Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên.

- Kể một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết.

- Múa hát, kể chuyện, đọc thơ, . về chủ đề bài học.

II. CHUẨN BỊ:

Máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Biết ơn thương binh, liệt sĩ

- Vì sao chúng ta phải biết ơn các thương binh, liệt sĩ?

- Nhận xét.

*Hoạt động 2: (6-8’): Xem tranh và kể về những người anh hùng (BT4)

- HS xem tranh Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Nông Văn Dền.

- HS thảo luận nhóm câu hỏi BT4.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó .

* Kết luận: Các anh đã chiến đấu rất anh dũng để giành độc lập tự do, hòa bình cho Tổ quốc

*Hoạt động 3: (8-10’): Kể một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa

- Từng HS kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhắc nhở HS tích cực tham gia phong trào đền ơn đáp nghĩa.

*Hoạt động 4: (10-12'): HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề biết ơn các thương binh, liệt sĩ (BT6)

- HS thi múa hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề biết ơn các thương binh, liệt sĩ

*Hoạt động 5: (1-3’): Hoạt động nối tiếp

- GV nêu kết luận chung: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần phải ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những

việc làm thiết thực của mình.

- GV nhận xét tiết học.

- Học bài, thực hành tốt.

- Chuẩn bị bài sau.

 

doc 24 trang ducthuan 05/08/2022 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018
Đạo đức:
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên.
- Kể một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết.
- Múa hát, kể chuyện, đọc thơ, ... về chủ đề bài học.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Biết ơn thương binh, liệt sĩ
- Vì sao chúng ta phải biết ơn các thương binh, liệt sĩ?
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (6-8’): Xem tranh và kể về những người anh hùng (BT4)
- HS xem tranh Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Nông Văn Dền.
- HS thảo luận nhóm câu hỏi BT4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó .
* Kết luận: Các anh đã chiến đấu rất anh dũng để giành độc lập tự do, hòa bình cho Tổ quốc 
*Hoạt động 3: (8-10’): Kể một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa
- Từng HS kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhắc nhở HS tích cực tham gia phong trào đền ơn đáp nghĩa.
*Hoạt động 4: (10-12'): HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề biết ơn các thương binh, liệt sĩ (BT6)
- HS thi múa hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề biết ơn các thương binh, liệt sĩ
*Hoạt động 5: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nêu kết luận chung: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần phải ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những
việc làm thiết thực của mình.
- GV nhận xét tiết học.
- Học bài, thực hành tốt.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Củng cố giải toán dạng chia thành các phần bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
- 4 HS nêu 3 quy tắc tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp: Tính giá trị của biểu thức:
89 + 10 x 2 	25 x 2 + 78
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10’): Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức có dấu
ngoặc đơn.
- GV nêu biểu thức: 30 + 5 : 5
+ HS nêu thứ tự các phép tính cần làm (chia trước; cộng sau).
+ GV hướng dẫn HS: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5, người ta viết thêm kí hiệu dấu ngoặc ( ) vào như sau: (30 + 5) : 5 rồi quy ước là: Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện trong ngoặc trước.
+ GV hướng dẫn HS cách đọc biểu thức (30 + 5) : 5
+ HS tính giá trị của biểu thức (30 + 5) : 5 theo quy ước.
+ HS nêu lại cách làm.
- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức 3 x (20 - 10)
- HS nêu cách tính.
- Nhận xét - bổ sung.
- Cả lớp học thuộc quy tắc (SGK).
*Hoạt động 3: (18-20’): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 81, 82)
* Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
- Thảo luận cặp đôi, sau đó tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, nêu lại cách làm:
VD: 25 - (20 - 10) = 25 - 10
 	 = 15
- GV chốt kết quả đúng: a) 15; 25; b) 145; 402.
Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
* Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức:
- HS làm việc cá nhân.
- 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, nêu lại cách làm:
VD: (65 + 15) x 2 = 80 x 2
 = 160
- GV chốt kết quả đúng: a) 160; 24; b) 30; 9.
Tiếp tục củng cố tính giá trị của biểu có dấu ngoặc đơn.
* Bài tập 3: Tính số quyển sách ở mỗi ngăn? (Giải bằng hai cách).
- Thảo luận nhóm 4 em tìm cách làm.
- Đại diên nhóm nêu cách làm:
Cách 1: Tìm số sách trong mỗi tủ trước, rồi mới tìm số sách trong mỗi ngăn. Trong lời giải ta thực hiện hai phép chia.
Cách 2: Tìm tổng số ngăn sách trong cả hai tủ, rồi tìm số sách trong từng ngăn. Trong lời giải ta thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia.
- 2 HS lên bảng giải (mỗi em giải 1 cách).
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Mỗi ngăn có 30 quyển sách.
Củng cố giải toán dạng chia thành các phần bằng nhau.
*Hoạt động 3: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- Nhắc lại quy tắc.
- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc - Kể chuyện:
MỒ CÔI XỬ KIỆN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Đọc đúng lời thoại của ba nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3. Giáo dục kĩ năng sống:
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định: giải quyết vấn đề.
- Lắng nghe tích cực.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Rèn kĩ năng nghe.
II. CHUẨN BỊ:
 - Máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TẬP ĐỌC(1,5 tiết)
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng đọc và ND bài Về quê ngoại
- 2 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (18-20'): Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
+ HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu.
+ Luyện đọc từ khó phát âm:vịt rán, giãy nảy, trả tiền.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ HS tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài.
+ Giải nghĩa từ: công đường, bồi thường.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ HS luyện đọc theo nhóm 3 em.
+ 3 nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc đồng thanh 3 đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
*GVKL: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Đọc đúng lời thoại của ba nhân vật.
Hoạt động 3: (10-12’): Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- GV chốt lại:
1. Chủ quán kiện bác nông dân về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn 
quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
2. Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
3. Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
- HS đặt tên khác cho truyện: Vị quan toà thông minh; Phiên xử thú vị; ...
- HS nêu ý nghĩa của bài: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
Hoạt động 4: (12-14’): Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- 2 tốp HS (mỗi tốp 4 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) thi đọc truyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn và nhóm đọc tốt.
KỂ CHUYỆN(0,5 tiết)
Hoạt động 1: (1-2'): GV nêu nhiệm vụ
Dựa theo 4 tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện Mồ Côi xử kiện. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Hoạt động 2: (18-20’): Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ ứng với nội dung 3 đoạn trong truyện.
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1.
- GV nhận xét, lưu ý HS kể bằng nhiều cách khác nhau.
- HS quan sát tiếp các tranh 2, 3, 4 suy nghĩ nhanh về nội dung từng tranh.
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
- 1 HS kể toàn truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét các bạn thi kể (về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện), bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Hoạt động nối tiếp(2-3’): 
- 1 - 2 HS nhắc lại nội dung truyện.
- GV nhận xét tiết học. Về tập dựng hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN TIẾT 1: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn. 
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 
II. CHUẨN BỊ:
 Vở luyện TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố các từ ngữ về dân tộc thiểu số 
- 2 HS nêu miệng bài tập 1 và bài tập 3 (tiết LTVC tuần 15).
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (18-20'): Nêu một số từ ngữ về thành thị, nông thôn
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống tên một số thành phố ở nước ta; tên một số vùng quê mà em biết. 
- HS thảo luận theo bàn.
- Đại diện các bàn lần lượt kể (GV treo bản đồ VN, kết hợp chỉ tên từng thành 
phố trên bản đồ).
- 2 - 3 HS nhắc lại tên các thành phố theo vị trí từ Bắc đến Nam.
+ GV chốt lại: Các TP lớn tương đương một tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Các thành phố thuộc tỉnh, tương đương một quận huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Thanh Hoá...
- HS kể tên một số vùng quê mà em biết. 
Bài tập 2: Nêu một số sự vật và công việc ở thành phố và nông thôn:
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức. 
- GV nêu luật chơi.
- Các nhóm tham gia trò chơi.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: (8-10'): Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
Bài tập 3: Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn:
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đúng dấu phẩy.
Hoạt động nối tiếp (1-3’): 
- GV nhận xét tiết học. 
Rút kinh nghiêm
 ..... ... ..... ....................................................................
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu , =
- Củng cố cách xếp hình.
II. CHUẨN BỊ:
 8 hình tam giác bằng nhựa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
- 3 HS nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức (dạng có dấu ngoặc đơn).
- 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức, cả lớp làm vào vở nháp:
 (370 + 12) : 2 	(231 - 100) x 2
- Nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 1), 4 (VBT trang 82)
* Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, nêu lại cách làm:
VD: 238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
- GV chốt kết quả đúng: a) 218; 125; b) 42; 270.
Củng cố tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
* Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức:
- HS thảo luận nhóm tìm sự khác nhau của từng cặp biểu thức.
- HS làm bài cá nhân, 4 HS lần lượt lên bảng làm bài.
- Nhận xét, nêu lại cách làm.
- GV chốt kết quả đúng: a) 442; 21; b) 91; 11; c) 96; 96; d) 30; 50.
Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
* Bài tập 3: (dòng 1): , = ?
- HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, nêu lại cách làm.
- GV chốt kết quả đúng: >; <; =; <.
Củng cố cách so sánh biểu thức với giá trị của biểu thức.
* Bài tập 4: Cho 8 hình tam giác. Hãy xếp thành hình cái nhà:
- Tổ chức trò chơi: Ai nhanh.
- 5 HS xong đầu tiên và đúng là người thắng cuộc.
Củng cố cách xếp hình.
*Hoạt động 1: (2-4’): Hoạt động nối tiếp
- Nhắc lại 4 quy tắc tính giá trị của biểu thức.
- GV nhận xét tiết học.
Chính tả:
Nghe - viết: VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu dễ lẫn d/ gi / r.
* GDBVMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ BT 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kĩ năng viết chữ bắt đầu tr/ ch
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: chăn trâu, chật trội, châu chấu, trật tự.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (20-22): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài, 2 HS đọc lại.
- HD HS tìm hiểu nội dung bài viết.
- GV chốt lại: Vầng trăng quê em được tả rất đẹp: Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
* Giúp HS thấy được cảnh đẹp của làng quê trong đêm trăng. Từ đó giáo dục tình cảm yêu quý của HS đối với quê hương.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả - cách trình bày: Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- HS luyện viết những chữ dễ viết sai: luỹ tre, mát rượi, khuya.
b. GV đọc cho HS viết bài.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc cho HS soát bài
- HS đổi vở cho nhau soát bài.
- GV chấm 5 - 7 bài, chữa lỗi và nhận xét.
*Hoạt động 3: (6-8’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 1a: Chọn những chữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lời giải đố:
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức theo 2 nhóm.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
- GV chốt lại: Điền lần lượt là: gì, dẻo, ra, duyên (là cây mây)
Gì, ríu ran (là cây gạo)
*Hoạt động 4: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL các câu đố và câu ca dao ở BT1.
Tự nhiện và Xã hội:
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp.
- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp.
II. CHUẨN BỊ:
 Máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Làng quê và đô thị
- 2 HS kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10’): Quan sát tranh theo nhóm
Bước 1: Làm việc theo nhóm
HS quan sát hình trang 64, 65 theo nhóm 6 em: Chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
Bước 2:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận (chỉ nhận xét 1 hình).
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 3: (8-10’): Thảo luận nhóm
Bước 1:
HS thảo luận nhóm 4 em: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?
Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
*Hoạt động 4: (6-8’): Chơi trò chơi Đèn xanh, đèn đỏ
Bước 1: HS cả lớp đứng vỗ tay, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
Bước 2: Trưởng trò hô:
- Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay.
- Đèn đỏ: Cả lờp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.
Ai làm sai sẽ hát một bài.
*Hoạt động 5: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- Nhắc HS thực hiện tốt theo những điều đã học.
- GV nhận xét tiết học.
Luyện Toán:
ÔN TIÊT 2+ 3
I. MỤC TIÊU:
Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
II. CHUẨN BỊ:
- Sách ôn Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
- 4 HS nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức (dạng có dấu ngoặc đơn).
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 1
 * GV hướng dẫn HS làm bài tập sách“Luyện tập toán” Trang 58
Bài 1: Khoanh vào...
- HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức 
Bài 2: Khoang vào....
- HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức 
Bài 3: HS đọc đề bài toán
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 4: Nối .....
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả. Nhận xét.
- Chốt ý đúng: .
*GVKL: Củng cố tính giá trị biểu thức.
Hoạt động 3: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 3
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố quy tắc tính giá trị biểu thức.
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố tính giá trị biểu thức.
Bài 7: ; =
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố so sánh.
Bài 8: Viết số thích ...:
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo bài kt
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố phép nhân, chia.
Hoạt động nối tiếp(1-3’): 
- GV nhận xét tiết học.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN TIẾT 2: LUYỆN ĐỌC: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng đọc thành tiếng.
- Kĩ năng đọc hiểu. Trả lời các câu hỏi: “Luyện tập TV” Trang 60
- Kĩ năng kể câu chuyện: Mồ Côi xử kiện.
II. CHUẨN BỊ:
- Sách ôn TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (12-14’): Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng
- 1 HS đọc mẫu.
- GV nhắc lại cách đọc: 
- HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc một đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: 
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc đúng và hay.
- HS đọc cả bài. Nhận xét.
Hoạt động 2: (8-10’): Củng cố kĩ năng đọc hiểu
- HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi “Luyện tập TV” Trang 60.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng.
- HS nêu nội dung câu chuyện.
*GV chốt lại: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. 
Hoạt động 3: (13-15’): Củng cố kĩ năng kể
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện “ Mồ Côi xử kiện”.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- HS kể từng đoạn dựa vào các câu hỏi gợi ý.
- HS kể cả câu chuyện.
Hoạt động nối tiếp: (1-3’): 
- GV nhận xét tiết học. Về tiếp tục tập kể câu chuyện.
Luyện Tiếng Việt: 
ÔN TIẾT 3: TLV (NÓI VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN)
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu biết nói về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý. 
*GDBVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
II. CHUẨN BỊ:
 - Vở Luyện TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ 
- 2 HS đọc bài giới thiệu về tổ em. 
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Nói về nông thôn (hoặc thành thị) 
Bài tập 14: Ghi lại các ý trả lời cho từng câu hỏi để kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị):
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.
- HS nói mình chọn viết về đề tài gì.
*GV hướng dẫn HS nêu sự khác biệt giữa môi trường sống ở thành thị và môi trường sống ở nông thôn.
- GV hướng dẫn HS cách kể.
- 1 HS kể mẫu.
- HS nối tiếp kể trước lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS trình bày trước lớp. 
- Cả lớp bình chọn người nói về thành thị (hoặc nông thôn) hay nhất.
*Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống ở thành thị (nông thôn).
Hoạt động nối tiếp (1-3’): 
- GV nhận xét tiết học; tuyên dương, phê bình. 
- Chuẩn bị bài viết thư cho bạn kể về những điều em biết về nông thôn.
Rút kinh nghiêm
 ..... ... ..... ....................................................................
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- Củng cố giải toán dạng chia thành các nhóm bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
 Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
- HS nêu 4 quy tắc tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức, cả lớp làm vào vở nháp:
417 - (37 - 20) 	(30 + 20) x 5
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2 (dòng 1), 3 (dòng 1), 4, 5 (VBT trang 83)
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
- HS làm việc cá nhân.
- 4 HS lên bảng làm, nêu lại cách làm:
 VD: 21 x 3 : 9 = 63 : 9
 = 7
- Nhận xét, chốt kết quả đúng: a) 365; 150; b) 7; 120.
Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, phép trừ và phép nhân, phép chia.
Bài tập 2: (dòng 1): Tính giá trị của biểu thức:
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét, nêu lại cách làm:
VD: 15 + 7 x 8 = 15 + 56
 = 71
- GV chốt kết quả đúng: a) 71; 214; b) 104; 524.
Củng cố tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài tập 3: (dòng 1): Tính giá trị của biểu thức:
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét, nêu lại cách làm:
 123 x (42 - 40) = 123 x 2
 = 246
- GV chốt kết quả đúng: a) 246; 999; b) 9; 32.
Củng cố tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
Bài tập 4: Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào?
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức.
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- HS chơi trò chơi theo 2 nhóm.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài, công bố nhóm thắng cuộc.
Củng cố so sánh biểu thức với giá trị của biểu thức.
Bài tập 5: Tính số thùng bánh? (Giải bằng 2 cách).
- HS đọc bài toán, thảo luận theo bàn để tìm các cách giải.
- HS nêu cách giải:
Cách 1: Tính số hộp: 800 : 4 = 200 (hộp). Sau đó tính số thùng bánh: 200 : 5 = 40 (thùng).
Cách 2: Tính số bánh được xếp trong mỗi thùng: 4 x 5 = 20 (thùng). Sau đó tính số thùng bánh: 800 : 20 = 40 (thùng).
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm (mỗi em 1 cách).
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Có tất cả 40 thùng bánh.
Củng cố giải toán dạng chia thành các nhóm bằng nhau.
Hoạt động nối tiếp (2-4’): 
- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc:
ANH ĐOM ĐÓM
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Lặng lẽ, quay vòng, rộn rịp.
- Biết ngắt ngghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Đom Đóm, Cò Bợ, Vạc.
- Hiểu được nội dung của bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và rất sinh động.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3. Học thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ trong bài thơ.
II. CHUẨN BỊ:
 Máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kĩ năng kể và đọc hiểu bài Mồ Côi xử kiện
- 2HS kể lại của câu chuyện.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (10-12’): Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ: giọng kể nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảnh; tả tính nết, hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng dòng:
+ HS đọc nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ).
+ Luyện đọc từ khó đọc:Lặng lẽ, quay vòng, rộn rịp.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp:
+ HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
+ Giải nghĩa từ: Đom Đóm, chuyên cần, Cò Bợ, Vạc.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Hoạt động 3: (7-9’): Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn thơ, trả lời câu hỏi.
- GV chốt lại :
1. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.
2. Anh Đom Đóm thấy chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
3. Có thể thích hình ảnh của anh Đóm ở khổ 5, khổ 2 hoặc 3.
- Nêu ND chính của bài thơ.
- GV chốt lại : Đom Đóm rất chuyên cần và cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và rất sinh động.
Hoạt động 4: (8-10’): Học thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ trong bài thơ
- 2 HS thi đọc lại bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng.
Hoạt động nối tiếp(1-3’): 
- 2 HS nhắc lại nội dung bài thơ.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chính tả:
Nghe - viết: ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần ui/uôi.
- Phân biệt các tiếng có âm đầu d/ gi / r theo nghĩa đã cho.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về phân biệt d/gi/r
- 1 HS khá, giỏi đọc cho 2 HS lên bảng viết 5 chữ bắt đầu d/ gi / r
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (18-20’): Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần.
- 1HS đọc lại.
- HS tìm hiểu nội dung bài viết: Tìm những chi tiết cho thấy Hải rất yêu âm nhạc?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả - cách trình bày: Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
- HS luyện viết những chữ dễ viết sai: Bét-tô-ven, pi-a-nô.
b. GV đọc cho HS viết bài.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc cho HS soát bài.
- HS đổi vở cho nhau soát bài.
- GV chấm 5 - 7 bài, chữa lỗi và nhận xét.
*Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 1: Ghi vào chỗ trống 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi:
- 3 nhóm lên bảng chơi trò chơi Tiếp sức.
- HS cuối cùng đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết kuận.
- Nhiều HS nhìn bảng đọc kết quả, GV sửa lỗi phát âm cho HS.
* Bài tập 2a: Tìm viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r:
- HS thảo luận nhóm 3 em.
- Đại diện các nhóm nêu bài làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: giống - rạ - dạy
*Hoạt động 4: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Tự nhiên và Xã hội:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
II. CHUẨN BỊ:
 Đèn chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về An toàn khi đi xe đạp
- 2 HS nêu một số quy định khi đi xe đạp.
- Nhận xét.
Hoạt động 1: (10-12’): Chơi trò chơi Ai nhanh? Ai đúng?
- GV treo tranh vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn thẻ vào tranh (nhóm 7 em).
- GV chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai.
Hoạt động 3: (14-16’): Quan sát hình theo nhóm
Bước 1: Chia nhóm và thảo luận.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và nêu yêu cầu: Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 (SGK).
- HS liên hệ thực tế ở địa phương: kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, ... mà em biết.
Bước 2:
- Các nhóm trình bày tranh ảnh về các hoạt động đã sưu tầm được.
- Các nhóm bình luận chéo nhau.
Hoạt động nối tiếp (1-3’): 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học bài tiết sau.
Luyện Toán:
ÔN TIÊT 4 + 5
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố đổi các đơn vị đo độ dài.
- Củng cố giải toán dạng chia thành các nhóm bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
 Vở ôn luyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
- HS nêu 4 quy tắc tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 4
 * GV hướng dẫn HS làm bài tập sách“Luyện tập toán” Trang59
Bài 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố đổi các đơn vị đo độ dài.
Bài 10: Nối
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả. Nhận xét.
- Chốt ý đúng: 
*GVKL: Củng cố nhận diện hình chữ nhật, hình vuông.
Bài 11: HS đọc đề bài toán.
- HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố nhận diện hình chữ nhật, hình vuông.
Bài 12: 
- HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố nhận diện hình chữ nhật, hình vuông.
Hoạt động 3: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 5
Bài 13: HS đọc đề bài toán
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 14: Khoanh.....
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả. Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải toán.
Bài 15: HS đọc đề bài toán.
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải toán có lời văn.
Hoạt động nối tiếp( 6-8’): 
- HS đọc bảng nhân, chia đã học.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
ATGT: Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG .
 I .MỤC TIÊU:
- HS nhận biết.đặc điểm vàtên đường phố xung quanh trường. Biết sắp xếp các 
 đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn .
- HS biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường và chọn đường đi an 
toàn nhất
- Biết xử lý khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn .
- Thực hiện đúng luật GT đường bộ. Có thói quen chỉ đi trên những con đường 
 an toàn.
II. CHUẨN BỊ:
 - Phiếu giao việc . Đánh giá các điều kiện của con đường.
 - Tranh chụp các về các loại đường giao thông .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (3-5'): Đường phố an toàn và kém an toàn.
- Chia nhóm.
- Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có an toàn không? Vì sao?
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập tìm đường đi an toàn.
- Chia nhóm.Giao việc:
- HS thảo luận phần luyện tập SGK.
*KL:Nên chọn đường an toàn để đến trường.
Hoạt động 3: (28-30’): Lựa chọn con đường an toàn để đi học.
Hãy GT về con đường tới trường?
Hoạt động nối tiếp( 6-8’): 
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
Rút kinh nghiêm
 ..... ... ..... ....................................................................
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018
Toán:
HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc).
II. CHUẨN BỊ:
 Máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố tính giá trị biểu thức
- HS nêu 4 quy tắc tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức, cả lớp làm vào vở nháp :
87 - (36 - 4) 	60 + 30 x 4
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10’): Giới thiệu hình chữ nhật
- GV giới thiệu hình chữ nhật (đã vẽ sẵn vào bảng con).
- Lấy ê ke kiểm tra 4 góc xem có là góc vuông không? (Hình chữ nhật có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông).
- Lấy thước đo chiều dài 4 cạnh để thấy: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài, 2 cạnh
ngắn trong đó 2 cạnh dài có độ dài bằng nhau; 2 cạnh ngắn có độ dài bằng nhau.
- GV kết luận: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- GV đưa ra 1 số hình, yêu cầu HS nhận biết hình nào là HCN, hình nào không là HCN.
*Hoạt động 3: (18-20’): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK trang 84, 85)
* Bài tập 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật?
- HS tự dùng ê-ke để kiểm tra, sau đó nêu kết quả.
- GV chốt lời giải đúng: Hình 2; hình 4.
- HS nêu lại cách nhận biết HCN.
Củng cố cách nhận biết HCN.
* Bài tập 2: Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau:
- HS làm việc cá nhân, sau đó nêu miệng kết quả đo.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng.
* Bài tập 3: Tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật:
- Thảo luận nhóm - đại diện nhóm nêu kết quả, nêu cách tìm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình chữ nhật:
- HS làm việc cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả vẽ.
Củng cố cách vẽ hình chữ nhật.
*Hoạt động 4: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập.
Luyện từ và câu:
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_ban.doc