Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 - Tào Thị Kim Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 - Tào Thị Kim Dung

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Ruộng nương, lên rừng, lập mưu .

 - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích )

 - Hiểu ND truyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

B. Kể chuyện:

 1. Rèn kỹ năng nói :

 - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

 - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với ND câu chuyện.

 2. Rèn kỹ năng nghe :

 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

 3. Giáo dục Kĩ năng sống: Đảm nhận trách nhiệm: Hiểu được truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của ông cha ta và biết chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. Xác định giá trị: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. Lắng nghe tích cực: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

4.GDQP:Nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ tổ quốc

II. Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện

 - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang ducthuan 05/08/2022 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 - Tào Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1 + 2: Tập đọc - Kể chuyện 
HAI BÀ TRƯNG
 (Theo Văn Lang)
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Ruộng nương, lên rừng, lập mưu .
 - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích ) 
 - Hiểu ND truyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện:
 1. Rèn kỹ năng nói :
 - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với ND câu chuyện.
 2. Rèn kỹ năng nghe :
 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
 3. Giáo dục Kĩ năng sống: Đảm nhận trách nhiệm: Hiểu được truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của ông cha ta và biết chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. Xác định giá trị: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. Lắng nghe tích cực: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
4.GDQP:Nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ tổ quốc
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - GV nhận kết quả kiểm tra của HS.
3. Bài mới:
Tập đọc : 1,5 tiết
a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài tập đọc - ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung:
* GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
* Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
- Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ 
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị 
* Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe bạn đọc và nhận xét.
- HS thi đọc bài.
- GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. 
Kể chuyện: (0,5 tiết)
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
- HS kể mẫu.
+ Không cần kể đoạn văn y hệt theo văn bản SGK.
- GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nghe bạn kể.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
- HS nhận xét.
4. Củng cố: - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK cho tiết học sau.
Tiết 4: Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
- Học sinh chăm chỉ học Toán. Vận dụng để làm được các bài tập. 
II. Chuẩn bị:
	- GV: Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. Bảng nỉ gài.
- HS: SGK, Vở BT Toán 3.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - GV nhận xét kết quả kiểm tra của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
* Giới thiệu số có bốn chữ số:
- Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa?
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông?
- Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấmchục ô vuông có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
- 3 Đơn vị
- 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
- 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
-1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước 
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
- Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
* Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét chữa bài cho HS.
- HS làm vào vở nháp, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
5947: năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy
9174: chín nghìn một trăm bảy mươi tư.
2835: Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
* Bài 2: Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1984; 1985; 1986; 1987; 1988 ; 1989.
- Gọi HS đọc bài.
b) 2681; 2682 ; 2683 ; 2684 ; 2685
- GV nhận xét.
c) 9512 ; 9513 ; 9514 ; 9515; 9516; 9517.
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại cách đọc, viết các số có bốn chữ số.
 - Nhận xét giờ học.	
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Buổi chiều:
Tiết 1: Tiếng Anh
 (GV chuyên soạn giảng)
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội
 (Quản lí soạn giảng)
TiÕt 3 Tập đọc (bæ sung)
 Bé ®éi vÒ lµng
I. Môc tiªu:
- §äc tr«i ch¶y toµn bµi. ®äc ®óng c¸c tõ: Rén rµng, hín hë, bÞn rÞn.
- BiÕt ®äc v¾t dßng mét sè dßng th¬.
- HiÓu c¸c tõ míi : BÞn rÞn, ®¬n s¬.
- HiÓu néi dung: Ca ngîi t×nh c¶m cña qu©n d©n th¾m thiÕt trong thêi kú kh¸ng chiÕn chèng Thùc d©n Ph¸p.
- Häc thuéc lßng bµi th¬.
-Gi¸o dôc Quèc phßng :Ca ngîi t×nh c¶m cña nh©n dân dµnh cho c¸c chó bé ®éi.
II. ChuÈn bÞ :	
 - Tranh minh ho¹ bµi ®äc SGK. 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
1.Ổn định
2. KiÓm tra 
- §äc bµi :B¸o c¸o kÕt qu¶ th¸ng thi ®ua " Noi g­¬ng chó bé ®éi "
- GV ®¸nh gi¸ nhËn xÐt.
3. Bµi míi
a. Giíi thiÖu bµi 
b. LuyÖn ®äc
a. §äc diÔn c¶m toµn bµi
b. H­íng dÉn luyÖn ®äc vµ gi¶i nghÜa tõ:
+ §äc tõng dßng th¬
+ §äc tõng khæ th¬ tr­íc líp.
- Gióp HS hiÓu nghÜa tõ míi: BÞn rÞn, ®¬n s¬, x«n xao 
+ §äc tõng khæ th¬ trong nhãm
+ §äc ®ång thanh 
c. H­íng dÉn t×m hiÓu bµi 
- T×m nh÷ng h×nh ¶nh thÓ hiÖn kh«ng khÝ vui t­¬i cña xãm nhá khi bé ®éi vÒ lµng? 
- T×m nh÷ng h×nh ¶nh nãi lªn t×nh yªu th­¬ng cña d©n lµng víi bé ®éi? 
- V× sao d©n lµng yªu th­¬ng bé ®éi nh­ vËy? 
- Theo em, v× sao d©n yªu th­¬ng chó bé ®éi?
- Bµi th¬ gióp em hiÓu ®iÒu g×?
+ Cho HS liªn hÖ: C¸c em cã yªu quý chó bé ®éi kh«ng ? V× sao?
d. Häc thuéc lßng bµi th¬ 
- H­íng dÉn HS ®äc thuéc lßng tõng khæ th¬ vµ c¶ bµi th¬.
- Cho HS thi ®äc thuéc lßng tõng khæ, c¶ bµi.
- NhËn xÐtHS ®äc tèt.
4. Cñng cè 
- Néi dung bµi nãi lªn ®iÒu g×?
- NhËn xÐt giê häc. 
5.dÆn dß 
- Häc thuéc lßng bµi th¬ vµ chuÈn bÞ bµi: ë l¹i víi chiÕn khu. 
- 2 em ®äc vµ tr¶ lêi c©u hái vÒ néi dung bµi ®äc.
- Líp nhËn xÐt.
- Quan s¸t tranh SGK
- HS nèi tiÕp nhau ®äc tõng dßng th¬.
- HS ®äc nèi tiÕp tõng khæ th¬. 
- HS trong nhãm nèi tiÕp nhau lÇn l­ît ®äc tõng khæ th¬
- C¶ líp ®äc §T c¶ bµi th¬
- .M¸i Êm, nhµ vui, tiÕng h¸t c©u c­êi rén rµng xãm nhá, ®µn em hín hë ch¹y theo sau 
- MÑ giµ bÞn rÞn, vui ®µn con ë rõng s©u míi vÒ, nhµ l¸ ®¬n s¬ nh­ng tÊm lßng réng më, bé ®éi vµ ©n ngåi vui kÓ chuyÖn...
- V× chó bé ®éi b¶o vÖ d©n lµng.Bé ®éi hy sinh v× cuéc sèng cña nh©n d©n 
* Bµi th¬ nãi vÒ tÊm lßng cña nh©n d©n víi bé ®éi. Ca ngîi t×nh qu©n d©n th¾m thiÕt 
- HS ph¸t biÓu. 
- HS nhÈm ®äc thuéc tõng khæ vµ c¶ bµi.
- 3, 4 HS thi ®äc thuéc tõng khæ, c¶ bµi.
- 2 em thi ®äc l¹i bµi th¬.
- Bµi th¬ ca ngîi t×nh c¶m cña qu©n d©n th¾m thiÕt trong thêi kú kh¸ng chiÕn chèng Thùc d©n Ph¸p.
Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi chữ số đều khác 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
 - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. Học sinh chăm chỉ học Toán.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Phiếu học tập + Bảng phụ 
	- HS: SGK, VBT .
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - 2HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước.
 - GV nhận xét chữa bài. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
Bài 1 + 2: Củng cố đọc và viết số có 4 chữ số.
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vở, đọc bài.
- GV nhận xét kết luận.
- HS đọc sau đó viết số. 
 + 9461 + 1911
 + 1954 + 5821
 + 4765 
*Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
Bài 3 + 4: Củng cố về viết số có 4 chữ số.
*Bài 3 Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651;8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
b) 3120; 3121; 3122; 3124; 3125; 3126.
c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500
*Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000
- GVnhận xét
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại cách đọc, viết các số có bốn chữ số.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.	 
Tiết 2: Tin học
 (GV chuyên soạn giảng)
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả :
- Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong việc rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị:
 - GV: + Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a.
 + Bảng lớp chia cột để làm BT3.
 - HS: + SGK, Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - 2 HS viết bảng lớp HS viết bảng con theo lời đọc của GV các từ: san sẻ, xẻ gỗ, chia sẻ.
	-HS + GV nhận xét, chữa bài. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Nội dung:
* Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ Các chữ Hai và Bà trong Bà Trưng được viết như thế nào ? 
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
+ Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa 
- GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa 
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
* GV đọc bài
- HS nghe viết vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở nhận xét bài viết của HS.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
Bài 2a: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở bài tập 
- GV mở bảng phụ 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống 
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh 
- HS nhận xét 
Bài 3a: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Cả lớp làm vào vở bài tập 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
-HS nhận xét 
+ Lạ, lao động, liên lạc, long đong, .
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm 
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, Vở chính tả bút cho tiết học sau.
Tiết 4: Mĩ thuật
 (GV chuyên soạn giảng)
Buổi chiều:
Tiết 1: Thủ công
 (GV chuyên soạn giảng)
TiÕt 2 ThÓ dôc:
 Trß ch¬i "Thá nh¶y"
I. Môc tiªu: 
- ¤n c¸c bµi tËp rÌn luyÖn t­ thÕ c¬ b¶n. Yªu cÇu thùc hiÖn ®­îc ë møc t­¬ng ®èi chÝnh x¸c.
- Häc trß ch¬i: Thá nh¶y. Yªu cÇu biÕt c¸c ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc ë møc ban ®Çu.
II. §Þa ®iÓm- ph­¬ng tiÖn: 
-Trªn s©n tr­êng , vÖ sinh s¹ch sÏ n¬i tËp
- Cßi, kÎ v¹ch xuÊt ph¸t, v¹ch ®Ých cho trß ch¬i
III. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p tæ chøc :
Néi dung
Ph­¬ng ph¸p tæ chøc
1. PhÇn më ®Çu:
- æn ®Þnh : §iÓm danh, phæ biÕn môc tiªu, yªu cÇu.
- Khëi ®éng:
+ Xoay cæ tay, cæ ch©n.
+ Xoay khíp gèi, h«ng.
+ Ðp ngang, Ðp däc.
+ GËp th©n.
2. PhÇn c¬ b¶n:
- ¤n c¸c bµi tËp RLTTCB .
GV cho HS «n l¹i c¸c §T ®i theo v¹ch kÎ th¼ng, ®i 2 tay chèng h«ng, ®i kiÔng gãt, ®i v­ît ch­íng ng¹i vËt, ®i chuyÓn h­íng ph¶i tr¸i (mçi ®éng t¸c thùc hiÖn 2- 3 lÇn)
- GV nh¾c nhë HS chó ý khi nh¶y ph¶i th¼ng h­íng
+ Trß ch¬i vËn ®éng 
- Häc trß ch¬i: Thá nh¶y. 
GV HD HS C¸ch ch¬i ,luËt ch¬i cho ch¬i thö 2 l©n vµ ®iÒu khiÓn lµm träng tµi.
3. PhÇn kÕt thóc: 
- GV cho HS Th¶ láng c¬ thÓ.
- HÖ thèng bµi. NhËn xÐt giê häc.
- Giao bµi tËp vÒ nhµ: ¤n c¸c néi dung chuÈn bÞ kiÓm tra.
Líp tËp trung b¸o c¸o sÜ sè cho 
Gv: *************
 *************
 *************
Häc sinh chó ý khëi ®éng.
- HS thùc hiÖn (10 - 15m) theo ®éi h×nh 2 hµng däc.
- HS «n theo tæ.
- ThÓ dôc RLTT kÜ n¨ng vËn ®éng c¬ b¶n: §i v­ît ch­íng ng¹i vËt thÊp, ®i chuyÓn h­íng ph¶i tr¸i.
* * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * *
Líp tËp trung: *************
 *************
 *************
 Hs chó ý
Tiết 3: Toán (BS)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
 - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. Học sinh chăm chỉ học Toán.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, Vở BT Toán 3.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - GV gọi HS đọc các số: 1346; 2314; 5437; 5629.
 - GV nhận xét chữa bài
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
* Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét bài làm của HS.
- HS làm vào vở nháp, nêu kết quả.
7528: Bảy nghìn năm trăm hai mươi tám
8194: Tám nghìn một trăm chín mươi tư.
3675: Ba nghìn sáu trăm bảy mươi lăm.
* Bài 2: Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1950; 1951; 1952; 1953; 1954; 1955.
- Gọi HS đọc bài.
b) 3546; 3547; 3548; 3549; 3550; 3551.
- GV nhận xét.
c) 3260; 3261; 3262; 3263; 2364; 3265.
* Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) 9561 = 9000 + 500 + 60 + 1
b) 4327 = 4000 + 200 + 30 + 7
c) 1000 + 900 + 80 + 2 = 1982
d) 2000 + 7 = 2007
* Bài 4: Một hình tam giác có độ dài các cạnh là 26cm, 37cm, 41cm thì chu vi hình tam giác đó là:
A. 94cm B. 104cm C. 109cm D. 140cm
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại cách đọc các số có bốn chữ số.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập đọc
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” 
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : 
 - Đọc đúng một số từ ngữ : Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan 
 - Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một bản báo cáo.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
 3. Giáo dục kĩ năng sống: Thu thập xử lí thông tin: Biết nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Thể hiện sự tự tin: Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. Lắng nghe tích cực.
 4.GDQP :Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội ,công an thực hiện
II. Chuẩn bị:
 + GV: - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục của báo cáo.
 + HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra:	 - Kể lại câu chuyện “Hai Bài Trưng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
* GV đọc mẫu toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
+ GV hướng dẫn đọc một số câu dài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét.
- HS đọc theo nhóm 3.
- 2 HS thi đọc cả bài. (không đọc đồng thanh)
* Tìm hiểu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Theo em báo cáo trên là của ai?
- Của bạn lớp trưởng.
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"
- Báo cáo gồm những nội dung nào?
- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các hoạt động khác cuối cùng là đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì?
- GV nhận xét kết luận.
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào?
- Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua 
* Luyện đọc lại:
- GV gắn các nội dung báo cáo và chia bảng làm 4 phần mỗi phần để 1 nội dung báo cáo.
- GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kết quả.
- HS nhận xét, bình chọn.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
4. Củng cố : - Qua bài đọc trên giúp em hiểu điều gì?
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK đồ dùng cho tiết học sau.
Tiết 2	Âm nhạc
 (gv chuyên soạn giảng)
Tiết 3 Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. Học sinh chăm chỉ học Toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng dạy – học toán 3.
 Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1.
- HS: SGK, VBT .
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra:	 - GV viết bảng cho 3 HS đọc các số: 4375; 7821; 9652 
 - GV nhận xét chữa bài. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
* Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0.
- HS nắm được cách đọc và viết các số có chữ số 0 ở hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV gắn sẵn bằng giấy) lên bảng.
- HS quan sát nhận xét, tự viết số,. đọc số.
- ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào?
- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.
- GV gọi HS đọc.
- Vài HS đọc: Hai nghìn
- GV hướng dẫn HS tương tự như vậy đối với những số còn lại.
- GV hướng dẫn HS đọc, viết số từ trái sang phải.
* Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Củng cố cách đọc số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc
- 1 vài HS đọc 
+ ba nghìn sáu trăm chín mươi
+ Sáu nghìn năm trăm chín tư 
- GV nhận xét, chữa bài 
+ bốn nghìn không trăm chín mươi mốt 
Bài 2+ 3 : * Củng cố về viết số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách làm bài 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS làm vào vở , 1 số HS đọc bài 
a. 5616; 5617; 5618; 5619; 5620 
b. 8009 ; 8010 ; 8011; 8012; 8013 
- GV nhận xét chữa bài. 
c. 6000 ; 6001; 6002; 6003; 6004 
Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu đặc điểm từng dãy số 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở - đọc bài 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000
b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500
- GV nhận xét 
c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại cách đọc, viết các số có 4 chữ số.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được biện pháp nhân hoá, các cách nhân hoá
	- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
 + GV: - 3 tờ giấy khổ to làm BT 1 + 2.
 - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4.
 + HS: SGK, Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng làm lại BT1, BT2 (tiết LTVC tuần 16) 	 
 - GV nhận xét và củng cố kiến thức đã học.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Nội dung:
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập trên phiếu học tập.
- GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chú ý nghe.
Con Đom Đóm được gọi bằng
Tính nết của đom đóm 
Hoạt động của đom đóm. 
anh.
chuyên cần.
Lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm"
+ Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ?
- HS làm vào nháp.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò bợ
Chị
Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT 3.
- HS làm vào nháp.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập.
- 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến.
a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa tháng 1.
- HS nhận xét.
b) ngày 31/5 hoặc cuối tháng 5
c) Đầu tháng 6.
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại các cách nhân hóa.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT đồ dùng học tập cho tiết học sau.
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện từ và câu (BS)
ÔN TẬP NHÂN HOÁ. CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu:
	- Củng cố được biện pháp so sánh và nhân hoá, các cách nhân hoá
	- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
 + GV: - Bảng lớp viết nội dung BT1.
 - Phiếu khổ to viết nội dung BT 3.
 + HS: SGK, Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - Nêu các cách nhân hoá mà em đã học?
	 -> GV nhận xét và củng cố kiến thức đã học.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Nội dung:
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
Cho đoạn thơ :
“ Cái ngủ mày ngủ cho ngoan
Để chị trải chiếu buông màn cho em.
Chổi ngoan mau quét sạch thềm,
Hòn bi thức đợi lim dim chân tường.”
+ Câu thơ nào có từ ngữ, hình ảnh thể hiện nghệ thuật nhân hoá: 
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
Chỉ ra hình ảnh so sánh trong câu thơ dưới đây :
...Đêm nay con giấc ngủ tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .
 ( Mẹ - Trần Quốc Minh )
+ Sự so sánh ấy nhằm nhấn mạnh điều gì ?
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu.
Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:
- 2 HS nêu yêu cầu BT 3.
- HS làm vào nháp.
a) Vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, chúng em đón Tết Trung thu.
b) Ngày 1 tháng 5 hằng năm, thế giới kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu.
Trả lời cho các câu hỏi sau:
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến.
a) Khi nào các em đón Tết dương lịch?
b) Lớp em tổ chức chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam khi nào?
c) Khi nào trường em làm lễ khai giảng năm học mới?
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Tiết 2: Toán (BS)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
 - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. Học sinh chăm chỉ học Toán.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Phiếu học tập + Bảng phụ 
	- HS: SGK, VBT .
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra:	 - GV viết bảng cho 3 HS đọc các số: 4485; 3941; 9748 
 - GV nhận xét kết luận.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung: 
Bài 1: Củng cố cách đọc số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc
- 1 vài HS đọc 
+ Tám nghìn bảy trăm.
+ Hai nghìn không trăm mười
- GV nhận xét, chữa bài. 
+ Hai nghìn năm trăm linh chín 
Bài 2: * Củng cố về viết số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách làm bài 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS làm vào vở , 1 số HS đọc bài 
a. 6972; 6973; 6974; 6975; 6976; 6977
b. 4008; 4009; 4010; 4011; 4012; 4013
- GV nhận xét bài làm của HS. 
c. 9000; 9001; 9002; 9003; 9004; 9005
Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu đặc điểm từng dãy số 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở - đọc bài 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
a. 5000, 6000, 7000, 8000, 9000
- GV nhận xét 
b. 4100; 4200; 4300, 4400, 4500
*Bài 4: Viết các số sau:
a) 62 chục và 9 đơn vị: ..
c) Số chẵn lớn nhất có ba chữ số: ..
b) 8 trăm và 3 đơn vị: 
d) Số nhỏ nhất có ba chữ số: .
- GV nhận xét chữa bài.
*Bài 5: Điền dấu thích hợp( >; =; <) vào chỗ chấm:
a)1hm .. 50m + 46m	 
b) 5dam ...90m - 35m 	 
c) 6hm 35dam + 25dam
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT đồ dùng cho tiết học sau.
Tiết 3 Hoạt động trải nghiệm
 QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG TIỀN
I.Mục tiêu
Sau chủ đề này học sinh
-Xác định được nguồn gốc của các khoản tiền mình có.
-Nêu được lợi ích của việc tiết kiệm tiền và lợi ích của việc gửi tiền vào ngân hàng.
-Biết tính toán để sử dụng tiền hợp lí.
-Theo dõi được việc thu chi của bản thân
II. Chuẩn bị
Gv :Tìm hiểu quy trình tiết kiệm tại ngân hàng.
HS; giấy A0 ,A4,bút dạ
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2.Kiểm tra
3. Bài mới
a.GTB 
b.ND
Hoạt động 6:Người chi tiêu thông thái
-Gv yêu cầu hs quan sát tranh ở hoạt động 6 
Gv chia lớp thành 6 nhóm
-Gv đặt câu hỏi để hs trao đồi
-Gv nhận xét và tổng kết
-Gv giao nhiệm vụ cho hs về trao đổi với bố mẹ để tìm hiểu về lợi ích của việc gửi tiền vào ngân hàng.
Hoạt động 7:Trải nghiệm quy trình tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng.
Phương án 1:Tổ chức trải nghiệm quy trình gửi tiền tiết kiệm tại một ngân hàng ở địa phương.
-Nhà trường đề nghi với ngân hàng địa phương cho biết quy trình thực hiện tiền gửi tiết kiệm,lưu ý lợi ích khi gửi tiền tiết kiệm để làm căn cứ xây dựng nôi dung và các hình thức tổ chức hoạt động.
-Gv lập kế hoạch chi tiết cho buổi trải nghiệm 
-Gv tổ chức cho hs trải nghiệm quy trình tiền gửi tại ngân hàng.
Phương án 2:tổ chức trải nghiệm quy trình gửi tiền tiết kiệm tại lớp học.
-GV hướng dẫn hs quy trình gửi tiền tiết kiệm
-Sau khi đã biết quy trình cơ bản gv cho hs đóng vai trải nghiệm
-Hs chia sẻ 
-Hs đọc nội dung hoạt động 6
Hs chia sẻ theo nhóm
Hs đóng vai thảo luận theo nhóm
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, cho tiết học sau.
 Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS
	- Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số.
	- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Học sinh chăm chỉ học Toán. Vận dụng để làm được các bài tập. 
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bộ đồ dùng dạy – học toán 3.
 Bảng nỉ gài. Phiếu học tập.
- HS: SGK, Vở BT Toán 3.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra:	 - Gọi 2 HS lên bảng Đọc các số sau: 2915; 4516 .
 - GV nhận xét kết luận. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung: 
* GV hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị
- Yêu cầu HS nắm được cách viết.
- GV gọi HS lên bảng viết số: 5247
- 1 HS lên bảng viết số 5247
- Vài HS đọc.
- GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- GV hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- HS quan sát.
- GV gọi một số HS lên bảng viế

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2018_2019_tao.doc