Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc bài : Hai bàn tay em và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét – tuyên dương

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu ghi đề bài

2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+ GV đọc mẫu toàn bài

- HS quan sát tranh minh hoạ, tóm tắt nội dung.

a. Luyện đọc câu:

- Cho HS đọc tiếp nối nhau từng câu kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó: Khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, Cô-rét-ti, En-ri-cô .

b. Luyện đọc đoạn:

Hướng dẫn HS ngắt hơi câu dài

" Tôi đang nắn nót viết từng chữ / thì cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi / làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu "

- Đọc từng đoạn trước lớp: Bài chia 5 đoạn

GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ: Kiêu căng, hối hận, can đảm.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

c. Luyện đọc cả bài:

- Gv gọi 1 – 2 HS đọc lại cả bài.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Cho HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?

+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?

+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?

+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?

+ Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ?

+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?

+ Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?

+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?

- GV chốt, rút nội dung bài.

3. Luyện đọc lại:

- GV đọc lại mẫu lần 2 toàn bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cách phân vai : Mỗi

nhóm 3 em.

- GV cho HS thi đọc trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV liên hệ giáo dục HS.

KỂ CHUYỆN

1. GV nêu nhiệm vụ trong phần kể chuyện.

- Hôm nay các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện Ai có lỗi ? dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh hoạ.

2. Hướng dẫn kể:

- GV giới thiệu từng nhân vật trong tranh: En-ri-cô mặc áo xanh, Cô-rét-ti mặc áo nâu

- Cho cả lớp đọc thầm trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ.

- Cho HS kể từng cặp

- Cho 5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa theo5 tranh minh hoạ.

- Cho HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất

C. Củng cố - dặn dò:

- Em học được điều gì qua câu truyện này?.

- GV giúp các em nhận thức đúng lời khuyên của câu chuyện.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Về nhà tập đọc bài, khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài sau: Cô giáo tí hon

 

doc 29 trang ducthuan 04/08/2022 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: AI CÓ LỖI ? 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 A. Tập đọc :
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .( trả lời được các CH trong SGK ).
 B. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo minh họa .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài : Hai bàn tay em và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – tuyên dương
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi đề bài
2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ GV đọc mẫu toàn bài 
- HS quan sát tranh minh hoạ, tóm tắt nội dung.
a. Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc tiếp nối nhau từng câu kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó: Khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, Cô-rét-ti, En-ri-cô .
b. Luyện đọc đoạn:
Hướng dẫn HS ngắt hơi câu dài 
" Tôi đang nắn nót viết từng chữ / thì cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi / làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu "
- Đọc từng đoạn trước lớp: Bài chia 5 đoạn
GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ: Kiêu căng, hối hận, can đảm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
c. Luyện đọc cả bài:
- Gv gọi 1 – 2 HS đọc lại cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Cho HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ? 
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- GV chốt, rút nội dung bài.
3. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại mẫu lần 2 toàn bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cách phân vai : Mỗi 
nhóm 3 em.
- GV cho HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV liên hệ giáo dục HS.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ trong phần kể chuyện.
- Hôm nay các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện Ai có lỗi ? dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn kể:
- GV giới thiệu từng nhân vật trong tranh: En-ri-cô mặc áo xanh, Cô-rét-ti mặc áo nâu
- Cho cả lớp đọc thầm trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ.
- Cho HS kể từng cặp 
- Cho 5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa theo5 tranh minh hoạ.
- Cho HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
C. Củng cố - dặn dò:
- Em học được điều gì qua câu truyện này?.
- GV giúp các em nhận thức đúng lời khuyên của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà tập đọc bài, khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài sau: Cô giáo tí hon
- 2 em đọc bài. 
+ 2 HS đọc lại 
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, 
- HS đọc từ khó.
- HS theo dõi và luyện đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn 
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp trong nhóm.
- HS đọc bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2-TLCH.
+ En-ri-cô và Cô-rét-ti.
+ Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm hỏng bài viết của bạn, En-ri-cô giận và đẩyCô-rét-ti.
+ Sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý.
+ Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị: Ta lại thân như trước đi, En-ri-cô vui mừng ôm chầm bạn
- HS tự phát biểu ý nghĩ của mình.
+ Con có lỗi, phải xin lỗi bạn
+ Lời bố là đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước.
 - HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc nhiều lần.
- HS theo dõi và thực hiện.
- HS luyện đọc theo nhóm 
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi
- Cả lớp đọc thầm trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- 5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa theo5 tranh minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trả lời.
- HS nghe rút kinh nghiệm.
- HS về nhà thực hiện.
TOÁN: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu :Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số ( Có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm)
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ ).
- Bài1( cột 1, 2, 3 ) bài 2 (cột 1, 2, 3 ) , bài 3 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các bước thực hiện phép trừ ( bằng giấy )
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp làm bảng con, 2 em lên bảng làm.
Lần 1: 286 - 152 485 - 72
Lần 2: 732 - 511 435 - 215
- Sửa bài - nhận xét . 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi đề bài
2. HD HS tìm hiểu bài:
a. Giới thiệu phép trừ 432 - 215
- GV ghi phép trừ lên bảng
+ Đâu là số bị trừ ? đâu là số trừ ?
+ Em nêu cách đặt tính và lên bảng tính ?
- GV kiểm tra cách đặt tính của HS.
- GV hướng dẫn thực hiện: Vừa nói vừa viết: " 2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1; 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1; 4 trừ 2 bằng 2 viết 2 "
- Gọi vài HS nhắc lại cách tính.
- GV ghi các bước trừ lên bảng.
* Lưu ý: Phép trừ này khác với các phép trừ đã học, đó là phép trừ này có nhớ ở hàng chục.
b. Giới thiệu phép trừ: 627 - 147 = ?
- GV ghi lên bảng 627 - 147 = ?
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính
Lưu ý:Ở phép trừ này:hàng chục:"2 không trừ được cho 4 " em làm thế nào?
( Có nhớ 1 ở hàng trăm )
- Gọi 1 em đứng tại chỗ nhìn bảng thực hiện trừ miệng.
- GV ghi các bước trừ lên bảng.
3. Thực hành:
* Bài 1: HS chỉ làm cột 1,2,3 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
- Cho HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- GV quan sát hướng dẫn HS yếu
- GV cho HS nhìn thấy : Những phép trừ có nhớ ở hàng chục.
* Bài 2: HS chỉ làm cột 1,2,3 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Cho HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- GV quan sát hướng dẫn HS yếu
- GV cho HS nhìn thấy những phép trừ có nhớ ở hàng trăm
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài
- Gv nêu câu hỏi hướng dẫn HS
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Cho HS giải vào vở
- 1HS lên bảng giải
- HD HS nhận xét chữa bài trên bảng.
C. Củng cố - dăn dò: 
- Muốn trừ số có ba chữ số cho số có đến ba chữ số ta làm thế nào ? 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS đặt tính theo cột dọc.
- HS quan sát
+ 432 là số bị trừ. 215 là số trừ
- HS nêu rồi thực hiện.
- 1 em lên bảng, lớp đặt tính vào bảng con.
- HS nhắc,1 em đọc kết quả của phép trừ.
- 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi.
- 1 em thực hiện.
- HS nhắc lại.
*Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS lên bảng, cả lớp làm bảng con 
- HS nhận xét – sửa bài
* Bài 2
- HS nêu yêu cầu đề.
- HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét, sửa bài 
*Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS trả lời, tóm tắt bài
- HS giải vào vở
- 1HS lên bảng giải
- HS trả lời.
- HS nghe rút kinh nghiệm.
- HS về nhà thực hiện.
ĐẠO ĐỨC : KÍNH YÊU BÁC HỒ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước ta, dân tộc.
- Biết tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ .
- Thực hiện được năm điều Bác Hồ dạy .
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện được năm điều Bác Hồ dạy .
II. Đồ dùng dạy học :
 - Vở bài tập đạo đức.
 - Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi
- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy.
- Kể về 1 vài biểu hiện của việc " Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm".
B. Dạy bài mới: Khởi động
HS hát bài " Tiếng chim trong vườn Bác" nhạc và lời của Hoàng Ngọc Bích hoặc bài "Hoa thơm dâng Bác" nhạc và lời của Hà Hải.
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu MT bài học , ghi tên bài 
2. HD HS tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 6
HS trình bày, giới thiệu những tư liệu (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao đã sưu tầm được về thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
* Mục tiêu: Giúp HS biết thêm những thông tin về Bác Hồ, tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi và thêm kính yêu Bác Hồ.
* Cách tiến hành:
- HS trình bày kết quả sưu tầm theo nhóm.
- GV tuyên dương, nhận xét nhóm sưu tầm được nhiều.
-GV giới thiệu 1 số tư liệu khác về Bác Hồ với thiếu nhi.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi "Phóng viên"
* Mục tiêu: Củng cố lại bài học.
* Cách tiến hành: Cho 1 số HS trong lớp lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi.
+ Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác.
+ Quê Bác ở đâu?
+ Bác sinh vào ngày tháng năm nào?
+ Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
+ Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ.
+ Bạn hãy đọc năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
+ Hãy kể về những việc bạn đã làm được trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ.
+ Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ mà bạn biết.
+ Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác Hồ.
+ Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ nói về Bác Hồ hoặc về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
+ Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào khi nào? Ơ đâu?
GV: Các em đã hiểu về Bác và cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác. Để thể hiện lòng kính yêu Bác, biết ơn Bác Hồ chúng ta cần phải làm gì? Và làm như thế nàò?
Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ
* Mục tiêu: Giúp học sinh tự đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng của bản thân và có phương hướng phấn đấu, rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
* Cách tiến hành: Trao đổi ( theo nhóm đôi)
- Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng?
- Thực hiện như thế nào?
- Còn điều nào em chưa thực hiện tốt?
- Vì sao?
- Em dự định se làm gì trong thời gian tới?
Tuyên dương những em học sinh đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
Nhắc nhở cả lớp cùng thực hiện.
C. Củng cố - dặn dò - nhận xét:
 Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Bác đa lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành độc lập, thống nhất Tổ quốc, Bác Hồ rất yêu quí và quan tâm đến các cháu thiếu niên, nhi đồng.
Kính yêu và biết ơn Bác Hồ, thiếu nhi chúng ta phải thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và bằng những việc làm cụ thể ở trường, ở lớp và ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau : Giữ lời hứa
2 – 3 HS kể.
- HS thực hiện.
- HS trình bày kết quả sưu tầm vào tờ giấy khổ to.
- HS báo cáo kết quả sưu tầm.
- Lớp trao đổi, nhận xét.
HS lên đóng vai.
+ Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Anh Ba, Hồ Chí Minh.
+ Làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
+ 19/5/1890
+ Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
- HS trả lời,..... 
- 02/9/1945 tại quảng trường Ba Đình.
- HS liên hệ bản thân
- Vài em đứng dậy tự liên hệ trước lớp.
- HS ghi nhớ
- Lớp đồng thanh ca dao nói về Bác Hồ : Tháp mười đẹp nhất bông sen
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
 CHÍNH TẢ ( Nghe – viết): AI CÓ LỖI ? 
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu, (BT2)
- Làm đúng BT(3) a/b .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết BT 3/10.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từng tiếng: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm 
- GV nhận xét 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc 1 lần đoạn văn: Từ " Cơn giận ... can đảm " 
+ Đoạn văn nói gì?
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+ Cách viết tên riêng của từng người nước ngoài?
- Hướng dẫn viết tiếng khó: Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ, vác củi, can đảm.
b. GV đọc cho HS viết bài:
- Đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 đến 3 lần. Kết hợp theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết chữ viết.
c. Chấm chữ bài: Chấm 5 - 7 em.
- Nhận xét từng bài về nội dung chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2/14: Tổ chức trò chơi: Tiếp sức
- Chia bảng thành 3cột.
- GV nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được ( nhiều, ít ) kết luận nhóm thắng cuộc.
- uêch : Nguệch ngoạc, tuệch toạc, rỗng tuếch, khuếch khoác, trống huyếch.
- uyu: khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu.
* Bài 3: Hướng dẫn cách phát âm và điền đúng.
- Nhận xét về nội dung lời giải, phát âm.
Câu b: Kiêu căng, căn dặn, nhọc nhằn, lằng nhằng, vắng mặt, vắn tắt.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết sau " Cô giáo tí hon" 
- 2, 3 em viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- 2,3 em đọc lại.
+ En-ri-cô ân hận.....
+ Cô-rét-ti, En-ri-cô
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên đặt dấu gạch nối giữa các tiếng.
- Tập viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Lớp chia thành 3 nhóm. Mỗi nhóm tiếp nối nhau, viết bảng các từ chứa tiếng có vần uêch/ uyu
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu :
- HS làm vào vở
- Đọc kết quả 
* Nhận xét
- Những em chưa xong về nhà làm 
tiếp.
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần hoặc không nhớ )
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc có một phép trừ ).
- Làm bài tập : 1, 2 ( a), 3 ( cột 1, 2, 3 ), 4( chỉ yêu cầu trả lời).
II. Đồ dùng dạy học: Tấm bìa vẽ bài 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc phép tính cho HS làm vào bảng con:
 541 627 367 108
 127 443 120 75
 - GV sửa bài - nhận xét. 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi đề bài
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu làm gì?
- GV làm mẫu 1 phép tính. HS đứng tại chỗ thực hiện , GV ghi kết quả.
- 3 phép còn lại HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, sửa bài.
 Bài 2: 1 em đọc yêu cầu đề
+ Bài 2 yêu cầu làm gì ?
+ Cần phải thực hiện tính như thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả, GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: GV treo khung bài 3 lên bảng
+ Ở cột 1 đã biết gì ? Phải tìm gì ?
+ Đây là phép tính gì ?
+ Cột 2, cột 3 phải tìm gì ?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
Bài 4: Gọi HS đọc tóm tắt đề toán
+ Nhìn vào tóm tắt em đã biết gì ?
+ Phải tìm gì?
+ Em nào đặt được đề toán theo tóm tắt đề bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Gọi 1 em làm miệng bài toán.
C.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
- Xem trước bài sau: Ôn các bảng nhân
- HS thực hiện trên bảng con
- 4 em lên bảng ( 2 em / lần )
+ Tính
- 1 em thực hiện
- Cả lớp theo dõi.
- 3 em lên bảng làm
+ Đặt tính và tính.
+ Các số hàng đơn vị thẳng cột với số hàng đơn vị, hàng chục...
+ Thực hiện tính từ phải sang trái ( bắt đầu từ hàng đơn vị )
- HS làm bài.
+ Biết số bị trừ, số trừ. Phải tìm hiệu
+ Phép tính trừ
+ Tìm số bị trừ, số trừ.
- HS trả lời
- 1 em đọc đề.
+ Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo
 Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo
 Cả hai ngày bán .... kg gạo?
- 2 em lên bảng làm, HS khác làm vào vở nháp, nêu kết quả. Nhận xét.
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo cả 2 ngày bán được là:
415 + 325 = 740 (kg)
Đáp số: 740 kg
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: VỆ SINH HÔ HẤP.
I. Mục tiêu :HS biết:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. 
- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.và giữ sạch mũi miệng.
II. Đồ dùng dạy học :
Các hình trong SGK trang 8,9.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Thở không khí không có nhiều khói, bụi có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì ?
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu ghi đề bài
2. HD HS tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 em.
Cho học sinh quan sát hình 1,2,3 trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
Bước 2: Cả lớp làm việc: Cho đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi.
- Cho các nhóm khác bổ sung.
* GV chốt ý câu trả lời:
- Tập thở vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì:
+ Buổi sáng sớm có không khí thường trong lành, ít bụi, ít khói...
+ Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động, cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí các-bô-níc ra ngoài và hít được nhiều khí ô-xy vào phổi.
+ Hằng ngày, cần lau sạch mũi và súc miệng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ Phải có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
Hoạt động 2: ( Thảo luận nhóm đôi )
Mục tiêu: Kể ra được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm đôi
- Cho 2 HS cùng bàn quan sát các hình ở trang 9 SGK.
- Hãy chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
* Câu hỏi gợi ý thêm:
- Hình này vẽ gì ?.
- Việc làm của các bạn trong hình là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp ? Tại sao?.
Bước 2: Làm việc cả lớp :
- Gọi 1 số HS lên trình bày trả lời câu hỏi kết hợp quan sát tranh GV phóng to.
- GV bổ sung những ý kiến chưa đúng của HS.
* Liên hệ: GV hỏi.
- Em hãy kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Nêu những việc em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí trong lành.
* GV kết luận hoạt động 2:
- Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào (vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang.
- Luôn quét dọn và lau sạch sẽ đồ đạc cũng như sàn nhà để bảo đảm không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi...
- Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt rác khạc nhổ bừa bãi...
C. Củng cố - dặn dò .
 Trong cơ thể con người cơ quan hô hấp rất quan trọng để giữ vệ sinh cho cơ quan hô hấp hoạt động được tốt các em cần thực hiện tốpt những việc nên làm và tránh những việc không nên làm.
 GV hỏi thêm trong lớp những HS nào đã thực hiện được và HS nào chưa thực hiện tốt.
- Chuẩn bị bài sau : Vệ sinh hô hấp.
+ ...Giúp chúng ta khoẻ mạnh
+....Có hại cho sức khoẻ
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- Đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi.
- HS các nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận nhóm đôi
 - HS quan sát các hình trang 9 SGK.
 - HS thảo luận
- Vài HS trả lời câu hỏi.
- Mỗi HS phân tích 1 bức tranh.
- Các HS khác nhận xét
-HS tự liên hệ.
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
TẬP ĐỌC: CÔ GIÁO TÍ HON. 
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quí cô giáo mơ ước trở thành cô giáo ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần HD HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em học sinh đọc bài “ Ai có lỗi ”và trả lời câu hỏi 
- Giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: 
- GV đọc toàn bài: Giới thiệu tranh minh hoạ
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu: GV theo dõi HS đọc, nhận xét, HD HS đọc từ khó: bắt chước, khoan thai, ngọng líu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
Đoạn 1: từ Bé kẹp lại tóc ... đến chào cô.
Đoạn 2: Bé treo nón ... đánh vần theo.
Đoạn 3: Còn lại
Giáo viên kết hợp giảng từ: khoan thai, khúc khích, trâm bầu, núng nính.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
c. Đọc cả bài: GV cho cả lớp ĐT
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc thầm cả bài lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò gì?
+ Những cử chỉ nào của " cô giáo " Bé làm em thích thú?
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám " học trò ".
* GV nhận xét chốt: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.
4. Luyện đọc lại:
- GV gọi 2 em học sinh đọc.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở 1 đoạn trong bài: Bé kẹp lại tóc ... khúc khích cười chào cô.
- GV nhận xét
C. Củng cố dặn dò:
- GV hỏi: Các em có thích chơi trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không?
- GV liên hệ giáo dục HS
- Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len. 
- 2 học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS theo dõi,HS quan sát minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc thành tiếng phần chú giải, cả lớp đọc thầm.
- HS từng cặp đọc và trao đổi với nhau về cách đọc.
- Lớp ĐT cả bài.
+ Bé và 3 đứa em là Hiển, Anh, Thanh 
+ Chơi trò chơi lớp học, Bé đóng vai cô giáo, các em đóng vai học trò 
+ Thích cử chỉ của bé ra vẻ người lớn, thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo vào lớp, thích cử chỉ của Bé cô giáo dạy học 
+ Làm y hệt các học trò thật: đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô.
- HS nhắc lại.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.
- HS phát biểu
- HS về nhà thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần hoặc không nhớ )
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc có một phép trừ ).
- Làm bài tập : 1, 2 ( a), 3 ( cột 1, 2, 3 ), 4( chỉ yêu cầu trả lời).
II. Đồ dùng dạy học: Tấm bìa vẽ bài 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc phép tính cho HS làm vào bảng con:
 541 627 367 108
 127 443 120 75
 - GV sửa bài - nhận xét. 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi đề bài
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu làm gì?
- GV làm mẫu 1 phép tính. HS đứng tại chỗ thực hiện , GV ghi kết quả.
- 3 phép còn lại HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, sửa bài.
 Bài 2: 1 em đọc yêu cầu đề
+ Bài 2 yêu cầu làm gì ?
+ Cần phải thực hiện tính như thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả, GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: GV treo khung bài 3 lên bảng
+ Ở cột 1 đã biết gì ? Phải tìm gì ?
+ Đây là phép tính gì ?
+ Cột 2, cột 3 phải tìm gì ?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
Bài 4: Gọi HS đọc tóm tắt đề toán
+ Nhìn vào tóm tắt em đã biết gì ?
+ Phải tìm gì?
+ Em nào đặt được đề toán theo tóm tắt đề bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Gọi 1 em làm miệng bài toán.
C.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
- Xem trước bài sau: Ôn các bảng nhân
- HS thực hiện trên bảng con
- 4 em lên bảng ( 2 em / lần )
+ Tính
- 1 em thực hiện
- Cả lớp theo dõi.
- 3 em lên bảng làm
+ Đặt tính và tính.
+ Các số hàng đơn vị thẳng cột với số hàng đơn vị, hàng chục...
+ Thực hiện tính từ phải sang trái ( bắt đầu từ hàng đơn vị )
- HS làm bài.
+ Biết số bị trừ, số trừ. Phải tìm hiệu
+ Phép tính trừ
+ Tìm số bị trừ, số trừ.
- HS trả lời
- 1 em đọc đề.
+ Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo
 Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo
 Cả hai ngày bán .... kg gạo?
- 2 em lên bảng làm, HS khác làm vào vở nháp, nêu kết quả. Nhận xét.
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo cả 2 ngày bán được là:
415 + 325 = 740 (kg)
Đáp số: 740 kg
TẬP VIẾT : ÔN CHỮ HOA : Ă, Â
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng chữ viết hoa Ă ( 1 dòng ), Â, L ( 1 dòng ). 
- Viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Ăn quả .mà trồng ( 1 dòng ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ viết hoa Ă, Â
- Tên riêng Âu Lạc và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô ly.
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà ( trong vở tập viết )
- GV gọi HS lên viết ở bảng
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu ghi đề bài
2. Hướng dẫn viết bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa Ă, Â.
- GV hỏi: Trong bài có những chữ hoa nào ?
GV treo chữ hoa Ă, Â hỏi chữ Ă, Â có độ cao mấy dòng li ?
- Chữ Ă có mấy nét ? 
Gồm có 1 nét móc ngược phải, một nét móc ngược trái và một nét lượn ngang.
- GV viết mẫu vừa nói vừa viết : Bắt đầu đặt bút từ đường thẳng thứ 2 kéo lên nửa dòng li thứ 3 và dừng bút ở giữa dòng li thứ 1 rồi lia bút đánh nét lượn ngang.
- Cho HS viết bảng con.
- Chữ Â có mấy nét? 
Gồm có 1 nét móc ngược phải, một nét móc ngược trái và một nét lượn ngang.
- GV viết mẫu vừa nói vừa viết: bắt đầu đặt bút từ đường thẳng thứ 2 kéo lên nửa dòng thứ 3 và dừng bút giữa dòng li 1 rồi lia bút đánh nét lượn ngang.
- Cho HS viết bảng con, nhận xét.
- Thực hiện viết chữ L
GV treo mẫu chữ kết hợp.
GV hỏi độ cao của chữ L
- Chữ L gồm có nét cong dưới 1 nét lượn đứng và 1 nét lượn ngang.
GV viết mẫu vừa nói vừa viết: bắt đầu đặt bút giữa dòng li 3 và dừng bút ở giữa dòng li 1.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV treo từ ứng dụng, GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội )
- GV viết mẫu từ ứng dụng lên bảng Âu Lạc vừa viết vừa hướng dẫn: bắt đầu viết chữ Âu ta viết chữ Â nối với chữ u khoảng cách giữa chữ Â và u bằng nửa con chữ o rồi cách 1 con chữ o viết tiếp chữ L nối với chữ a và chữ c bằng nửa con chữ o.Sau đó đánh dấu phụ thanh nặng vào chữ Lạc.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng:
 "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng"
- GV nêu ý nghĩa câu tục ngữ:
Phải biết nhớ ơn những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng.
- Gọi học sinh nêu tiếng có chữ hoa ứng dụng.
Cho học sinh viết bảng con: Ăn khoai, Ăn quả.
d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu tập viết chữ theo cỡ nhỏ.
+ Viết chữ: Ă: 1 dòng
+ Viết chữ Â, L : 1 dòng.
+ Viết tên riêng Âu Lạc : 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Cho học sinh quan sát vở viết của GV.
- Cho học sinh viết vào vở.
- Gv hướng dẫn thêm, nhắc nhở tư thế ngồi, chú ý viết đúng nét, độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
- Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
e. Chấm chữa bài:
- GV chấm khoảng 7 - 10 bài, nêu nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm
C. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học, nhắc những em chưa xong về nhà viết tiếp. 
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước, ( Vừ A Dính; Anh em như thể tay chân, Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần )
- 2 - 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Vừ A Dính, Anh em. 
 - Chữ Ă, Â, L
- HS : 2 dòng li rưỡi.
- Có 3 nét.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- Có 3 nét.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- HS : 2 dòng li rưỡi.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- 1 - 2 em đọc từ ứng dụng : Âu Lạc
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- 1-2 HS đọc câu ứng dụng
- HS nghe.
- Ăn khoai, Ăn quả.
- HS viết bảng con
- 2, 3 em viết bảng lớp
- HS quan sát.
- HS mở vở ra viết.
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) : CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 ( a/b ) .
II. Đồ dùng dạy học :
- GV bảng phụ viết sẵn BT 2a/2b.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc và 2 HS viết bảng, HS khác viết bảng con : nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim, cố gắng, gắn bó.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc 1 lần đoạn viết.
+ Đoạn văn viết có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
+ Cần viết tên riêng như thế nào ?
- Đọc chậm, phát âm đúng chuẩn.(Treo nón, mặt tỉnh khô, trâm bầu, đánh vần).
- Nhận xét, sửa sai.
b. Đọc cho HS viết : Cụm từ, câu (2-3 lần)
- GV đọc lại lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn 
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Giúp HS hiểu bài tập 2b/18
- Phải tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho.
- Tìm được càng nhiều càng tốt.
- Viết đúng chính tả những từ đó.
- Nhận xét về chính tả, phát âm.
Câu b
- Gắn àgắn bó, hàn gắn, keo gắn, gắn kết...
- Gắng à cố gắng, gắng sức, gắng lên....
- Nặn à nặn tượng, nhào nặn.....
- Nặng à nặng nề, nặng ký, nặng nhọc....
- Khăn à khó khăn, khăn tay, khăn quàng...
- Khăng à khăng khăng, khăng khít, đánh khăng...
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Khen những HS học tốt, có tiến bộ.
- Nhắc nhở những em chưa cố gắng.
- Chuẩn bị bài sau: nghe viết: Chiếc áo len.
- 2-3 em viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi.
- 1, 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- 5 câu.
- Viết hoa chữ đầu câu.
- Viết lùi vào 1 ô.
- Bé tên bạn đóng vai cô giáo.
- Viết hoa.
- 2, 3 em lên viết bảng lớp những tiếng dễ viết sai.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Sửa sai mỗi từ viết lại vào cuối bài chính tả.
- 1 em đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm theo.
- 1 em lên làm mẫu bảng lớp.
- Cả lớp làm VBT.
- Nhận xét.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
- HS nghe rút kinh nghiệm.
TOÁN: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN 
I. Mục tiêu :Giúp HS:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ). 
- Làm bài tập 1, 2 ( a,c ), 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở, bảng con, bút chì, bút mực, SGK 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 4 em đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. 
Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu ghi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.doc