Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC
- Đọc cho HS viết: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm.
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết:
- Đọc đoạn chính tả
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+ Lời của bố viết như thế nào?
+ Nội dung đoạn chính tả cho biết điều gì?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con luyện viết các từ khó: chuyện, xảy ra, chiến tranh.
- Y/c HS nhắc lại tư thế viết bài
- Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc lại cho HS soát bài
* Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS lên bảng thi làm bài
- Nhận xét, đánh giá:
a) - Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu.
- Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.
- Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.
- Y/c HS đọc lại bài làm đúng
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS viết lại cho đúng những chữ còn viết sai, chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nghe
- Nghe, đọc lại
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng:
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng.
- TL
- Thực hiện yêu cầu
- Nhắc lại tư thế viết bài
- Nghe, viết bài vào vở
- Soát lỗi chính tả
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thực hiện yêu cầu
- 2HS lên bảng thi làm bài
- Nhận xét
- Đọc lại bài
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
TUẦN 16 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Ngày soạn: 19/12/2020 Ngày giảng: 21/12/2020 SÁNG Tiết 1. Kiểm tra định kì cuối học kì I Môn Tiếng Anh Tiết 2. Kiểm tra định kì cuối học kì I Môn Tin học ( Phần lý thuyết) Tiết 3+4. Tập đọc – Kể chuyện ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU 1. Tập đọc - Đọc đúng các từ ngữ khó: phá hoại, san sát, nườm nượp, sao sa, cầu trượt, vùng vẫy tuyệt vọng,... - HSNK: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) - HSNK: Trả lời được câu hỏi 5 và nêu được nội dung chính của bài. 2. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý - HSNK: Kể lại được toàn bộ câu chuyện - THKNS: GDHS phải luôn luôn nhớ đến những người đã giúp mình lúc khó khăn, gian khổ; xây dựng tình cảm bạn bè tốt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc: Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.//Lúc đất nước có chiến tranh,/họ sẵn lòng sẻ nhà/sẻ cửa. Cứu người,/họ không hề ngần ngại.// III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - HS đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Đôi bạn 2. Luyện dọc - Đọc mẫu - HD giọng đọc: Giọng đọc rõ ràng, thong thả, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Đọc nhanh hơn thể hiện sự hồi hộp, gay cấn ở đoạn miêu tả hành động cứu người của Mến. Lời cậu bé kêu cứu: đọc cao giọng, hoảng hốt. Lời bố: trầm xuống, cảm động. - Đọc nối tiếp câu - HS đọc câu dài: Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.//Lúc đất nước có chiến tranh,/họ sẵn lòng sẻ nhà/sẻ cửa. Cứu người,/họ không hề ngần ngại.// - Đọc nối tiếp đoạn - Y/c HS luyện đọc trong nhóm - Y/c các nhóm thi đọc - Y/c đọc ĐT cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Ở công viên, có chuyện gì đã xảy ra ? Mến đã phản ứng như thế nào? + Qua hành động này, em có nhận xét gì về Mến? - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? => Câu nói của người bố ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê. Họ có tấm lòng bao dung, độ lượng sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc khó khăn. Khi cần cứu người họ không hề ngần ngại. Họ là những con người thật thà, chất phác, đôn hậu. + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình? + Em cảm nhận được điều gì qua câu chuyện trên? => Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn. 4. Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Đọc diễn cảm trong nhóm - Y/c HS lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá KỂ CHUYỆN 5. Giáo viên nêu nhiệm vụ 6. HS kể chuyện - Gọi HS đọc gợi ý - Y/c HSNK kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - HS tập kể theo nhóm 3 - Y/c HS tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HSNK kể lại cả câu chuyện - Nhận xét, đánh giá 7. Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Theo dõi -Nghe, ghi nhớ - HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó: phá hoại, san sát, nườm nượp, sao sa, cầu trượt, vùng vẫy tuyệt vọng,... - Đọc phát hiện chỗ ngắt, nghỉ và luyện đọc lại. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc nhóm - Các nhóm thi đọc, nhận xét - Đọc đồng thanh - Đọc thầm đoạn 1. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. - Đọc thầm đoạn 2 + Ở công viên nghe có tiếng kêu cứu, Mến đã nhanh chóng lao xuống hồ khéo léo đưa một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng vào bờ. + Mến rất dũng cảm, khéo léo, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng mặc dù đó là người chưa quen biết. - Đọc thầm đoạn 3 + Phát biểu + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi + HS phát biểu - Lắng nghe, nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe - Đọc trong nhóm - Thi đọc diễn cảm đoạn văn - Nhận xét - Lắng nghe - Đọc - HSNK kể - Thực hiện yêu cầu - Các nhóm kể trước lớp - Nhận xét - 1 HSNK kể - Phát biểu - Nghe, ghi nhớ CHIỀU Tiết 5. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2, 4) - HSNK: Làm được toàn bộ bài tập - THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, diễn đạt câu và trình bày câu lời giải II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 1, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Gọi HS lên bảng giải lại bài 3 tiết trước. - Nhận xét. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 - Củng cố cho HS cách tìm thừa số chưa biết. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá a) 684 : 6 = 114 b) 845 : 7 = 120 ( dư 5) c) 630 : 9 = 70 d) 842 : 4 = 210 ( dư 2) Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: Có: 36 máy bơm Đã bán: 1/9 số máy bơm Còn lại: ... máy bơm? - Nhận xét, đánh giá Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại là: 36 – 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 máy bơm Bài 4 - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 ĐV 12 16 24 60 8 Gấp 4 lần 32 48 80 224 16 Bớt 4 ĐV 4 8 16 52 0 Giảm 4 lần 2 3 5 14 1 - Củng cố kiến thức về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. Bớt 4 đơn vị, thêm 4 đơn vị. Bài 5. - Gọi HS nêu yêu cầu - Y/c HS quan sát các hình A, B, C và trả lời câu hỏi - Nhận xét, chốt lại: Đồng hồ hình A có hai kim tạo thành góc vuông. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau - 1 HS lên giải bài toán. - Nhận xét - Nghe - Nêu - 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở - Nhận xét - Đặt tính rồi tính - 4HS lên bảng tính, lớp tính ra nháp - Nhận xét - Đọc - 1HS lên bảng giải bài, lớp làm vào vở - Nhận xét - Trả lời - Làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả - Nhận xét, bổ sung - Nhắc lại quy tắc - Nêu yêu cầu - Quan sát và trả lời - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 6. TNXH CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I. MỤC TIÊU - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại - HSNK: Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. - THTV: HS hiểu nghĩa từ: công nghiệp, thương mại. Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu theo ý hiểu của mình. - THBVMT: GDHS ý thức biết giữ gìn và bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - SGK Tự nhiên và xã hội 3 - Một số đồ dùng chơi trò chơi “Bán hàng” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp mà em biết. Hoạt động đó có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - GV cung cấp cho HS: công nghiệp là các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt, lắp ráp ô tô, xe máy,... - Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Gọi một số cặp lên hỏi và trả lời - Kết luận: Các hoạt động như khai thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy ... đều gọi là hoạt động công nghiệp. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK. - Y/c HS nối tiếp nêu tên một hoạt động công nghiệp đã quan sát được trong hình. - HS thảo luận theo nhóm 2 + Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Ích lợi của các hoạt động công nghiệp. - Liên hệ các hoạt động công nghiệp ở địa phương: tỉnh, huyện,... 4. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Thương mại là những hoạt động mua bán. - HS quan sát hình 4,5 SGK, trả lời câu hỏi: + Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 SGK thường gọi là hoạt động gì? + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? + Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng mà em biết. Ở đó, người ta có thể mua và bán những gì? - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận - KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. Các hoạt động này thường diễn ra ở siêu thị, cửa hàng, chợ,... - Liên hệ ở địa phương. 5. Hoạt động 4: Trò chơi “Bán hàng” - Hướng dẫn chơi trò chơi "Bán hàng" - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. - Nhận xét, kết luận 6. Củng cố - Dặn dò: - Liên hệ những việc cần làm để BVMT ở những nơi diễn ra các hoạt động công nghiệp, thương mại. - NX tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. - Trả lời - Nhận xét - Lắng nghe. - Thực hiện yêu cầu - Một số cặp lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Từng cá nhân quan sát các bức tranh - Thực hiện yêu cầu - Thực hiện yêu cầu - Trình bày - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Liên hệ - Nghe - Thực hiện yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Liên hệ - Nghe - Chơi trò chơi - HS phát biểu liên hệ. - Nghe, ghi nhớ Tiết 7. Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, diễn đạt câu theo ý hiểu của mình. - GDKNS: GDHS tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - VBT Đạo đức 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Vì sao em cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? - Hãy kể một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Nhận xét, bổ sung B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích" - HS đọc thầm lại truyện và trả lời câu hỏi: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7? + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ? - Gọi các nhóm trình bày - Kết luận 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Y/c HS thảo luận theo nhóm 5, quan sát tranh trang 11, nhận xét hành vi, việc làm của các bạn trong tranh. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Kết luận + Liên hệ: Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ? - Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS. 4. Củng cố, dặn dò: * Hướng dẫn thực hành: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về ngày TB-LS.... - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau - Trả lời - Kể - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện yêu cầu - Trả lời - Phát biểu - Phát biểu - Trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung - Ngồi theo nhóm. - Thực hiện yêu cầu - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Liên hệ kể những việc mình đã làm được. - Nghe, ghi nhớ - Nghe - Nghe, ghi nhớ Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Ngày soạn: 1912/2020 Ngày giảng: 22/12/2020 SÁNG Tiết 1. Kiểm tra định kì cuối học kì I Môn Tin học ( Phần thực hành) Tiết 2. Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Bài tập cần làm: 1, 2 - HSNK: Vận dụng làm thành thạo các bài tập. - THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, diễn đạt câu và trình bày câu lời giải II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Y/c HS nhắc lại - Viết tiếp 62 – 11 và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11". - Viết tiếp: 13 x 3 + Ta có biểu thức nào? - Tương tự, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - Y/c HS nêu VD về biểu thức. 3. Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 =? - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. 4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn thực hiện mẫu - Y/c HS tự làm bài vào bảng con. - Nhận xét, đánh giá a) 125 + 18 = 143 b) 161 – 150 = 11 c) 21 x 4 = 84 d) 48 : 2 = 24 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá: a) 52 + 23 = 75 b) 84 – 32 = 52 c) 169 – 20 + 1 = 150 d) 86 : 2 = 43 e) 120 x 3 = 360 g) 45 + 5 + 3 = 53 5. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe. - Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" - Nghe, nhắc lại "Biểu thức 62 trừ 11" + Trả lời - Đọc các biểu thức - Nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - Tính: 126 + 51 = 177. - Nghe, nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126+51 là 177". - Thực hiện yêu cầu - Nêu - Nghe, quan sát - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng làm - Nhận xét - Nêu - Thực hiện yêu cầu, 1HS lên bảng chữa bài - Nhận xét - HS nêu - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3. Chính tả (Nghe - viết) ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU - Nghe, viết và trình bày đúng bài chính tả theo thể thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a. - HSNK: Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. - Giáo dục HS biết xây dựng và giữ gìn tình bạn tốt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a (2 lần) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đọc cho HS viết: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm. - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn nghe viết: - Đọc đoạn chính tả + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời của bố viết như thế nào? + Nội dung đoạn chính tả cho biết điều gì? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con luyện viết các từ khó: chuyện, xảy ra, chiến tranh. - Y/c HS nhắc lại tư thế viết bài - Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại cho HS soát bài * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự làm bài - Y/c HS lên bảng thi làm bài - Nhận xét, đánh giá: a) - Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu. - Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự. - Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích. - Y/c HS đọc lại bài làm đúng 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS viết lại cho đúng những chữ còn viết sai, chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con - Nhận xét - Lắng nghe - Nghe - Nghe, đọc lại + Có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng: + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - TL - Thực hiện yêu cầu - Nhắc lại tư thế viết bài - Nghe, viết bài vào vở - Soát lỗi chính tả - Nêu yêu cầu bài tập - Thực hiện yêu cầu - 2HS lên bảng thi làm bài - Nhận xét - Đọc lại bài - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 4. Tập viết ÔN CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa M, viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng. - HSNK: Viết đúng mẫu chữ và trình bày sạch đẹp. - GDHS rèn chữ viết đúng mẫu, giữ gìn vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh . - Yêu cầu cả lớp viết bảng con: Lê Lợi, Lời nói. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu * Luyện viết từ ứng dụng - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động cách mạng rất gan dạ. Khi bị địch bắt và tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh. - Yêu cầu HS viết vào bảng con Một, Ba 3. Hướng dẫn viết vào vở: - HD HS viết bài, nhắc lại tư thế viết - Yêu cầu viết bài 4. Chấm chữa bài - Chấm 4-5 bài - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 5. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem trước bài mới - 2HS lên bảng, lớp viết vào bảng con - Nhận xét - Lắng nghe - Các chữ hoa có trong bài: M, T, B. - Quan sát, lắng nghe - Viết vào bảng con: M, T, B - Đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. - Lắng nghe - Tập viết từ ứng dụng trên bảng con. - Đọc câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Lắng nghe - Luyện viết vào bảng con: Một, Ba. - Nghe, nhắc lại tư thế viết bài - Viết bài vào vở - Lắng nghe - Nghe - Nghe, ghi nhớ CHIỀU Tiết 5: Âm nhạc ( GVBM) Tiết 6. Thể dục ( GVBM) Tiết 7. Tiếng Anh ( GVBM) Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Ngày soạn: 20/12/2020 Ngày giảng: 23/12/2020 SÁNG Tiết 1. Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =; >;<. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 - HSNK: Làm được thêm bài tập 4 - THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, diễn đạt câu và trình bày câu lời giải. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng lớp chép sẵn nội dung bài tập 3 - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Y/c HS tính giá trị của biểu thức 120 - 40 ; 245 x 2 - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Giới thiệu hai quy tắc tính giá trị biểu thức a. Quy tắc 1 - Ghi biểu thức 60 + 20 – 5 lên bảng. - Y/c HS nhận xét về dấu phép tính trong biểu thức + Em nào có thể thực hiện được biểu thức trên? - Y/c HS làm vào bảng con - Nhận xét, đánh giá + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế nào? - Kết luận, Y/c HS nhắc lại quy tắc b. Quy tắc 2 - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 - Y/c HS nhận xét các dấu phép tính có trong biểu thức trên. + Để tính được giá trị của biểu thức trên ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện, lớp tính vào bảng con. - Nhận xét, đánh giá + Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự nào? - Kết luận - Y/c HS so sánh cách tính giá trị hai biểu thức ở phần bài học. - Y/c HS học thuộc hai quy tắc tính giá trị biểu thức vừa học 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - Y/c HS nhận xét về dấu các phép tính có trong mỗi biểu thức ở bài tập 1 - Gọi HS nhắc lại quy tắc 1 - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá a. 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b. 462 – 40 + 7 = 422 + 7 = 429 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - HS nhận xét về dấu các phép tính có trong mỗi biểu thức ở bài tập 1 - HS nhắc lại quy tắc 1 - HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá a. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 b. 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 90 = 20 48 : 2 : 6 = 24 : 6 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 4 = 63 Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - Y/c HS tính giá trị biểu thức ra nháp sau đó điền dấu >,<,= cho đúng. - Nhận xét, đánh giá 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán Mỗi gói mì: 80 g Mỗi hộp sữa: 455g 2 gói mì, 1 hộp sữa: gam? - Y/c HS tự giải bài toán - Nhận xét, đánh giá Bài giải 2 gói mì cân nặng là: 2 x 80 = 160 (g) 2 gói mì và một hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (g) Đáp số: 615 gam 4. Củng cố - Dặn dò: - Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào? - Nhận xét tiết học - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Lắng nghe - Đọc biểu thức - Nêu nhận xét - Nêu cách làm - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - Nhận xét - Phát biểu quy tắc - Nhắc lại quy tắc. - Đọc - Nêu nhận xét + Nêu cách tính - Thực hiện yêu cầu - Lớp nhận xét bài trên bảng + Phát biểu quy tắc - Nhắc lại - So sánh, nêu nhận xét - Học thuộc quy tắc - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu nhận xét - Nhắc lại quy tắc - 4HS lên bảng tính, lớp tính vào vở - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu nhận xét - Nêu quy tắc - 4HS lên bảng tính, lớp tính vào nháp - Nhận xét - Nêu - Thực hiện yêu cầu - Chữa bài - Đọc - Tóm tắt - 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở - Nhận xét - Phát biểu quy tắc - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 2. Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các từ ngữ khó: đầm sen, hương trời, ríu rít, rực, rợp, thuyền,... Đọc lưu loát bài thơ. - HSNK: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí, giọng đọc bước đầu thể hiện được cảm xúc. - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu) - HSNK: Nêu được nội dung của bài và thuộc lòng cả bài thơ. - THBVMT: Biết giữ gìn và bảo vệ môi trường để phong cảnh quê hương mình luôn sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc Em về quê ngoại /nghỉ hè/ Gặp đầm sen nở /mà mê hương trời// Gặp bà /tuổi đã tám mươi/ Quên quên /nhớ nhớ /những lời ngày xưa.// III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - HS đọc bài “Đôi bạn” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Về quê ngoại 2. Luyện đọc: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Y/c HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - Y/c HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Gọi các nhóm thi đọc - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm khổ thơ 1 + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê ngoại bạn ở đâu? + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ 2. + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo? + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi? - Kết luận: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. - Liên hệ: Quê ngoại em ở đâu? - Em cần làm gì để bà ngoại và những người thân trong gia đình luôn tự hào về em? 4. Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - Y/c HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố - Dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài - Y/c HS nêu những việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ môi trường cho quê hương luôn tươi đẹp - Liên hệ: Kể những việc em đã làm góp phần bảo vệ môi trường. - Dặn HS học bài và xem trước bài mới. - Đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc nối tiếp mỗi HS 2 dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó và đọc ngắt nhịp - Đọc nối tiếp từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc trong nhóm đôi - Thi đọc - Đọc đồng thanh - Đọc thầm khổ thơ 1. + Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở nông thôn. + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bóng tre... - HS đọc thầm khổ thơ 2: + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ như thương người ruột thịt như bà ngoại mình. + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. - Lắng nghe, nhắc lại - Phát biểu liên hệ - Học thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét - Nhắc lại nội dung bài thơ - Nêu - Tự liên hệ - Nghe, ghi nhớ Tiết 3. Thể dục ( GVBM) Tiết 4. Tự nhiên và Xã hội Bài 32 - LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị. HS phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. 2. Kĩ năng: Liên hệ và kể được về cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương. 3. Thái độ: Liên hệ giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước. - THBVMT: Giáo dục các em có ý thức bảo vệ môi trường. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình trong SGK trang 62; 63. Sưu tầm thêm một số hình ảnh về làng quê và đô thị, máy chiếu. - Phiếu thảo luận nhóm lớn, phiếu thảo luận nhóm đôi. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Các hoạt động khai thác khoáng sản, luyện thép, dệt, may được gọi là gì? - Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động gì? - Nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Nhà em ở trong làng hay ở ngoài phố? - Cô mời em giới thiệu cho cô và các bạn cùng biết về nhà của em? - Vậy để biết rõ hơn về sự khác nhau giữa trong làng và ngoài phố thì hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu qua bài Làng quê và đô thị ( Trang62) 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1. * Làm việc theo nhóm * Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị. Giảng từ đô thị: Nơi tập trung dân cư đông đúc như thị xã, thị trấn, thành phố gọi chung là đô thị. - GV chia nhóm: Để tìm hiểu về sự khác biệt về phong cảnh, nhà cửa, đường sá giữa làng quê và đô thị, cô sẽ chia lớp mình thành 5 nhóm, từ nhóm 1 – nhóm 4 mỗi nhóm 6 bạn, nhóm còn lại 7 bạn. Mỗi nhóm sẽ cử 1 bạn làm nhóm trưởng và 1 bạn làm thư kí ghi kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu cô đã chuẩn bị. - Phát phiếu cho các nhóm - GV di chuyển quan sát, HD các nhóm. * Làm việc cả lớp - Nhận xét, kết luận trên màn hình trình chiếu. Sự khác biệt Làng quê Đô thị - Phong cảnh - Nhà cửa - Đường sá, hoạt động giao thông. - Cây cối - Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân. Có đồng ruộng, vườn cây. Nhà thưa, mái nhà thấp. Đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Nhiều cây cối Trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công. Không có đồng ruộng, có vườn hoa, công viên; Nhiều nhà cao tầng san sát. Đường phố rộng có nhiều người và xe cộ qua lại. Ít cây cối. Làm việc trong các công sở, cửa hang, nhà máy, - Các hoạt động khai thác khoáng sản, luyện thép, dệt, may được gọi là hoạt động công nghiệp. - Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. - Nhận xét - HS TL - HS giới thiệu - Nghe - Nghe - Nghe - Nhận phiếu - Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Trình chiếu cho HS nhắc lại - Mời 1 HS nhắc lại sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. - Cho HS xem một số hình ảnh ở làng quê và đô thị. * Liên hệ: - Nơi em đang sống là làng quê hay đô thị? - Để giữ gìn cho làng quê mình luôn sạch đẹp em cần làm gì? Hoạt động 2: * Kể được những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. Bước 1: GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị. - Phát phiếu cho các nhóm * Thảo luận nhóm cặp đôi * Làm việc cả lớp Bước 2: Đại diện một nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt - Chăn nuôi - Chài lưới - Các nghề thủ công,.. - Buôn bán - Làm việc trong các công sở - Làm việc trong các nhà máy, cửa hàng, siêu thị, - Kết luận HĐ 2: Trình chiếu cho HS đọc - Mời 1 HS đọc kết luận HĐ 2 - Trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị. Bước 3: Liên hệ - Người dân nơi em đang ở chủ yếu sinh sống bằng nghề gì? - Người dân ở xã Yên Trạch chủ yếu sinh sống bằng nghề nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, có một số ít hộ gia đình kinh doanh nhỏ lẻ. - GV giảng thêm về nghề nghiệp, sinh hoạt của người dân ở đô thị: Người dân ở đô thị chủ yếu làm việc trong các công sở, nhà máy, xí nghiệp, cửa hàng, siêu thị, và kinh doanh buôn bán, Hoạt động 3: HĐ cá nhân Vẽ tranh * Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước. - GV nêu chủ đề: hãy vẽ về làng quê nơi em đang sống. - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm. - Phát giấy A4cho học sinh - Quan sát HS vẽ, giúp đỡ những HS lúng túng ( nếu có) - Mời 1 – 2 HS giới thiệu bức tranh (nếu đã vẽ xong) - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị khác nhau như thế nào? - Qua bài, em thấy nghề nghiệp chủ yếu của người dân ở làng quê là gì? - Em hãy nhắc lại nghề nghiệp chủ yếu của người dân ở đô thị? - Đó cũng chính là nội dung của bài hôm nay. Cô mời 1 bạn đọc mục bạn cần biết trong SGK. - Mỗi chúng ta ai cũng có quê hương dù ở nông thôn hay thành thị mỗi người cần biết yêu quý hương của mình. - Để thể hiện tình yêu quê hương, các em cần làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp? - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. - 1 HS nhắc lại - HS xem trên màn hình trình chiếu - HS phát biểu liên hệ - Nhận phiếu, thảo luận cặp - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ s
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_to.doc