Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC
- Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân.
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm
- HS quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK, chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận
* Liên hệ: Y/c HS liên hệ
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
- HS thảo luận câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận: Khi đi xe đạp phải đi vào bên phải đường, ở TP phải đi đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
* Liên hệ: Y/c HS liên hệ
4. Hoạt động 3:Trò chơi “đèn xanh, đèn đỏ”
- Hướng dẫn chơi
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
- Qua trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”, em biết được điều gì?
5. Củng cố - Dặn dò:
- Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS thực hiện đúng những điều đã học và chuẩn bị bài sau.
- Trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm đôi
- Trình bày kết quả thảo luận, giải thích.
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe
- Liên hệ bản thân
- Thảo luận nhóm 3
- Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe
- Liên hệ
- Lắng nghe
- Chơi trò chơi
- Phát biểu
- Phát biểu
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
TUẦN 17 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 Ngày soạn: 26/12/2020 Ngày giảng: 28/12/2020 SÁNG Tiết 1. Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. - HSNK: Vận dụng làm thành thạo các bài tập. - THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, diện đạt câu, trình bày câu lời giải. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ chép sẵn quy tắc tính giá trị biểu thức ở phần bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc * Giới thiệu quy tắc - Ghi lên bảng 2 biểu thức: 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 + 2 biểu thức trên giống và khác nhau ở điểm nào? - Kết luận: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Hướng dẫn HS cách tính giá trị hai biểu thức trên + Y/c HS tự tính giá trị của biểu thức thứ nhất theo quy tắc đã học + Hướng dẫn HS cách tính giá trị biểu thức thứ hai. - Y/c HS nhận xét giá trị hai biểu thức - Cách tính giá trị hai biểu thức trên khác nhau ở điểm nào? - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì? - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - Y/c HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp. - Y/c 1 HS lên bảng tính - Nhận xét chữa bài. - HS học thuộc quy tắc. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS nhắc lại quy tắc - Y/c HS lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá a. 25 - ( 20 – 10 ) = 25 – 10 = 15 80 – ( 30 + 25 ) = 80 – 55 = 25 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá a. (65 + 15) x 2 = 80 x 2 = 160 48 : ( 6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá C 1. Bài giải Số sách xếp ở trong mỗi tủ là: 240 : 2 = 120 ( quyển) Số sách xếp ở trong mỗi ngăn là: 120 : 4 = 30 ( quyển) Đáp số: 30 quyển 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc vừa học - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng tính, lớp tính vào vở - Nhận xét - Lắng nghe - Đọc biểu thức + Trả lời - Nghe - Nghe - Tính giá trị hai biểu thức theo hướng dẫn - Quan sát, nêu nhận xét - Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe, ghi nhớ - Cần xác đinh đúng dạng của biểu thức đó rồi thực hiện tính theo đúng thứ tự. - Đọc biểu thức - Thực hiện yêu cầu - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30 - Nhẩm HTL quy tắc. - Nêu yêu cầu BT. - Nhắc lại quy tắc vừa học - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - Nhận xét b. 125 + ( 13 + 7 ) = 125 + 20 = 145 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14 = 402 - Đọc - Thực hiện yêu cầu - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - Nhận xét b. (74 – 14) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3x 3) = 81 : 9 = 9 - Đọc bài toán. - Phân tích, tóm tắt bài toán - 1HS lên bảng giải bài, lớp giải bài vào nháp. - Nhận xét C 2. Bài giải Số ngăn có ở cả 2 tủ là: 4 x 2 = 8 ( ngăn) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: 240 : 8 = 30 ( quyển) Đáp số: 30 quyển - Đoc thuộc lòng quy tắc - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 2 + 3. Tập đọc – Kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN I. MỤC TIÊU 1. Tập đọc - Đọc đúng các từ ngữ khó: giãy nảy, lạch cạch, tuyên bố, ... - HSNK: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi xử kiện công bằng, khách quan. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa - HSNK: kể được toàn bộ câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ chép sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc: Cũng được –/ Mồ Côi vừa nói /vừa thản nhiên cầm lấy hai đồng bạc bỏ vào một cái bát,/rồi úp một cái bát khác lên,/ đưa cho bác nông dân, nói:// - Bác hãy xóc lên cho đủ mười lần.//Còn ông chủ quán, /ông hãy chịu khó mà nghe. // III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Y/c HS đọc lại bài Về quê ngoại và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Mồ Côi xử kiện 2. Luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài - Y/c HS đọc nối tiếp từng câu - Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp. - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 2 nhóm thi đọc đồng thanh đoạn 3 - Y/c HS đọc đồng thanh toàn bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? + Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? - Yêu cầu một em đọc thầm đoạn 2, cả lớp đọc thầm trao đổi và TLCH: + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? + Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm trong quán Mồ Côi xử thế nào? + Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? - Mời một em đọc đoạn lại 2 và 3, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa? - Qua câu chuyện, em nhận xét gì về Mồ Côi? - Kết luận nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi xử kiện công bằng, khách quan. - Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện? 4. Luyện đọc lại: - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 - Y/c HS đọc phân vai diễn cảm đoạn 2 - Y/c HS thi đọc phân vai đoạn 2 - Nhận xét, đánh giá KỂ CHUYỆN 5. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện. 6. Hướng dẫn kể chuyện: - Y/c HS quan sát tranh minh họa trong SGK - Y/c HSNK kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Y/c HS tập kể theo nhóm 4 - Y/c HS thi kể nối tiếp câu chuyện trước lớp. - HSNK kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, đánh giá 7. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. - Đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc câu nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài. - Đọc đoạn nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc - Đọc đồng thanh toàn bài - Trong câu chuyện có chủ quán, bác nông dân và chàng Mồ Côi. - Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền - Phát biểu - Đọc thầm đoạn 2. - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. - Xử bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử. - Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền? - Đọc đoạn 2, 3. - Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng. - Mồ Côi nói : Bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng. - Mồ Côi thông minh.... - Vài học sinh nhắc lại nội dung - HS đặt tên khác cho câu chuyện. - Lắng nghe, phát hiện giọng đọc - 3 HS lên đọc phân vai đoạn văn. - Thi đọc phân vai - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh - HSNK kể - Thực hiện yêu cầu - Thi kể chuyện - Nhận xét - HSNK kể - Nghe - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 4. TNXH AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. MỤC TIÊU - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp - Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS - GDATGT: Giáo dục học sinh có ý thức thực hiện đúng luật ATGT khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - SGK Tự nhiên và xã hội 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân. - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm - HS quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK, chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai. - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận * Liên hệ: Y/c HS liên hệ 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . - HS thảo luận câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận: Khi đi xe đạp phải đi vào bên phải đường, ở TP phải đi đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. * Liên hệ: Y/c HS liên hệ 4. Hoạt động 3:Trò chơi “đèn xanh, đèn đỏ” - Hướng dẫn chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Qua trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”, em biết được điều gì? 5. Củng cố - Dặn dò: - Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS thực hiện đúng những điều đã học và chuẩn bị bài sau. - Trả lời - Nhận xét - Lắng nghe. - Hoạt động nhóm đôi - Trình bày kết quả thảo luận, giải thích. - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Liên hệ bản thân - Thảo luận nhóm 3 - Trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Liên hệ - Lắng nghe - Chơi trò chơi - Phát biểu - Phát biểu - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 5. Tiếng Anh ( GVBM) CHIỀU CHẤM BÀI KIỂM TRA Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 Ngày soạn: 26/12/2020 Ngày giảng: 29/12/2020 SÁNG Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “ ”. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (dòng 1), 4 - HSNK: làm được toàn bộ bài tập - THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, diện đạt câu, trình bày câu lời giải. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bộ đồ dùng học toán 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào? - Tính giá trị biểu thức ( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 3 x 3 ) - Nhận xét. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá a. 238 – ( 55 – 35) = 238 – 20 = 218 175 – ( 30 + 20) = 175 – 50 = 125 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - Muốn tính đúng giá trị của biểu thức, ta cần chú ý điều gì? - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá: a) (421 – 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21 b) 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 ( 90 +9 ) : 9 = 99 : 9 = 11 - Gọi HS nhắc lại các quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HD HS tự làm bài - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, đánh giá ( 12 + 11) x 3 > 45 30 < ( 70 + 23) : 3 11 + ( 52 – 22) = 41 120 < 484 : ( 2 + 2) Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS thi xếp hình - Nhận xét, tuyên dương học sinh xếp nhanh và đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại các quy tắc tính giá trị biểu thức đã học - Nhận xét, đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Trả lời - 2HS lên bảng tính, lớp tính ra nháp - Nhận xét. - Lắng nghe - Nêu yêu cầu - Nhắc lại quy tắc - HS lên bảng tính, lớp tính vào vở - Nhận xét b. 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 ( 72 + 18) x 3 = 90 x 3 = 270 - Nêu - Trả lời - 4HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - Nhận xét, nêu cách tính c) 48 x 4 : 2 = 192 : 2 = 96 48 x (4 : 2) = 48 x 2 = 96 d) 67 – ( 27 + 10) = 67 – 37 = 30 67 – 27 + 10 = 40 + 10 = 50 - Nhắc lại các quy tắc đã học - Nêu - Thực hiện yêu cầu - Nêu kết quả, giải thích - Nhận xét, bổ sung - Đọc - Thi xếp hình - Nhắc lại quy tắc - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 2. Chính tả (Nghe - viết) VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2 a. - HSNK : Viết đúng, chính xác, trình bày sạch đẹp đoạn chính tả. - Giáo dục học sinh biết yêu những cảnh đẹp của quê hương, có ý thức giữ gìn cảnh đẹp ở quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng lớp viết 2 lần nội dung của bài tập 2a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đọc cho HS viết: lưỡi, những, trong, cha, trọn. - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn nghe - viết - Đọc đoạn chính tả. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả + Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào? + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và luyện viết các tiếng khó vào bảng con. - Y/c HS nhắc lại tư thế ngồi viết chính tả - Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lại bài * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng thi làm bài - Nhận xét, đánh giá: Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người? Là cây mây Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành. Là cây gạo - Gọi HS đọc lại các câu đố đã điền đúng - Tổ chức cho HS thi giải đố 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem trước bài mới. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Nhận xét - Lắng nghe. - Lắng nghe - Đọc + Trăng óng ánh trên hàm răng, ... + Gồm 2 đoạn. + Viết lùi vào 1ô và viết hoa. + Những chữ đầu câu. - Thực hiện yêu cầu - Nhắc lại tư thế ngồi viết - Nghe, viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Thi làm bài - Nhận xét - Đọc - Thi giải đố - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3. Tập viết ÔN CHỮ HOA N I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa N, Viết đúng tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng - HSNK: Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp bài viết. - GDHS rèn chữ viết gữi vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Mẫu chữ viết hoa N, mẫu chữ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - HS viết bảng con: M, Mạc Thị Bưởi. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Y/c HS tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng tên riêng - Y/c HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng - Yêu cầu HS viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa 3. Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết bài * Chấm chữa bài - Giáo viên chấm từ 5 - 6 bài - Nhận xét bài viết 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Nhận xét - Lắng nghe - Các chữ hoa có trong bài: N, Q. - Quan sát, lắng nghe - Thực hiện yêu cầu - Đọc: Ngô Quyền. - Lắng nghe. - Tập viết trên bảng con: Ngô Quyền. - Đọc câu ứng dụng: - Nghe - Lớp tập viết trên bảng con: Đường, Nghệ, Non. - Nghe, ghi nhớ - Viết bài vào vở - Nghe, ghi nhớ - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 4. TNXH Bài 34 - 35. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu, trình bày theo ý hiểu về nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng ở trang 66-SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Khi đi xe đạp ta cần đi như thế nào cho đúng luật giao thông? - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Ôn tập về chức năng của các cơ quan - HS hoạt động theo nhóm 4, quan sát tranh vẽ về các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, và hoàn thành bảng trong SGK (tr.66) - Nhận xét, kết luận 3. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh? Ai đúng?” - Tổ chức cho HS thi viết tên một số bệnh thường gặp ở các cơ quan đã học - Nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý: + Hình nào thể hiện hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và thông tin liên lạc,...? - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ gia đình - Yêu cầu học tự vẽ sơ đồ gia đình mình - Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu về gia đình mình. - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học. - Trả lời - Nhận xét, bổ sung - Lớp nghe. - Thực hiện yêu cầu, 1 nhóm làm vào bảng phụ. - Nhận xét - Nghe, ghi nhớ - Thi viết tên các bệnh thường gặp ở các cơ quan đã học - Nhận xét - Nghe, ghi nhớ - Thảo luận theo yêu cầu - Trình bày - Nhận xét - Vẽ sơ đồ gia đình - Thực hiện yêu cầu - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 5. Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (tiết 2) I. MỤC TIÊU - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HSNK: Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh liệt sĩ do nhà trường tổ chức. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu trình bày theo ý hiểu của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số bài hát về chủ đề bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Thương binh, liệt sĩ làm những người như thế nào? - Là học sinh, em phải làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với những người thương binh, liệt sĩ? - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Xem tranh kể lại câu chuyện về những người anh hùng. - Y/c HS quan sát tranh (ảnh) trong VBT Đạo đức (tr.29): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng - Yêu cầu Các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý : + Người trong tranh (ảnh) là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó ? + Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó ? - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đã nêu. 3. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả sưu tầm - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu. - Nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS múa, hát, đọc thơ theo chủ đề về thương binh, liệt sĩ - HS xung phong hát, múa, đọc thơ... - Nhận xét, tuyên dương - Kết luận chung * Liên hệ: Y/c HS liên hệ bản thân thái độ đối với những gia đình thương binh, liệt sĩ, ... 5. Củng cố, dặn dò: - Mỗi chúng ta cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ và gia đình của họ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà thực hiện tốt những điều đã được học, chuẩn bị bài sau. - Trả lời câu hỏi - Liên hệ - Nhận xét - Lắng nghe - Ngồi theo nhóm, quan sát tranh và thảo luận theo các gợi ý. - Quan sát tranh, ảnh - Thực hiện yêu cầu - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra, tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa của các TB, gia đình LS ở địa phương. - Nhận xét, bổ sung - Lần lượt từng em lên múa, hát những bài hát có chủ đề về những gương liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng và các liệt sĩ tuổi thiếu nhi - Nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại - Liên hệ - HS phát biểu - Nghe - Nghe, ghi nhớ CHIỀU CHẤM BÀI KIỂM TRA Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 SÁNG HỌC TẬP NGHỊ QUYẾT TẠI XÃ YÊN TRẠCH CHIỀU CHẤM BÀI KIỂM TRA Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 Ngày soạn: 28/12/2020 Ngày giảng: 31/12/2020 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng - Bài tập cần làm: 1, 2 (dòng 1), 3 (dòng 1), 4, 5 - HSNK: Vận dụng làm được thành thạo toàn bộ bài tập - THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, diện đạt câu, trình bày câu lời giải. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Tính giá trị của biểu thức: 123 x (42 - 40) (100 + 11) x 9 - Nhận xét. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá a. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá a. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 - HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá a. 123 x ( 42 – 40) = 123 x 2 = 246 ( 100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 - HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - HS lên bảng chữ bài - Nhận xét, đánh giá: 86 – ( 81 – 31) = 86 – 50 = 36 90 + 70 x 2 = 90 + 140 = 230 142 – 42 : 2 = 142 – 21 = 121 56 x ( 17 – 12) = 56 x 5 = 280 ( 142 – 42 ): 2 = 100 : 2 = 50 Bài 5: - Gọi học sinh đọc bài toán - HS phân tích bài toán - HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài giải Có tất cả số hộp bánh là 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh có là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu: Tính giá trị biểu thức. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Nhận xét b. 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 - Nhắc lại quy tắc - Một em nêu yêu cầu bài. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Nhận xét b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 564 – 10 x 4 = 564 – 40 = 524 - Nhắc lại quy tắc - Nêu - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở - Nhận xét b. 72 : ( 2 x 4 ) = 72 : 8 = 9 64 : ( 8 : 4 ) = 64 : 2 = 32 - Nhắc lại quy tắc - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Chữa bài - Nhận xét - Đọc - Phân tích bài toán - 1HS lên bảng, lớp giải bài vào vở - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 2. Tiếng Anh ( GVBM) Tiết 3. Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các từ ngữ khó: gác núi, chuyên cần, rộn rịp,... Đọc lưu loát bài thơ. - HSNK: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Nêu được nội dung chính của bài thơ. - Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của cá loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) - THBVMT: Giáo dục học sinh yêu quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh đẹp, bảo vệ các loại vật có ích ở quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài thơ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - HS đọc câu chuyện “Mồ Côi xử kiện” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Anh Đom Đóm 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu bài thơ. - Y/c HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - Y/c HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - Y/c HS luyện đọc theo nhóm đôi - Gọi các nhóm thi đọc - Y/c HS đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu. + Anh đom đóm lên đèn đi đâu? + Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh Đom Đóm? - Y/c HS đọc thầm khổ thơ 3 và 4 của bài thơ + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài ? - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì? - Kết luận nội dung bài: Cuộc sống của các loài vật ở làng quê Việt Nam rất sinh động, tiêu biểu như sự chuyên cần của anh Đom Đóm. * Liên hệ BVMT: Cảnh vật trong đêm thanh bình, yên tĩnh và rất đẹp. Vậy chúng ta cần làm gì để giữ gìn cảnh đẹp đó? - Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Vì vậy, mỗi chúng ta cần nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường xanh, sạch, đẹp. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn HS học thuộc lòng cả bài thơ. - Y/c HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì? - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS học TL và xem trước bài mới. - Đọc truyện và trả lời câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe, theo dõi SGK. - Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó, ngắt nhịp thơ. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc trong nhóm - Thi đọc - Đọc đồng thanh - Anh lên đèn đi gác cho mọi người yên giấc. - “Anh Đóm chuyên cần” - Thấy chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. - Nêu - Phát biểu - Nghe, nhắc lại - HS phát biểu - Học thuộc lòng bài thơ - Đọc thuộc lòng - Nhận xét - Phát biểu - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 4. Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1) - Biết đặc câu theo mẫu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT 3a,b) - HSNK: Làm được toàn bộ bài tập 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 (tr.145-SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Em hãy kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành thị hoặc nông thôn - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS làm bài theo nhóm 3 - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả làm bài - Nhận xét, đánh giá a) Chú bé Mến trong bài Đôi bạn: yêu bạn, dũng cảm, tốt bụng không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu bạn, biết sống vì mọi người. b) Anh Đom Đóm: chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng, biết nghĩ về người khác. c) Anh Mồ Côi: tài trí, thông minh, bảo vệ lẽ phải, công minh, biết giúp đỡ người bị oan. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nối tiếp đọc câu đã đặt được - Nhận xét, đánh giá + Bác nông dân hiền lành, chăm chỉ. + Bác nông dân vui vẻ vác cuốc ra đồng. + Bông hồng nhung vừa hé nở đung đưa trong làn gió nhẹ. + Bông hoa trong vườn ngan ngát hương thơm. + Buổi sớm mùa đông lạnh buốt. + Buổi sớm mùa đông lạnh thấu xương - Củng cố lại kiến thức về câu Ai thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài, xem trước bài mới. - 2HS lên bảng kể - Nhận xét - Lắng nghe - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Nối tiếp nêu kết quả - Nhận xét - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Đọc câu đã đặt được - Nhận xét - Nghe - Đọc - Làm bài vào VBT, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 5. Chính tả ÂM THANH THÀNH PHỐ I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - HSNK: Viết đúng, trình bày sạch đẹp bài chính tả. - Tìm được từ có vần ui/ uôi (BT2) - Làm đúng BT3 a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đọc cho HS viết: gì, dẻo, ra, duyên, ríu ran. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn nghe viết: - Đọc 1 lần đoạn chính tả. + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn chính tả nói lên điều gì? - HS đọc thầm toàn bài, tìm các tiếng khó rồi luyện viết vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết vào vở. * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Y/c HS làm bài theo nhóm tổ - Nhận xét, đánh giá + ui: lúi húi, cặm cụi, bụi bặm, núi non,.. + uôi: tuổi trẻ, cái đuôi, buổi sáng, đuổi bắt,... - Y/c HS đọc lại các từ đã tìm đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS thi tìm từ - Nhận xét, đánh giá: + Có tính nết, nét mặt, hình dáng gần như nhau: giống + Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt: rạ + Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm: dạy - Y/c HS đọc lại các từ tìm được 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn xem lại bài và xem trước bài mới. - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con - Nhận xét - Lắng nghe - Nghe, đọc lại - Trả lời - Trả lời - Thực hiện yêu cầu - Nghe - viết bài vào vở. - Nghe, ghi nhớ - Nêu - Thực hiện yêu cầu, 1 nhóm làm vào bảng phụ - Nhận xét - Đọc - Đọc - Thi tìm từ - Đọc - Nghe - Nghe, ghi nhớ CHIỀU CHẤM BÀI KIỂM TRA Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 Ngày soạn: 27/12/2020 Ngày giảng: 31/12/2020 SÁNG Tiết 1. Toán HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc) - Các bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 - HSNK: Vận dụng làm thành thạo các bài tập. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng lớp vẽ sẵn hình chữ nhật ở phần bài học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài học - Bộ đồ dùng học toán 3 - Thước kẻ, ê-ke, bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Tính giá tị của biểu thức: 34 x (2 + 1) 123 - 45 : 9 3 x 4 x 5 - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Giới thiệu hình chữ nhật:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_to.doc