Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kĩ năng)
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
- Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK )
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ: Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm trước hành động của mình.
3.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.
*GD KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa.Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc
II.Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Giáo án Power Point
III.Hình thức dạy học :
-Online trên phần mềm Teams
TUẦN 2 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 Tiết 1+2: Tập đọc- Kể chuyện AI CÓ LỖI ? I.Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây... - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK ) - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm trước hành động của mình. 3.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GD KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa.Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Giáo án Power Point III.Hình thức dạy học : -Online trên phần mềm Teams VI. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 1.Điểm danh sĩ số 2. Hoạt động khởi động - HS nghe bài hát : “Lớp chúng ta đoàn kết” - Bài hát nói về nội dung gì? - GV KL chung, kết nối vào bài học - HS trả lời - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 3.HĐ Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ làm cho cây bút ... rất xấu. // - GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác. +Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng -Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe - HS đọc thầm nối tiếp câu cá nhân - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân => cả lớp (khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...) - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn” -HS đọc từng đoạn . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. 4. HĐ tìm hiểu bài : Làm việc cá nhân -Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài + Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti? + En- ri- cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti không? En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. + 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao? + Bố đã trách En- ri- cô như thế nào? + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En- ri- cô? + Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? + Là bạn bè các em phải đối xử với nhau như thế nào? - GDHS thương yêu giúp đỡ bạn. Chốt: Các em biết nhường nhịn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi chót cư xử không tốt với bạn. - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài - Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti. - Không đủ can đảm - Tan học thấy Cô - rét ti theo, En -ri - cô sợ bạn trả thù nên thủ sẵn cây thước, nhưng khi thấy bạn chủ động đề nghị làm lành, En - ri - cô ngạc nhiên ôm chầm lấy bạn vì chính cậu cũng muốn làm lành. - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình. - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn. - HS trả lời...... TIẾT 2 5. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm :Hoạt động cá nhân - cả lớp - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các nhân vật. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 6. HĐ kể chuyện - 1 HSđọc lại đoạn 3, 4, 5. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - HS đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: + Câu chuyện trong sách giáo khoa được kể bằng lời của ai? + Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện này là gì? => Giải thích: Em phải đóng vai là người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần chuyển lời của En- ri- cô thành lời của mình. c. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu, biết phối hợp nét mặt, cử chỉ khi kể. - GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được điều gì? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? - Lắng nghe - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. - Kể bằng lời của En - ri - cô - Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của em. - Luyện kể cá nhân - Luyện kể nối tiếp đoạn cá nhân - HS thi kể nối tiếp đoạn trước lớp (Đoạn 4 &5). - Lớp nhận xét. - HS trả lời theo ý đã hiểu - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau.... 7. HĐ ứng dụng : 8. Hoạt động sáng tạo - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ______________________________________ Tiết 2 Toán TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I.Yêu cầu cần đạt 1 Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ). 3.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 4.Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Giáo án Power Point III.Hình thức dạy học : -Online trên phần mềm Teams VI. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động : - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số +Gv đọc các phép tính của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả. - Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất - HS thi đua đoán nhanh đáp số 2. HĐ hình thành kiến thức mới : (Cả lớp) a. Phép trừ: 432 - 215 =? - Giáo viên viết phép tính + Đặt tính như thế nào? + Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào? + 2 không trừ được 5, ta làm thế nào? - Giáo viên : Chốt phép trừ có nhớ ở hàng chục b. Phép trừ: 627 - 143 =? - Tiến hành các bước tương tự phần a. - Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm => So sánh 2 phép tính: - GV chốt kiến thức: Chốt phép trừ có nhớ ở hàng trăm. - HS bảng đặt tính và tính vào nháp, tự tìm ra cách tính. - Học sinh phát biểu. - Từ hàng đơn vị. - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 viết 7 nhớ 1. - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Tiến hành theo HD của GV - Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục. - Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm. 3. HĐ thực hành : Bài 1: (Làm cá nhân - Lớp) - Gọi 1- 2 HS nêu yêu cầu, nêu cách thực hiện phép trừ(cột 1,2,3) - Yêu cầu HS lên thực hiện. - Nhận xét, bổ sung Chốt cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục) Bài 2: (Làm cá nhân - Lớp) - Yêu cầu HS làm bài trong vở Chốt cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số( có nhớ một lần ở hàng trăm) - HS đọc bài. Nêu yêu cầu của bài - Học sinh làmvào giấy nháp. KK làm cột 4,5. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở, nêu cách tính - Đặt tính thẳng cột và tính đúng. Bài 3: (Làm cá nhân - Lớp) - Gọi 1 HS đọc đề toán - GV cùng HS phân tích đề toán theo các câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu tìm gì? + Muốn biết Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem thì ta phải làm như thế nào? - Phép trừ đó thuộc dạng nào? - Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán Chốt cách giải toán đơn bằng một phép tính trừ.. Bài 4: - Yêu cầu lớp đọc kỹ đề toán, sau đó giải bài toán theo tóm tắt trong SGK - Yêu cầu HS đặt đề toán theo tóm tắt - GV nhấn mạnh "cắt đi" thì ta phải thực hiện phép tính gì? - HS làm cá nhân vào giấy nháp – Chia sẻ kết quả trước lớp Giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là 335 - 128 = 207 ( tem ) Đáp số: 207 tem - HS đọc đề. Đoạn dây dài:243cm. Cắt đi : 27cm Còn lại : cm? -HS đặt đề toán theo tóm tắt VD: Đoạn dây dài 243cm, người ta cắt đi một đoạn 27cm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - HS đọc lại đề bài, nêu cách giải. - tính trừ. - HS lên bảng thực hiện vào vở. Chốt cách giải toán đơn bằng một phép tính trừ: lấy độ dài đoạn dây - độ dài đoạn cắt đi ta được độ dài đoạn còn lại. - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành 4. HĐ ứng dụng 5. HĐ sáng tạo - VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở. - Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Chiều : Âm nhạc ( Đ/C Thủy soạn giảng - tiết 1) Thể dục (Đ/C La soạn giảng - tiết 3) Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Chính tả ( Nghe viết) AI CÓ LỖI? I.Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống ... can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. 3.Hình thành phẩm chất:nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 4.Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Giáo án Power Point III.Hình thức dạy học : -Online trên phần mềm Teams VI. Các hoạt động dạy học 1.Điểm danh sĩ số 2. HĐ khởi động - Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh” - Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài - Học sinh nghe đọc - viết vào nháp: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm. 3. HĐ chuẩn bị viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần . + Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - cô như thế nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa, tại sao? + Tên riêng của người nước ngoài khi viết có gì đặc biệt? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc. - Giáo viên sửa lỗi 3. HĐ viết chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài 4. HĐ chấm, nhận xét bài - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm. - Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận. - Có 5 câu. - Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti - Có dấu gạch nối giữa các chữ. - Học sinh viết vào nháp: Cô- rét– ti, khuỷu tay, sứt chỉ, xin lỗi. - Học sinh đọc các từ trên. - Lắng nghe - HS nghe GV đọc và viết bài. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. 5. HĐ làm bài tập Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm nhanh - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và mẫu. - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS - 1 học sinh đọc đề bài và mẫu. - học sinh liên tiếp tìm từ nêu kết quả.. Ví dụ: + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc... + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,.... - Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc đúng) Bài 3a: - GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a - GV chia sẻ màn hình - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết đúng x/s - Giáo viên nhận xét, chốt KT - Học sinh đọc thầm, làm và ghi kết quả vào vở bài tập - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Lời giải: + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo, củ sắn. - Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm đúng) 6. HĐ ứng dụng - Về nhà luyện viết lại các chữ đã viết sai trong bài chỉnh tả. - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s 7. HĐ sáng tạo - Tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ) -Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ. 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Giáo án Power Point III.Hình thức dạy học : -Online trên phần mềm Teams VI. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động - GV chia sẻ màn hình các phép tính: 565 - 238; 376 - 195; 762 - 481. - Nhận xét. Chốt cách đặt tính và tính cho HS. 2.HĐ thực hành Bài 1. Tính: 567 868 100 387 - - - - 325 528 75 58 Chốt lại cách tính, lưu ý HS thêm số nhớ vào hàng lớn hơn liền kề của số trừ rồi mới thực hiện trừ ở hàng đó. Bài 2. Đặt tính và tính: - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, sửa sai. Chốt lại cách đặt tính và tính, lưu ý phép trừ có nhớ. Bài 3. GV chia sẻ màn hình SBT 752 621 950 SốTrừ 426 246 Hiệu 125 231 215 - GV hướng dẫn HS cách tìm số thích hợp của từng ô trong từng cột. VD: Cột 3. + Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? - Chữa- nhận xét + Muốn tìm số bị trừ, số trừ ta làm như thế nào? + Tìm hiệu như thế nào? Chốt lại cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu - HS làm bài vào giấy nháp - Nhận xét. - HS làm bài vào vở. - HS nhận xét. - HS nêu miệng cách tính. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS nhận xét. - HS nêu miệng cách tính. - HS đọc số liệu trong bảng, nêu yêu cầu. - Lấy SBT- hiệu. - HS làm bài, 4 em nêu cách làm - Đọc lại kết quả. - HS nhắc lại cách làm Bài 4. GV chia sẻ tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán. Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo. Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo Cả hai ngày bán : .kg gạo? - HD HS tìm hiểu bài + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn tìm số gạo cả hai ngày bán ta làm thế nào? + Nêu các bước giải toán. - Yêu cầu HS làm bài Chốt lại cách giải bài toán tìm tổng 2 số. Bài 5. GV chia sẻ màn hình Khối ba có: 165 HS Nữ có : 84 HS Nam có: .HS? - Nhận xét, chữa bài Chốt về giải toán vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần. - Nhắc HS tuyên truyền mọi người thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình, bình đẳng giới. 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng nhân. - HS đọc - HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán. - HS tự làm bài - N/xét, nhắc lại cách làm - HS đọc tóm tắt - HS đặt đề toán - HS làm bài vào vở, chữa bài. - Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào vở. - Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ số, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _____________________________________________ Tiết 3 : Tự nhiên và xã hội VỆ SINH HÔ HẤP I.Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Biết và nêu được ích lợi của việc tập thở vào buổi sáng. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ sạch và bảo vệ cơ quan hô hấp. 2. Kĩ năng: Biết cách giữ sạch mũi và họng. 3. Thái độ: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp. Có ý thức giữ sạch mũi và họng. 4. Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: KN tư duy phê phán, KN làm chủ bản thân, KN giao tiếp. *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Giáo án Power Point III.Hình thức dạy học : -Online trên phần mềm Teams VI. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động HS xem video : bài tập thể dục buổi sáng 2. HĐ khám phá kiến thức Nội dung 1: Lợi ích của việc tập thở sâu vào buổi sáng: - Giáo viên yêu cầu. - Giáo viên hô từ từ: “hít- thở”. + Khi chúng ta thực hiên động tác hít thở sâu, cơ thể chúng ta nhận được lượng không khí như thế nào? + Tập thở vào buổi sáng có ích lợi gì? Nội dung 2: Vệ sinh mũi và họng: - Quan sát hình minh hoạ 2, 3 (Tr8/SGK). + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Theo em, những việc làm đó có lợi ích gì? + Hằng ngày, các em đã làm những gì để giữ sạch mũi và họng? Kết luận: Để mũi và họng được sạch sẽ vệ sinh, hằng ngày, ta phải lau mũi bằng khăn sạch, súc miệng bằng nước muối hoặc nước súc miệng. Nội dung 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp: - Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ ở Tr 9 - SGK, thảo luận nhóm bàn để trả lời các câu hỏi sau: + Các nhận vật trong tranh đang làm gì? + Theo những việc đó nên làm hay không nên làm đối với cơ quan hô hấp? - GV nhận xét chung. GDBVMT: Không làm những việc gây ô nhiễm môi trường để bảo vệ cơ quan hô hấp. GV chốt: - Các việc nên làm: + Giữ vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh. + Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh, đi đường, đi nơi có bụi bẩn. + Tập thể dục hằng ngày và tập thở sâu vào buổi sáng. + Luôn giữ sạch mũi và họng -HS thực hành - HS làm 10 lần theo GV hô. - Cơ thể chúng ta nhận được lượng không khí nhiều (khí ô-xi). + Hít được bầu không khí trong lành. + Khi ngủ không hoạt động nên sáng dậy cần hoạt động để mạch máu lưu thông, thải được khí các- bô- níc ra ngoài, thu được nhiều khí ô- xi vào phổi. - Quan sát tranh vẽ theo yêu cầu. - Học sinh phát biểu + Dùng khăn lau sạch mũi. + Súc miệng bằng nước muối. + Làm cho mũi và họng được sạch sẽ vệ sinh.... - HS quan sát tranh - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung - HS nối tiếp nhau nêu nhưng việc nên làm và không nên làm: - Các việc không nên làm: + Để nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh bẩn thỉu. + Đổ rác và khạc nhổ bừa bãi. + Hút thuốc lá. + Thường xuyên ở những nơi nhiều khói bụi. + Lười vận động. 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - Về nhà thực hiện nội dung bài học. - Tuyên truyền, vận động gia đình cùng bà con hàng xóm thực hiện những việc làm góp phần BVMT ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... _______________________________________________________________ Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON I.Yêu cầu cần đạt - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. - Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo - Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú. - Phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Giáo án Power Point III.Hình thức dạy học : -Online trên phần mềm Teams VI. Các hoạt động dạy học 1.Điểm danh sĩ số. 2. HĐ khởi động : - GV kết nối - Giới thiệu bài - HS nghe bài hát “Lớp chúng mình đoàn kết” - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe 3. HĐ Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thích thú. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Thế nào là “ khoan thai”? Tìm từ trái nghĩa với “ khoan thai”? + “ Cười khúc khích” là như thế nào? + Đặt câu với “khúc khích”. + Em hình dung thế nào là mặt tỉnh khô? + Giải nghĩa từ : " trâm bầu " + Giải nghĩa từ “núng nính”. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu - 1HS đọc cả bài - HS đọc thầm từng câu. Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân => cả lớp (nón, lớp, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính, ) - HS chia đoạn (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến “...chào cô” + Đoạn 2: Tiếp đến “...đánh vần thao” + Đoạn 3: Còn lại -HS đọc từng đoạn. -Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng. Trái nghĩa là vội vàng, hấp tấp. - Tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục thể hiện sự thích thú. - HS tự đặt câu. - Khuôn mặt không biểu hiện thái độ tình cảm gì? - Cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ - Nói về má của em bé mập mạp. 4. HĐ Tìm hiểu bài + Bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? + Ai là “cô giáo”, cô giáo có mấy “học trò”, đó là những ai? + Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé làm em thích thú? + Hãy tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh của đám học trò. + “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp như thế nào? + “Học trò” đọc bài của “cô giáo” như thế nào? + Từng học trò có nét gì đáng yêu? + Em có nhận xét gì về trò chơi của 4 chị em? + Theo em vì sao Bé lại đóng vai “cô giáo” đạt đến thế? Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh, đáng yêu của mấy chị em. => Liên hệ: + Tình cảm của em dành cho các thày cô như thế nào? + Em có thích sau này làm thầy giáo, cô giáo không? - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài - Chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo, học sinh) - Bé là “cô giáo”, cô giáo có 3 “học trò”, đó là Hiển, Anh, Thanh. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Khúc khích đứng dậy chào. - Ríu rít đánh vần theo cô. - Học sinh nêu. - Trò chơi hay, lý thú, sinh động, đáng yêu. - Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm cô giáo. - Lắng nghe - Liên hệ, trả lời 5. HĐ Đọc diễn cảm - Yêu cầu học sinh tự luyện đọc cá nhân. - Thi đọc cá nhân - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - 1 HS đọc lại toàn bài - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm đọc - Luyện đọc nối tiếp đoạn - Cá nhân thi đọc từng đoạn - 1 HS toàn bài 6. HĐ ứng dụng : - VN luyện đọc lại bài văn cho hay hơn 7. HĐ sáng tạo - Tìm và học các trò chơi khác, hướng dẫn các bạn cùng tham gia chơi với mình. Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I.Yêu cầu cần đạt - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức . - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ). -Rèn kỹ năng tính và giải toán. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. -Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập 4 : Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời. II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Giáo án Power Point III.Hình thức dạy học : -Online trên phần mềm Teams VI. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động : - Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số” - Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao nhiêu quyển vở? - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực. - Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp rồi ghi kết quả ra nháp. - nêu kết quả ngay sau khi tính xong - Lắng nghe. Việc 1: Ôn tập các bảng nhân - GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng nhân đã học 2, 3, 4, 5 (Lưu ý rà soát các đối tượng M1, M2) Việc 2: Làm bài tập: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. Chốt: bảng nhân, nhân nhẩm về số tròn trăm Bài 2: Cá nhân - Cả lớp Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và cách trình bày. => Lưu ý HS làm nhanh có thể làm cả câu c Bài 3: Cá nhân -Cả lớp Lưu ý: Phép tính là 4 x 8 Chốt: Giải bài toán bằng một phép tính nhân. 3. HĐ sáng tạo - HS đọc thầm - Báo cáo kết quả với GV - HS nhẩm, nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp - Làm bài cá nhân. - Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp -Nêu cách thực hiện thứ tự các phép tính. - Làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải: Số cái ghế trong phòng có là: 4 x 8 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái ghế Bài 4: (Làm miệng) - Gv giải thích cả 2 cách đều đúng, nhưng nên thực hiện nhẩm theo cách 2 cho nhanh Chốt: Cách tính chu vi hình tam giác: tính tổng độ dài các cạnh. 4. HĐ ứng dụng : - 1 HS nêu yêu cầu - Nêu cách tính (M3, M4) - Làm nhẩm - Nêu kết quả và giải thích cách làm(Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời). + Cách 1: cộng 100 + 100 + 100 + Cách 2: 100 x 3 - Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học. - Xem trước bảng nhân 6 và tìm hiểu về cách xây dựng chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3 Chính tả ( Nghe viết) CÔ GIÁO TÍ HON I.Yêu cầu cần đạt - Nghe - Viết đúng bài chính tả: đoạn “ Bé treo nón ... ríu rít đánh vần” ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu x/s. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. -Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Giáo án Power Point III.Hình thức dạy học : -Online trên phần mềm Teams VI. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động : - Nhận xét bài viết chính tả tiết trước, khen những HS viết tốt, nhắc nhở HS chú ý trong tiết chính tả. Kết nối bài học. - HS nghe bài hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Lắng nghe 2.HĐ chuẩn bị viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. + Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo? + Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu câu viết thế nào? + Ngoài chữ đầu câu, trong bài còn chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các chữ nào khó viết. 3. HĐ viết chính tả : - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - 1 Học sinh đọc lại. - Bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng đánh vần từng tiếng cho đám học trò đánh vần theo. - Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo. - Có 5 câu. - Chữ đầu câu phải viết hoa. - Chữ Bé, vì đó là tên riêng. - Học sinh nêu: Treo nón, trâm bầu, cô giáo, ríu rít. - Học sinh viết vào nháp - Lắng nghe - HS viết bài. 4.HĐ chấm, nhận xét bài - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. 5. HĐ làm bài tập Bài 2a: TC: Tìm đúng – Tìm nhanh -HS thi tìm đúng, tìm nhanh các từ có chứa tiếng: - xét / sét - xào/ sào - xinh / sinh (TC 3 lượt chơi, mỗi lượt 1 tiếng như trên) - Tổng kết, đánh giá. Tuyên dương đội làm tốt. - HS nối tiếp nhau viết các từ tìm được ra nháp, sau đó nêu kết quả. - Lắng nghe 6. HĐ ứng dụng - Về nhà luyện viết lại các chữ đã viết sai. - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s 7. HĐ sáng tạo - Tự luyện viết thêm để chữ được đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ...................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_chua.docx