu cần đạt 
- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học. Viết lại phần nội dung báo cáo trên theo mẫu.
- Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. Viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cô giáo theo mẫu.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài mới.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét.
Bài 2: Không thực hiện
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS hát: Lớp chúng mình đoàn kết
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
Hs đọc thầm lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đia “Noi gương chú bộ đội”
HS lần lượt đóng vai tổ trưởng báo cáo trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 ... ............. 
Đạo đức (dạy Đạo đức Bác Hồ)
Tiết 20: Bát chè sẻ đôi (Bài 2)
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học học sinh có khả năng:
- Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác.
- Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác
- GD HS biết chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác gặp khó khăn
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: BGĐT, máy tính, TL Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3.
- H

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_ban.docx