Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021
ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
- HS biết điểm ở giữa hai điểm cho trước. Hiểu thế nào là trung điểm của đoạn thẳng.
Hoạt động 2:
Luyện tập làm các bài tập về trung điểm.
4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài.
- Gọi HS viết các số từ 9995 đến 10000 - GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới
* Giới thiệu điểm ở giữa
A O B
- Vị trí 3 điểm A, O, B như thế nào với nhau? Vì sao?
- Từ phải trái, thứ tự các điểm này thế nào?
- A bên trái O, B bên phải O hoặc . O là điểm giữa A và B
+ Điểm ở giữa 2 điểm cho trước phải thế nào với 2 điểm đó?
Điểm ở giữa nằm ở trên, ở trong đường thẳng chứa 2 điểm cho trước.
- Lấy vài VD để HS xác định.
*Giới thiệu trung điểm của ĐT
C M D
+Điểm nào ở giữa 2 điểm nào?
+ CM so với MD như thế nào?
M cách đều 2 đầu đt CD thì M là trung điểm của đoạn CD
+ Theo em, trung điểm của đoạn thẳng phải có đ/kiện gì?
+ Điểm ở giữa có gì giống và khác trung điểm?
Bài 1: Gọi HS nêu YC bài tập.
- Gọi HS chữa bài và hỏi thêm
a) T/nào là 3 điểm t/hàng? VS O là điểm giữa 2 điểm M, N?
+ Vì sao O không phải là điểm giữa 2 điểm A, B?
+ Vì sao N là điểm giữa C, D mà không phải là điểm giữa 2 điểm O, M?
Bài 2: Gọi HS nêu YC bài tập.
- YC lớp thảo luận, làm bài.
- Gọi HS chữa bài hỏi vì sao?
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm ra nháp.
- Thẳng hàng, vì cùng nằm trên 1 đường thẳng
- A O B
- HS nghe GV nói.
+ . phải thẳng hàng với 2 điểm cho trước và nằm ở bên trái điểm này, bên phải điểm kia.
- HS xem ví dụ GV lấy để hiểu thêm
+ M ở giữa 2 điểm C, D
+ Bằng nhau
+ ở giữa 2 đoạn đầu đoạn thẳng, cách đều 2 đầu đoạn thẳng đã cho
+ 1, 2 HS trả lời.
- 1 HS đọc nội dung bài
- Tự làm bài. Nêu đáp án
a) 3 điểm t/hàng là: A,M,B; C,N,D; M,O,N
b) M là điểm ở giữa A, B.
N là điểm ở giữa C, D
O là điểm ở giữa M, N.
- 1 HS đọc.T/luận và làm bài. 5 HS nối tiếp nêu:
+ Đ (a, e) S (b, c, d)
- HS nghe
TUẦN 20 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021 Tập đọc - Kể chuyện TIẾT 58 + 59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. / Mục tiêu: 1- Tập đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng: một lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng, lên tiếng. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi) Hiểu nghĩa: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn. - Hiểu nd câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDANQP: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến. * Kĩ năng sống: Đảm nhận trách nhiệm - Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét, lắng nghe tích cực 2- Kể chuyện: Rèn kỹ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. - Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện và nhận xét. * Kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin; Giao tiếp II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi nd luyện đọc. Nội dung gợi ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút 35 phút 12 phút 8 phút 16 phút 4 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: H/ động 1: Luyện đọc. - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. H/động 2: Tìm hiểu bài: - Hiểu được: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây. GDANQP H/động 3: Luyện đọc lại bài: H/ động 4: Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn theo gợi ý của câu chuyện. 4. Củng cố - dặn dò: - GV kiểm tra sĩ số của lớp. - GV cho HS đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” - GV n/ xét tuyên dương. a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: * Giáo viên đọc mẫu giọng nhẹ nhàng, xúc động. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc theo đoạn và giải nghĩa từ khó: + HD ngắt hơi câu dài + Lật bảng phụ hướng dẫn HS đọc câu văn dài. + Gọi HS đọc phần chú giải. + Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp (đọc 2 lượt) - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Yêu cầu 1HS đọc cả bài. - GV cho HS đọc đoạn 1. + Ai bước vào lán của các chiến sĩ nhỏ tuổi? + Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ tuổi ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại? + Sau đó các chiến sĩ đã quyết định thế nào? + Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? + Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? + Trước sự quyết tâm của các chiến sĩ nhỏ, trung đoàn trưởng có thái độ ntn? + Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? + Qua bài này em hiểu gì về các chiến sĩ Vệ quốc quân? -GV giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến. - GV đọc mẫu lần 2 - Yêu cầu HS đọc theo đoạn. - GV gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Xác định yêu cầu: - GV gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện. * Kể mẫu. - GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý trước lớp. - Nhận xét phần kể chuyện của bạn. * Kể trong nhóm. - GV yêu cầu HS chọn 1 đoạn và kể cho bạn nghe. * Kể trước lớp. - Y/c 4 HS kể tiếp nối nhau trước lớp. - Tuyên dương HS kể tốt. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện - HS hát một bài. - HS đọc bài + trả lời câu hỏi. - HS nghe và đọc thầm theo. - HS đọc các từ khó. - Mỗi học sinh đọc một câu , tiếp nối đọc cho hết bài (đọc 2 vòng). - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV: + 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, chú ý các câu ở bảng phụ. + HS đọc. + 4 HS đọc, mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - 2 – 3 nhóm thi đọc tiếp nối - HS đọc đồng thanh. * HS đọc cả bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - Trung đoàn trưởng bước vào lán, ông nhìn cả đội một lượt với cặp mắt trìu mến, dịu dàng. - Thông báo tình hình chiến khu rất khó khăn, gian khổ, các em khó lòng mà chịu nổi, nên trung đoàn cho các em về sống với gia đình. - HS đọc đoạn 2: Các chiến sĩ xúc động khi nghĩ rằng mình phải xa chiến khu, xa trung đoàn trưởng và không được tham gia k/chiến. - Các chiến sĩ quyết tâm xin ở lại với chiến khu - Các bạn sẵn sàng chịu đựng khó khăn, gian khổ, chịu đói. - Mừng rất chân thật, bạn nghĩ rằng bạn vẫn còn bé , làm được ít việc nên xin được ăn ít đi miễn là được ở với chiến khu. - HS đọc đoạn 3: Trung đoàn trưởng mừng rơi nước mắt, ông ôm Mừng vào lòng rồi nói sẽ về báo cáo Ban chỉ huy. - HS đọc đoạn 4: Tiếng hát của các chiến sĩ nhỏ được so sánh với ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối, làm lòng người chỉ huy ấm hẳn lên. - Các chiến sĩ Vệ quốc quân nhỏ tuổi nhưng vô cùng yêu nước, căm thù giặc, sẵn sàng chịu đừng gian khổ, hi sinh vì Tổ quốc. HS nghe - HS theo dõi. - 4 nhóm luyện đọc nối tiếp theo 4 đoạn của bài. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. - 1học sinh đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc gợi ý của bài. - 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS kể chuyện theo nhóm 4 - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. - HS nghe. IV. Rút kinh nghiệm: Toán TIẾT 96: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước. - Hiểu thế nào là trung điểm của đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: Vẽ sẵn hình bài 3 bảng phụ, phấn màu III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: - HS biết điểm ở giữa hai điểm cho trước. Hiểu thế nào là trung điểm của đoạn thẳng. Hoạt động 2: Luyện tập làm các bài tập về trung điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài. - Gọi HS viết các số từ 9995 đến 10000 - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * Giới thiệu điểm ở giữa A O B - Vị trí 3 điểm A, O, B như thế nào với nhau? Vì sao? - Từ phải Þ trái, thứ tự các điểm này thế nào? - A bên trái O, B bên phải O hoặc ... O là điểm giữa A và B + Điểm ở giữa 2 điểm cho trước phải thế nào với 2 điểm đó? Þ Điểm ở giữa nằm ở trên, ở trong đường thẳng chứa 2 điểm cho trước. - Lấy vài VD để HS xác định. *Giới thiệu trung điểm của ĐT C M D +Điểm nào ở giữa 2 điểm nào? + CM so với MD như thế nào? Þ M cách đều 2 đầu đt CD thì M là trung điểm của đoạn CD + Theo em, trung điểm của đoạn thẳng phải có đ/kiện gì? + Điểm ở giữa có gì giống và khác trung điểm? Bài 1: Gọi HS nêu YC bài tập. - Gọi HS chữa bài và hỏi thêm a) T/nào là 3 điểm t/hàng? VS O là điểm giữa 2 điểm M, N? + Vì sao O không phải là điểm giữa 2 điểm A, B? + Vì sao N là điểm giữa C, D mà không phải là điểm giữa 2 điểm O, M? Bài 2: Gọi HS nêu YC bài tập. - YC lớp thảo luận, làm bài. - Gọi HS chữa bài hỏi vì sao? - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm ra nháp. - Thẳng hàng, vì cùng nằm trên 1 đường thẳng - A Þ O Þ B - HS nghe GV nói. + ... phải thẳng hàng với 2 điểm cho trước và nằm ở bên trái điểm này, bên phải điểm kia. - HS xem ví dụ GV lấy để hiểu thêm + M ở giữa 2 điểm C, D + Bằng nhau + ở giữa 2 đoạn đầu đoạn thẳng, cách đều 2 đầu đoạn thẳng đã cho + 1, 2 HS trả lời. - 1 HS đọc nội dung bài - Tự làm bài. Nêu đáp án a) 3 điểm t/hàng là: A,M,B; C,N,D; M,O,N b) M là điểm ở giữa A, B. N là điểm ở giữa C, D O là điểm ở giữa M, N. - 1 HS đọc.T/luận và làm bài. 5 HS nối tiếp nêu: + Đ (a, e) S (b, c, d) - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Tin học GV chuyên dạy Đọc sách Thư viện ĐỌC SÁCH TẠI THƯ VIỆN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết cách đọc sách. - Hiểu được tác dụng của việc đọc sách sẽ giúp cho chúng ta có nhiều kiến thức bổ ích phục vụ cho đời sống hàng ngày của chúng ta. 2.Kĩ năng: Rèn thói quen đọc sách hàng ngày để có nhiều kiến thức. 3.Thái độ: Biết cách chọn sách để đọc phù hợp với lứa tuổi. II.Thiết bị đồ dùng dạy học: Các loại sách ,báo , truyện thiếu nhi ở thư viện. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 32’ 3’ A.Ổn định B.Kiểm tra C.Bài mới. 1.Giới thiệu 2.Dạy bài mới. *HĐ 1: Ổn định chỗ ngồi *HĐ2: Đọc sách *HĐ 3: Kể lại những điều ghi nhớ 3.Củng cố dặn dò. - Cho HS xuống thư viện - ổn định chỗ ngồi - Kể tên các sách, truyện mà em đã được đọc? -GV nêu yêu cầu giờ học -GV chia nhóm - Gv yêu cầu học sinh sau khi đọc xong cần nhớ những điều sau. -Tên sách, báo, truyện đã đọc. -Tên tác giả. -Tên các nhân vật chính. - GV tổ chức cho HS đọc báo, truyện đã đọc -GV theo dõi nhắc nhở - GV gọi HS nêu trước lớp. - GV nhận xét và khen những em nhớ tốt. - Qua tiết học hôm nay các em học được những tính tốt nào - VN kế lại truyện cho người thân - Ghi vào sổ nhật ký đọc - Hướng dẫn HS về lớp - HS ổn định chỗ ngồi -HS nêu -HS nghe -HS ngồi theo nhóm -HS nghe -HS nhận sách, báo, truyện của mình - HS đọc - HS nêu -HS lắng nghe -HS liên hệ IV.Rút kinh nghiệm giờ dạy. ......................................................................................................................................... Hướng dẫn học - Toán BÀI 1, 2, 3 ( TUẦN 19 ) I. Mục tiêu: - Hoàn thành bài tập trong ngày - Biết đọc , viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (1000 ->9000) II. ĐDDH: Vở Cùng em học Toán III. Các HĐ dạy-học: T/g Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1’ 12’ 20’ A. KTBC: B. Bài mới: 1.GTB 2.HD: a.Hoàn thành bài tập trong ngày b. Củng cố KT - GTB-ghi bảng -Cho HS hoàn thành bài tập trong ngày - GV quan sát giúp đỡ -HS nghe -HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài - HS nhận xét Bài 1: Viết theo mẫu - GV hướng dẫn mẫu - Yc HS làm bài -Theo dõi. - HS làm bài - Số gồm 2 nghìn, 3 trăm, 4 chục, 6 đơn vị viết là: 2346; đọc là: hai nghìn ba trăm bốn mươi sáu Mẫu: Số gồm 2 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 6 đơn vị viết là: 2346; đọc là: hai nghìn ba trăm bốn mươi sáu a. Số gồm 6 nghìn, 9 trăm, 2 chục và 5 đơn vị viết là: 6925; đọc là: sáu nghìn chín trăm hai mươi lăm. b. Số gồm 2 nghìn, 4 trăm, 6 chục và 8 đơn vị viết là: 2468; đọc là: hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám. c. Số gồm 7 nghìn, 5 trăm, 9 chục và 1 đơn vị viết là: 7591; đọc là: bảy nghìn năm trăm chín mươi mốt. Bài 2: Viết theo mẫu - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung BT2 - GV yêu cầu HS quan sát số mẫu và hỏi: Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - Em hãy đọc và viết số này - BT yêu cầu viết số và đọc số theo yêu cầu. - Số này gồm sáu nghìn, bốn trăm hai mươi lăm. Viết: 6425 - HS đọc và viết các số còn lại - Yc hs tự làm tiếp bài - GV chữa bài, nhận xét - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài 3: Số ? -1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Gọi hs đọc bài làm + Em có nx gì về các dãy số vừa điền -1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Gọi hs đọc bài làm + HS nêu a. 7120, 7121, 7122, 7123, 7124, 7125, 7126 b. 3860, 3861, 3862, 3863, 3864, 3865 c. 9763, 9764, 9765, 9766, 9767, 9768 -HS nhận xét 2’ 4. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại nd bài học - Nx tiết học- Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: . Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2021 Chính tả (Nghe - viết) TIẾT 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 a/b - HS lắng nghe II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung câu đố, bảng con. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - Nghe –viết chính xác đoạn viết, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. - HS phân biệt s/x trong giải đố và phân biệt vần uôt/uôc. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài. - Gọi HS viết bảng: liên lạc, nắm tình hình. - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * Trao đổi ND bài viết: - GV đọc mẫu - Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì? * Hướng dẫn cách trình bày đoạn viết: - Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - GV cho HS tìm từ khó - GV đọc lại: nào, sông núi, lớp lớp, lửa, ... - Nhận xét, chỉnh sửa * GV đọc viết chính tả * GV đọc soát lỗi. * GV nhận xét một số bài Bài 2 a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thi giải đố theo tổ. - Lật bảng phụ chữa bài cùng HS. Bài 2 b: - GV cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - GV cùng HS chữa bài - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết ra nháp. - HS nghe và 1 HS đọc lại. - Lời bài hát cho thấy sự quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng chịu gian khổ, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ non sông của các chiến sĩ vệ quốc quân. - Như cách trình bày của một đoạn thơ, các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với nhau và được viết sau dầu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. - HS nêu - HS viết bảng con từ khó. - HS viết bài - Đổi vở soát lỗi - HS thu vở 7 – 10 cuốn. - HS đọc yêu cầu, đọc câu đố. - Viết lời giải đố vào bảng con, tổ nào có nhiều bạn làm xong nhanh và đúng nhất là tổ thắng cuộc. - Giải đố là: + Câu 1: Sấm và sét. + Câu 2: sông - Đọc yêu cầu. - Làm bài -chữa + Ăn không rau như đau không thuốc/ Cơm tẻ là mẹ ruột/ Cả gió thì tắt đuốc/ Thẳng như ruột ngựa. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Toán TIẾT 97: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - HS có ý thức làm bài II. Chuẩn bị: Y/c mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy hình chữ nhật III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bài 1: - Giúp HS củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. Bài 2: - HS t/hành, x/định được t/điểm của đoạn thẳng cho trước. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài. - Gọi HS nêu tn là điểm ở giữa, t/nào là trung điểm của đt? - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới a) Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu phần a - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm vào nháp - Yêu cầu HS dùng thước kẻ đo độ dài đoạn thẳng AB. Nêu tên và độ dài đoạn thẳng em vừa vẽ. - Hãy chia độ dài đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau. - Nếu chia độ dài đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau thì mỗi phần là bao nhiêu xăng ti mét? - Hãy lấy điểm M ở giữa A và B sao cho đoạn AM dài 2cm. - Em hãy nêu cách làm - M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao? =>Đây chính là các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng - Yêu cầu HS nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng - Độ dài đoạn thẳng AM bằng một phần mấy độ dài đt AB? - Hay độ dài của đt AB gấp mấy lần độ dài của đoạn thẳng AM? b) X/định t/ điểm của đt CD - Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng CD trong SGK. - Em hãy vẽ đt CD dài 6cm và x/định t/điểm E của đt CD - GV nhận xét - GV cho HS thực hành gấp giấy như phần hướng dẫn SGK: - Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy hcn. - Yêu cầu HS điền tên ABCD vào bên trong tờ giấy. - Yêu cầu HS xác định t/điểm I,K - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - 2 HS trả lời, HS dưới lớp nghe và nhận xét. - HS đọc: Xác định trung điểm của đoạn thẳng. - HS vẽ ra nháp đoạn thẳng AB dài 4 cm. HS đo lại. - Đoạn thẳng AB dài 4cm + 4: 2 = 2 (cm) mỗi phần là 2 cm. - HS thực hiện - Nêu cách làm - M là trung điểm của đoạn thẳng AB vì M là điểm ở giữa 2 điểm A và B. Độ dài đoạn thẳng AM = MB - HS nêu: AM = ½ AB - HS nêu: AB = 2 AM - HS đọc yêu cầu - HS đo t/ hiện vào vở - 2 HS lên bảng t/ hiện + CE = ED; CE= ½CD - Nhắc lại các bước xác định trung điểm - HS thực hành gấp giấy rồi xác định trung điểm I, K của từng cạnh. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Thể dục GV chuyên dạy Đạo đức TIẾT 20: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (T2) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Giáo dục HS tích cực tham gia các hđ giao lưu, ủng hộ, có thái độ tôn trọng các bạn thiếu nhi nước khác. * Kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi Quốc tế - Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi Quốc tế - Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh sưu tầm. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: - Tạo cơ hội cho HS được thu nhận thông tin về tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. Hoạt động 2: - Biết thể hiện tình cảm qua nội dung thư. Hoạt động 3: - Bày tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế bằng cách ủng hộ tiền cho các nạn nhân. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài. - Em hãy nêu những việc em đã làm thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế? - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. - GV gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS trưng bày tranh ảnh theo nhóm 4 rồi trình bày - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương các nhóm có nhiều tranh . * Viết thư bày tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi các nước bị động đất & sóng thần. - Yc HS viết thư. - GV hướng dẫn thêm những HS còn lúng túng - GV gọi HS đọc - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương những HS có lời thư hay biết động viên, an ủi các bạn nơi bị động đất, sóng thần. - Y/c HS đọc số tiền mình đã ủng hộ các nạn nhân động đất, sóng thần. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương Vậy: Chúng ta cần đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - HS nêu trước lớp, HS khác nghe và bổ sung. - HS nghe. - HS đọc yêu cầu bài trong SGK. - HS trưng bày tranh ảnh của mình sưu tầm được. - Trình bày nd của nhóm mình. - HS nghe GV hướng dẫn. - HS viết thư - HS đọc thư trước lớp, các bạn trong lớp nhận xét thư của bạn. - HS liên hệ bản thân. - HS đọc. - HS lắng nghe - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Tiếng Anh GV chuyên dạy Âm nhạc* GV chuyên dạy Hướng dẫn học – Tiếng Việt BÀI 1, 2, 3, 4 ( TUẦN 19 ) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hoàn thành bài tập trong ngày - Đọc và hiểu nội dung bài Hãy tin vào chính mình để trả lời các câu hỏi có liên quan. - Làm bài tập phân biệt l/n. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Làm đúng BT theo Y/C. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Vở cùng em học Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 10’ 20’ 2’ A.Ổn định B.KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. HD a. Hoàn thiện bài tập trong ngày. b. Củng cố KT *Môn TV Bài 1 Bài 2: Bài 3: Tìm TN trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống trong bảng Bài 4: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? trong mỗi câu sau 3. Củng cố- Dặn dò: -GV giới thiệu bài - GV hỏi HS về các môn học sáng xem có còn BT không? - Cho HS đọc bài : Hãy tin vào chính mình *GV đọc diễn cảm một lần - Cho HS đọc từng câu - Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn - Thi đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm - Thi đọc cả bài - GV nhận xét. - Thi đọc phân vai - Cả lớp đồng thanh * GV cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm vở, 1 HS làm vở. - GV cho HS nhận xét - Cho HS đọc y/c bài - GV treo bảng phụ lên bảng. - Cho HS làm bài vào vở - Mời 1HS lên chữa bài - GV cùng HS chữa bài * GV cho HS đọc y/c bài - GV cho HS làm vở Gió cũng ngoan đáo để Biết vâng lời mẹ yêu Cứ sớm sớm chiều chiều Giúp mẹ bao nhiêu việc * GV cho HS đọc y/c bài - GV cho HS làm vở - Gọi HS lên chữa bài * Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài -Hát -HS nghe -HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài - HS nhận xét - 1 HS đọc bài - HS lắng nghe - HS nối tiếp đọc từng câu - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm - HS nhận xét - Các nhóm thi đọc - HS thi đọc cả bài - HS nhận xét - Mỗi nhóm 3HS - HS nhận xét - Cả lớp đọc bài - HS đọc y/c bài. - HS làm vở, 1 HS làm bảng vở. - Cho HS đổi chéo vở KT kết quả. a. A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. b. A. Én Con nhìn dòng sông và không dám bay qua vì sợ chóng mặt rơi xuống sông. c. A. Đưa cho Én Con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én Con qua sông an toàn. d. Phải biết cố gắng và tin vào chính bản thân mình. - HS đọc y/c bài. - 1HS lên bảng làm bài - 1HS lên chữa bài - Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió, lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. - HS nhận xét - HS đọc y/c bài. - HS làm vở - chữa bài Tên sự vật TN tả SV như tả người gió ngoan, vâng lời, giúp - HS đọc y/c bài. - HS làm vở - 3 HS lên chữa bài a. Hỡi các loài chim, ngày mai, trong các ngươi có kẻ nào dám đọ sức kêu to, ăn nhiều, bay cao cùng ta không? b. Bé Na bừng tỉnh khi tiếng gà trống gáy “ Ò o o ” c. Khi nghỉ trưa, cả lớp cứ đùn đấy nhau, không ai chịu nằm cạnh Hoa. - HS nghe IV.Rút kinh nghiệm . Hoạt động tập thể Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống BÀI 5: HỒ CHÍ MINH VỚI THIẾU NHI ĐỨC I. Mục tiêu: - Hiểu được tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác dành cho thiếu nhi trên toàn TG - Hiểu được TN thế giới là anh em một nhà, ko phân biệt dân tộc, màu da. Cần phải biết quan tâm ,giúp đỡ bạn bè quốc tế - Xây dựng mới quan hệ tốt đẹp với các bạn trong lớp, trường và cộng đồng, thân thiện hòa đồng cùng mọi người. II. Đồ Dùng: Sách Bác Hồ lối sống III. Các hoạt động dạy và học: T/g Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 36’ 2’ A.Ổn định B.Bài mới 1. Khởi động 2. Đọc hiểu 3. Thực hành ứng dụng 4. Củng cố - dặn dò -Cho hs kể 5 điều Bác Hồ dạy -Bác Hồ sinh vào ngày tháng năm nào? GV nhận xét GT bài -GV đọc chuyện hoặc kể chuyện -Cho hs đọc phần mục tiêu -Yêu cầu hs đọc chuyện +TLCH -Vì sao Bác lại đề nghị cho ô tô đúng lại? -Bác đã có hành động nào đối với TN Đức? -Chi tiết nào cho thấy Bác rất quan tâm đến TN? -Gv cùng Hs nhận xét chốt KT chuẩn -Cho HS thảo luận nhóm 2 -Em học được gì qua câu chuyện trên? -Đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét - Bài1: cho hs nêu y/c - Cho hs làm cá nhân - Báo cáo KQ - Cho hs chơi trò chơi đóng vai - GV nói luật chơi và cách chơi - Cho HS tham gia chơi - Nhận xét giờ học - VN khi giao lưu với mọi người thì cởi mở thân thiên hòa đồng . * HS TL -HS khác nhận xét bổ sung -HS lắng nghe -2 hs đọc +lớp đọc thầm - Hs đọc +Lớp đọc thầm -Bác nhìn thấy các cháu học sinh mẫu giáo xếp hàng đón đoàn. + Bác xuống xe và tiến lại phía các cháu thiếu nhi. +Bác bế một em bé lên và hỏi chuyện các em bằng tiếng Đức. +Bác lần lượt chia kẹo cho các cháu. – Bác vẫn dành thời gian để trò chuyện. Bác hỏi han ân cần từng cháu bằng tiếng Đức và lần lượt chia kẹo -Hs thảo luận nhóm 2TLCH4 - Em học được tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác dành cho thiếu nhi trên toàn thế giới; không phân biệt dân tộc, màu da cần phải đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau,... -2 HS nêu -HS làm vào Sách . -Cho 1 hs lên Điều hành lớp báo cáo KQ HS tham gia chơi IV: Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2021 Luyện từ và câu TIẾT 20: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1) - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II. Chuẩn bị: - Ghi sẵn bài tập bảng phụ. Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng nêu trong bài 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bài 1: - HS nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm theo yêu cầu. Bài 2: - HS nói hiểu biết của mình về 1 vị anh hùng mà em biết rõ. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Bài 3: - HS đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát + Nhân hoá là gì? + Nêu VD về nhân hoá. - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới - Gọi HS đọc yêu cầu a/ Từ gần nghĩa với Tổ quốc b/ Từ cùng nghĩa với bảo vệ c/ Từ cùng nghĩa với xây dựng - Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ trong bài - Cho HS làm thi tiếp sức theo nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV bổ sung thêm sau ý kiến của HS để trọn vẹn cả 13 vị anh hùng. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể theo cặp - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Giải thích rõ hơn về Lê Lai: là người thanh Hóa, năm 1416 ông là một trong 17 người đã tham gia hội thề Lũng Nhai, là hội thề của những người yêu nước, - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, đánh giá - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - 2 HS nêu, HS dưới lớp nghe và nhận xét. - HS đọc y/c bài tập. - HS làm bài vào VBT. - Một nhóm viết vào bảng phụ. - Đọc bài nối tiếp theo nhóm. Từ cùng nghĩa với Tổ quốc Bảo vệ XD đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn giữ gìn, gìn giữ dựng xây, kiết thiết - Nhóm bạn nhận xét. - HS có thể đặt câu với các từ đó - HS đọc y/c của bài. - 1 HS nêu tên các vị anh hùng được nêu trong bài. - HS tự nêu - 1 HS kể về 1 vị anh hùng. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Làm việc theo cặp - 5 đến 7 HS kể trước lớp. Cả lớp theo và nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS lên bảng làm bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - HS đọc đoạn văn. - Nhận xét. Thống nhất kết quả đúng: Bây giờ, ở Lam Sơn khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Toán TIẾT 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các dâú hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000 - Củng cố về tìm 1 số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm các số. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. II. Chuẩn bị: Phấn màu III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong p/vi 10000. - HS nhận biết được các dâú hiệu và cách so sánh các số trong p/ vi 10000. Củng cố về tìm 1 số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm các số. Hoạt động 2: Luyện tập - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. Nhận biết được các dấu hiệu và cách so sánh các số 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài. - Gọi HS nêu tên trung điểm của các đt AD, BC trong hình A B C D a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * Các số có chữ số không bằng nhau: GV ghi bảng 999 1000 + Vì sao em điền dấu đó? * Các số có cùng số các c/số. - GV yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào: 9000 ... 8999 - Y/c HS lên bảng điền dấu. + Vì sao điền được dấu đó? + Các số mà có số chữ số bằng nhau ta so sánh ntn? - Dựa vào cách so sánh các số có ba chữ số, em nào nêu được cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau? * Nếu hai số có cùng số c/số và ... thì hai số đó bằng nhau. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS làm bài + Yêu cầu HS giải thích một số dấu điền được - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở + Vì sao em điền được các dấu đó? - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm ra nháp. - GV cùng HS nhận xét. - HS lên bảng 999 < 1000. - Vì số 999 có ít c/số hơn. - HS lên bảng 9000 > 8999 + (Vì 9 > 8) - Ta so sánh từng hàng với nhau kể từ trái sang phải - HS nêu (như SGK) - HS nêu (như SGK) - HS đọc: Điền dấu , = - HS làm bài. 1942 > 998 1999 < 2000 6742 > 6722 900 + 9<9009 9650 < 9651 9156 > 6951 1965 > 1956 6591 = 6591 - HS đọc: Điền dấu , = - 2 HS lên bảng làm làm, cả lớp làm vở. - Đọc bài 1km > 985m 600cm = 6m 797mm< 1m 60phút= 1giờ 50 phút 1giờ - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Tập đọc TIẾT 60: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắc Lắc, Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Hiểu nghĩa các từ ngữ, địa danh có trong bài. - Hiểu ND: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. - GDANQP: GDHS lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. * Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông, kiềm chế cảm xúc, lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc. - HS luyện đọc tốt từ, câu và khổ thơ bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. Hoạt động 2: T/hiểu bài: - HS hiểu: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. GDANQP Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc và HTL bài thơ. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Ở lại với chiến khu - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, ... * HD luyện đọc giải nghĩa từ - HD HS đọc từng câu - Theo dõi & sửa sai * HD HS đọc từng khổ thơ - L
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.docx