Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Đọc đúng: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, .

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK)

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ: công đường, bồi thường

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,.

*GDKNS:

- Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định: giải quyết vấn đề

- Lắng nghe tích cực

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: SGK

 

docx 42 trang ducthuan 06/08/2022 1930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TIẾT 17: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
TIẾNG ANH
TIẾNG ANH
( GV chuyên biệt dạy )
TOÁN:
TIẾT 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
 Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ, phiếu HT
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh
GV đưa ra YC tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 ( )
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi, tính nhanh kết quả trên bảng con. Báo cáo kết quả.
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc:
- Ghi lên bảng 2 biểu thức :
30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5
- Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.
+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?
=>GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc".
- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.
- Nhận xét chữa bài.
+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 )
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- Ta phải thực hiện phép chia trước:
Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5
 = 7
+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.
+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung
3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10
 = 30
- Nhẩm HTL quy tắc.
- Nêu quy tắc trước lớp
2. HĐ thực hành (18 phút):
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- Quan sát và giúp đỡ HS M1 trình bày và thực hiện đúng theo thứ tự
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của HS tren phiếu học tập. 
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (miệng)
- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp
 - Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để tìm ra cách làm phù hợp.
*GVcủng cố 2 cách giải bài toán 
- Cách 1: 
+Tìm số sách trong mỗi tủ trước
+Tìm số sách trong mỗi ngăn
(Trong lời giải thực hiện hai phép tính chia)
- Cách 2: 
+Tìm tổng số ngăn sách trong cả hai tủ
+Tìm số sách từng ngăn
(Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia)
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất KQ: 
a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10
 = 15
b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 
 = 145 
- HS làm cá nhân (phiếu HT)
- Chia sẻ kết quả trước lớp
a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2
 = 160
 48 : (6 : 3 ) = 48 : 2
 = 24
b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 
 = 30
 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 
 = 9
- HS làm cá nhân 
- Chia sẻ cặp đôi 
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài giải:
Cách 1: 
Số sách trong mỗi tủ là:
240 : 2 = 120 (quyển)
Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
120 : 4 = 30 (quyển)
Cách 2: 
Số ngăn sách trong 2 tủ có là:
4 + 4 = 8 (ngăn)
Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
 240 : 8 = 30 (quyển)
3. HĐ ứng dụng (1 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3
- Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính.
- Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép tính.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Đọc đúng: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ......
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Hiểu các từ ngữ: công đường, bồi thường 
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,.
*GDKNS:
- Tư duy sáng tạo. 
- Ra quyết định: giải quyết vấn đề 
- Lắng nghe tích cực
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- HS hát bài: Cả nhà thương nhau
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về quê ngoại
- Giáo viên nhận xét - Kết nối bài học 
- Giới thiệu bài mới - Ghi tựa bài lên bảng.
- Lớp hát
- Học sinh thực hiện theo YC
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (25 phút)
**Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật (...)
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Luyện đọc từ khó: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...
=> Chú ý phát âm đối tượng HS M1
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
*Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- Cho HS luyện đọc câu: 
- Giải nghĩa từ
d. Đọc toàn bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong nhóm.
- Báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc:
+ Ngày xưa,/ ở một vùng quê nọ,/ có chàng Mồ Côi được dân tin cậy/ giao cho việc xử kiện//.
+ Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền//. Nhờ ngài xét cho//.
- HS đọc chú giải (cá nhân)
- Giải nghĩa từ: mồ côi, công đường, bồi thường 
- Đặt câu với từ bồi thường:
=> Bác lái xe tải phải bồi thường 2 triệu đồng cho bà cụ đã bị bác tông vào.
- 1số nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (15 phút)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? 
+ Nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử?
+ Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? 
+ Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ?
- Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét, tổng kết bài
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi.
+ Chủ quán, bác nông dân, chàng Mồ Côi
+ Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm mà không trả tiền. 
- HS trả lời
+Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
+ Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?
+ Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng.
- HS trả lời
*Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.
- HS chú ý nghe
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao
+Giọng của người dẫn chuyện: khách quan.
+Giọng của chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà
+Giọng của bác nông dân: phân trần, thật thà, 
+Giọng của Mồ Côi: nghiêm nghị,..
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. 
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a.GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể tương đối đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Truyện ca ngợi ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh và lắng nghe Gv hướng dẫn.
- Nêu nội dung tranh
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Luyện kể cá nhân
+ Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp (M1, M2)
- Thi kể lại toàn bộ câu chuyện (M3, M4)
- Lớp nhận xét.
+ Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
- Nhiều HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
5. HĐ ứng dụng: (1 phút)
6. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ĐỌC
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
TOÁN
TIẾT 82: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”.
Rèn kĩ năng làm tính nhẩm, áp dụng giải toán trong thực tế. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: 1 ,2, 3(dòng 1), 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu, phiếu HT (BT3).
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Tính đúng tính nhanh
GV đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả:
63 +(20- 10) = ? 20 x 3 - 40=? (148 – 48) x 2= ? 80 : 8 x 7= ? 
- Tổng kết trò chơi. Tuyên dương những em làm đúng, làm nhanh. Kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng 
- HS tham gia chơi, thực hiện trên bảng con
- Lắng nghe
2. HĐ thực hành (27 phút):
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu HS lưu ý cách trình bày.
- Gọi HS nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức trong trường hợp biểu thức có dấu ngoặc đơn.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Lưu ý HS xem kỹ đề bài và áp dụng đúng quy tắc tính.
- Giúp đỡ đối tượng M1
- Gọi HS nêu lại quy tắc tính các biểu thức có dấu ngoặc và biểu thức không có dấu ngoặc.
=> Chốt và lưu ý.
Bài 3 (Cá nhân - Cả lớp)
- Đánh giá, nhận xét phiếu cú HS
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS
Bài 4: (Cả lớp) 
- TC trò chơi: Thi xếp đúng – xếp nhanh.
- GV quan sát
=>Tổng kết, tuyên dương Hs có kĩ năng xếp nhanh, khéo, đẹp
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ:
a) 238 –(55 – 35) = 238 – 2 0
 = 2018
175 – ( 30 + 20) = 175 – 50 
 = 125 (...)
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ:
a) (421 – 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
 421 – 200 x 2 = 421 – 400
 = 21
- Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa 2 biểu thức trong cùng 1 ý (số và phép tính giống nhau; Khác nhau là 1 biêu thức có chứa dấu ngoặc đơn và 1 biểu thức không có dấu ngoặc)
- HS làm ra phiếu. HS M1, M2 làm dòng trên, HS M3, M4 có thể làm cả dòng dưới.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.
- Xếp thành hình cái nhà
- Hs sử dụng bộ xếp hình xếp thành hình cái nhà. Thi đua xếp nhanh, đẹp.
- Ai xếp xong thì giơ tay báo cáo với GV
3. HĐ ứng dụng (4 phút)
- Nêu lại các quy tắc tính giá trị biểu thức.
- Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu thức dựa vào các quy tắc đã học.
- Thực hiện tính các biểu thức có 3 phép tính.
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ...
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- HS làm đúng BT2a.
Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần d/r/gi 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3
- HS: SGK.
. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: “Cùng múa hát dưới trăng”
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn một lượt.
+ Bài chính tả nói về nội dung gì?
+ Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào?
*GD BVMT: 
+ Em có suy nghĩ gì khi thấy 1 vầng trăng đẹp như vậy?Em cần làm gì để giữ gìn những hình ảnh đẹp đẽ của đất nước?
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? 
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
- 1 Học sinh đọc lại.
- HS trả lời 
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
=> Dự kiến: Thấy yêu quý vầng trăng, yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
+ Gồm 2 đoạn.
+ Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
+ Những chữ đầu câu.
- luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya,...
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nghe và viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
- Lời giải: 
+gì; dẻo; ra; duyên
+gì; ríu ran 
 6. HĐ ứng dụng (3 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Tìm 1 đoạn văn trong tuần 17, chép lại cho đẹp.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tìm 1 đoạn văn và thử luyện viết chữ nghiêng
ÂM NHẠC:
TIẾT 17: HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN
SEN HỒNG
I. Mục tiêu:
- Hs biết và được học thêm một bài hát thiếu nhi của địa phương.
- Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, thể hiện được tình cảm bài hát. 
- Giáo dục học sinh sống đoàn kết, hòa nhã và khiêm tốn
II. Giáo viên Tài liệu - Phương tiện.
1, Giáo viên
- Nhạc cụ : Đàn, thanh phách.
- Tranh minh hoạ bài hát.
2, Học sinh
- Vở ghi, sgk
IV. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
*Ổn định tổ chức.
*Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs lên bảng biểu diễn.
- Gv gọi 1 hs nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá, xếp loại
2. Trải nghiệm – Khám phá:
* Mục tiêu: HS nắm được mục tiêu của bài học.
- Gv treo tranh minh hoạ bài hát.
-? Bức tranh vẽ những gì ?
- Gv hát mẫu.
3. Vận dụng – Thực hành:
* Hoạt động 1: Dạy hát: Sen Hồng
* Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu bài hát.
- Giới thiệu bài.
- Gv treo tranh minh hoạ bài hát.
-? Bức tranh vẽ những gì?
- Gv hát mẫu.
- Gv cho hs đọc lời ca.
- Gv cho hs luyện thanh.
- Dạy hát từng câu:
Câu 1: Em yêu đoá sen..... Mười mênh mông 
 + Gv hát mẫu.
 + Gv đàn cho hs hát.
 + Gv sửa sai cho hs ( nếu có )
Câu 2: Sen ơi sen đẹp .... ngát hương. 
 + Gv hát mẫu.
 + Gv đàn cho hs hát.
 + Gv sửa sai cho hs ( nếu có )
- Gv cho hs hát ghép câu1 và câu 2.
- Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2.
Câu 3: Mặc trời chớp ....... Quê hương.
 + Gv hát mẫu.
 + Gv đàn cho hs hát.
 + Gv sửa sai cho hs ( nếu có )
Câu 4 : Điểm tô non ......... Đồng Tháp Mười.
 + Gv hát mẫu.
 + Gv đàn cho hs hát.
 + Gv sửa sai cho hs ( nếu có )
- Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4.
- Gv cho hs hát ghép toàn lời 1.
- Gv cho nhóm, bàn hát toàn lời 1.
- Gv nhận xét .
* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
* Mục tiêu: HS biết hát kết hợp gõ đệm.
- Gv cho hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, tiết tấu.
- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại.
- Gv sửa sai cho hs ( nếu có )
- Gv cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo nhịp, tiết tấu.
- Gv cho hs lên bảng biểu diễn.
- Gv nhận xét.
4. Định hướng học tập tiếp theo
-? Em nào cho cô biết hôm nay lớp chúng ta học những nội dung nào?
- Gv củng cố lại nội dung bài học.
- Gv đàn cho hs hát lại bài hát.
- Nhắc hs về học bài.
- Xem trước bài mới.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs nghe.
- Hs quan sát.
- HS TL.
- Hs nghe.
- Hs đọc lời ca.
- Hs luyện thanh.
- Hs nghe.
- Hs hát.
- Hs nghe.
- Hs hát.
- Hs hát ghép.
- Tổ, bàn hát ghép.
- Hs nghe.
- Hs hát.
- Hs nghe.
- Hs hát.
- Hs hát ghép.
- Hs hát toàn bài.
- Nhóm, bàn hát.
- Hs hát và gõ đệm theo nhịp, tiết tấu.
- Nhóm, bàn hát và gõ đệm theo nhịp, tiết tấu.
- Hs biểu diễn.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
TIẾT 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp.
Rèn kĩ năng đi xe đạp an toàn 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
* GDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng kiên định .
- Kĩ năng làm chủ bản thân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: Các hình trang 64,65 SGK. Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
- HS hát bài: Đi xe đạp
- Nêu nội dung bài hát
- Lắng nghe – Mở SGK
2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút)
*Cách tiến hành:
*Việc 1: Quan sát tranh theo nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK. Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).
- GV nhận xét, kết luận.
*Việc 2: Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? 
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- GV KL: Đi bên phải lề đường, không đi hàng 2, hàng 3, không đánh võng, không buông 1 tay khi đi,...
*Việc 3: Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ (cả lớp)
- Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “: 
+ Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
+ Trưởng trò hô:
. Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.
. Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và tay ở vị trí chuẩn bị. Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài.
- Yêu cầu tham gia chơi trò chơi. 
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương những Hs tham gia tốt.
* Cá nhân - cặp - Nhóm
- HS thực hành lần lượt theo hình thức; làm việc cá nhân, thảo luận cặp, chia sẻ trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- các nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, thảo luận trong cặp, chia sẻ trong nhóm.
- Nhóm thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên để nắm được trò chơi.
- Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của Trưởng trò
3. HĐ ứng dụng (1 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà thực hiện theo nội dung bài học.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình.
- Tự tìm hiểu thêm về luật giao thông đường bộ.
MĨ THUẬT
LUYỆN TẬP TOÁN 
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
( Đ/C HOÀNG TRỌNG SANG DẠY )
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 
TẬP ĐỌC 
TIẾT 51: ANH ĐOM ĐÓM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các òng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ tròng bài).
	- Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật: mặt trời, gác núi, Cò Bợ, Đom Đóm, Vạc,... 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Bắn tên
(Nêu tên các bài hát về các con vật)
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- HS tham gia chơi.
- Cả lớp hát 1 bài về con vật mà các em thích
- Lắng nghe 
- Mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh; tả tính nết; hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài (lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất êm,long lanh,...)
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó : 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới và địa danh trong bài ( mặt trời gác núi, Cò Bợ, chuyên cần )
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
 Tiếng chị Cò Bợ://
 Ru hỡi!// Ru hời!//
 Hỡi bé tôi ơi,/
 Ngủ cho ngon giấc.//
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
+ Đặt câu với từ chân đất.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Anh đom đóm lên đèn đi đâu ?
+ Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh Đom Đóm? 
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài ?
* GV chốt lại: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 
- 1 HS đọc 3 câu hỏi đầu của bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.
+Anh “ chuyên cần “
+ Thấy chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- HS nêu lên các ý kiến của riêng mình .
- Học sinh khác nhận xét bổ sung. 
- Lắng nghe.
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN tiếp tục HTL bài thơ. Luyện đọc hay
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
TOÁN
 TIẾT 83: LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức .
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: 1, bài 2( dòng 1), 3 ( dòng 1) bài 4,5.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng: 
- GV: Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ . 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
Trò chơi “Đoán nhanh đáp số”.
GV đọc phép tính để học sinh nêu kết quả:
27 : 9 + 10=? 4+ (36 : 6) =? 45 : 5 x 8 = ? 10 x 2 - 10 = ? 72: 8 +11 =? 40 : 4 x 6 =? 
- Nhận xét - Kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi, nhẩm nhanh đáp số và thi đua nêu kết quả trước lớp.
- Lắng nghe
- Mở SGK
3. HĐ thực hành (30 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp.
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
* GV củng cố tính giá trị của biểu thức ở cả ba dạng.
* Cho HS nêu lại 3 quy tắc tính giá trị biểu thức. 
Bài 2 (dòng 1): Cá nhân - Cặp đôi – Lớp
*GV lưu ý một số HS M1 nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức.
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
*Chú ý giúp đỡ để đối tượng M1+M2 hoàn thành nội dung BT
Bài 4: Trò chơi học tập (Cả lớp)
- Cử 2 đội lên thi nối nhanh.
Bài 5: Cá nhân – Cả lớp
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được gì?
Bài tập chờ: (Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
Bài tập 2 (dòng 2):
Bài tập 3 (dòng 2):
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) 324 – 20 +61 = 304 + 61
 = 365
 188 + 12 – 50 = 200 – 50
 = 150
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 
 = 7 (...)
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Báo cáo kết quả trước lớp:
a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56
 = 71 (...)
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ trước lớp:
a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2
 = 246
b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8
 = 9
- Tham gia chơi “ Nối đúng, nối nhanh”
- Thảo luận nhóm tìm ra cách làm: Tính giá trị mỗi biểu thức sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó.
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
+ Có 500 cái bánh
 Mỗi hộp có: 4 cái
 Mỗi thùng có: 5 hộp
 500 cái bánh xếp:... thùng?
+ Tìm số hộp đựng 800 cái bánh
+ Tìm số thùng đựng 800 cái bánh
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải
Số hộp đựng hết 800 cái bánh là:
800 : 4 = 200 ( hộp)
Số thùng có tất cả là:
200 : 5 = 40 ( thùng)
 Đáp số : 40 thùng
- HS tự hoàn thành và báo cáo khi hoàn thành. 
 3. HĐ ứng dụng (1 phút):
4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu thức dựa vào các quy tắc đã học.
- Thực hiện tính các biểu thức có 3 - 4 phép tính.
 TIN HỌC 
TIN HỌC 
(ĐỒNG CHÍ HÀ CÔNG TOẢN DẠY ) 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 17: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? 
DẤU PHẨY.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b).
- HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3.
 Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (qua HĐ đặt câu).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng lớp viết nội dung BT1 + phiếu HT. 3 băng giấy viết một câu văn bài tập 3 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Bắn tên”
(Kể tên các thành phố và các vùng quê)
- Tổng kết TC - Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS tham gia chơi
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Cho HS làm bài cá nhân (phiếu HT)
- GV giúp đỡ HS M1+M2 
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả Lớp)
*GV củng cố về kiểu câu Ai thế nào?
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- GV củng cố về cách sử dụng dấu phẩy trong câu.
- HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.
(Tìm TN nói về đặc điểm của nhân vật)
- Thực hành làm vào phiếu bài tập.
- 3HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
-Lớp nhận xét thống nhất KQ:
a) Mến
Dũng cảm,...
b) Đom Đóm
Chuyen cần,...
c) - Chàng Mồ Côi
- Chủ quán
- Tài trí, thông minh,....
- Tham lam,...
- HS tự tìm hiểu và làm cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp.
*Dự kiến kết quả
Ai
Thế nào?
Bác nông dân
rất chịu khó
Bông hoa trong vườn
thơm ngát
Buổi sớm hôm qua
lạnh buốt
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Dự kiến đáp án:
a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b)Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c) Tr

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_ban.docx