Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Mai Thanh Sen
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng tháng xóm giềng.
2. Kĩ năng: Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
3. Hành vi: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Lưu ý: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tình làng, nghĩa xóm; có thể cho học sinh kể về một số việc đã biết liên quan đến ”tình làng, nghĩa xóm”.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
- Các phương pháp: Thảo luận. Trình bày 1 phút. Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Nội dung tiêu phẩm”Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận cho các nhóm- Hoạt động 2- Tiết 1. Phiếu thảo luận cho các nhóm- Hoạt động 3- Tiết 1.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động (5 phút):Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét, nhận xét chung.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài mới
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2019 Đạo đức tuần 15 Tiết 15:Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) ( Tích hợp MT -KNS) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng tháng xóm giềng. 2. Kĩ năng: Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 3. Hành vi: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. * Lưu ý: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tình làng, nghĩa xóm; có thể cho học sinh kể về một số việc đã biết liên quan đến ”tình làng, nghĩa xóm”. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. - Các phương pháp: Thảo luận. Trình bày 1 phút. Đóng vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Nội dung tiêu phẩm”Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận cho các nhóm- Hoạt động 2- Tiết 1. Phiếu thảo luận cho các nhóm- Hoạt động 3- Tiết 1. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động khởi động (5 phút):Hát Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước. - Nhận xét, nhận xét chung. 3. Bài mới - Giới thiệu bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (10 phút) Phân tích truyện chị Thủy của em * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mìnhtrước những ý kiến có liên quan đến việc quan tâm, giúp đõ hàng xóm láng giềng. * Cách tiến hành: GV kể chuyện ( theo tranh ) Chị Thủy của em - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phát phiếu thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra lời giải thích cho mỗi ý kiến của mình. -Nhận xét câu trả lời của các nhóm * Kết luận: Ai cũng có lúc khó khăn hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự thông cảm, giúp đỡ của mọi người xung quanh . Vì vậy không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan giúp đỡ hàng xóm bằng những việc làm vừa sức của mình. - Thảo luận nhóm. *Trong câu chuyện kể có những nhân vật nào? *Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của chị Thủy? *Thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS có thể trả lời - Nhận xét các câu trả lời của nhóm khác. b. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân (10 phút) Đặt tên tranh. * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc quan tâm, giúp đõ hàng xóm láng giềng. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, ghi lại những công việc mà bạn bên cạnh đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình. - Nhận xét, kết luận. Kết luận: Khen những HS đã biết quan tâm, giúp hàng xóm, láng của mình một cách hợp lí. - HS thảo luận cặp đôi. - 3 đến 4 cặp đôi phát biểu. - HS nghe, nhận xét, bày tỏ thái độ của mình. -Các nhóm thảo luận -Đại diện mỗi nhóm trình bày. -HS đọc lại kết luận c. Hoạt động 3: Tìm hiểu truyện”Tình làng nghĩa xóm” (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm nội dung, ý nhgi4a câu chuyện. * Cách tiến hành: - GV kể (đọc) câu chuyện “Tình làng nghĩa xóm”- Nguyễn Vân Anh- TP. Nam Định. - Yêu cầu thảo luận cả lớp, trả lời các câu hỏi: 1- Em hiểu”Tình làng nghĩa xóm”thể hiện trong chuyện này như thế nào ? 2- Rút ra bài học gì? 3- Ở khu phố, em đã làm gì để góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng xóm,láng giềng của mình. *Kết luận: Các ý a,d,c đúng. Ý b sai . Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Hướng dẫn thực hành : Ghi nhớ và thực hiện tốt điều mình đã học. Sưu tầm các truyện thơ,ca dao, tục ngữ... Và chủ đề quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng chuẩn bị bài học sau: “ Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( Tiết 2 ) - 1 HS đọc lại. - HS cả lớp thảo luận. - 3 đến 4 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - HS giơ thẻ bày tỏ từng ý kiến về thái độ từng ý kiến và giới thiệu lí do. -Đại diện nhóm trình bày lớp nhận xét, bổ sung. - HS bày tỏ thái độ đồng tình , không theo quy ước. giơ thẻ tình hoặc lưỡng lự bằng cách - Cả lớp lắng nghe. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. Hướng dẫn thực hành :Ghi nhớ và thực hiện tốt những điều mình đã học Sưu tầm các truyện thơ, ca dao , tục ngữ GV nhậm xét tiết học. -Dặn dò Chuẩn bị tiết sau: ‘‘ Quan tâm hàng xóm láng giềng ( tiết 2 ) @ RÚT KINH NGHIỆM: . Hoạt động 2: Liên hệ bản thân Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng tháng xóm giềng. Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. . Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 Tập đọc - Kể chuyện tuần 15 Tiết 29: Hũ bạc của người cha ( Tích hợp KNS-HCM ) I.MỤC TIÊU: A.TẬP ĐỌC 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải; trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4 trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Sắp xếp lại các tranh (Sách giáo khoa) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Lưu ý: Học sinh khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực. - Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày 1 phút. Đóng vai. B. Kể chuyện + Rèn kĩ năng nói: Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại toàn bộ chuyện, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão. Lồng ghép Gíao dục QPAN: Gíao dục HS có tinh thần thích làm việc , tích lũy tiền của, giúp ích cho bản thân, gia đình xã hội và giúp cho đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa, đồng bạc ngày xưa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: . 1.Khởi động: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: “ Việt Bắc ” Đọc bài thơ Việt Bắc ( 10 dòng đầu ) Câu 1.Ngưới cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? HS đọc các câu còn lại. Câu 2.Vẻ đẹp Việt Bắc thể hiện qua những câu thơ nào? 3. Bài mới Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ đọc truyện ‘‘Hũ bạc của người cha ” truyện cổ tích của dân tộc Chăm Một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng Nam Trung Bộ. Qua truyện này, các em sẽ hiểu: Cái gì quý nhất Với con người? Cách nghĩ của đồng bào Chăm có giống cách nghĩ của đồng bào các dân tộc khác trên đất Nước chúng ta không? Hoạt động dạy Hoạt động học *Các hoạt động chính : 1. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. * Cách tiến hành: -a.GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý -Giọng kể : Chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. -Giọng ông lão: Khuyên bảo ( Khi đưa tiền cho con con ra đi tập kiếm lấy cơm ăn; nghiêm khắc (khi vứt tiền xuống ao), cảm động ( khi thấy con đã biết quý đồng tiền làm nên nhờ lao động) ân cần, trang trọng trong lời nói với con ở cuối truyện khi trao hũ bạc cho con. b.Hướng dẫn HS đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc từng câu. - Cho HS chia đoạn và luyện đọc từng đoạn trước lớp (5 đoạn như trong SGK) Đọc từng câu -Kết hợp tìm từ khó đọc - Cho HS giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. - Cho 1 HS đọc cả bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (15 phút). (Tích hợp KNS – HCM ) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. * Cách tiến hành: + Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? + Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm? HS đọc đoạn 2 + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? HS đọc đoạn 3 +Cả lớp trả lời câu hỏi + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? HS đọc đoạn 4 và đoạn 5. Cả lớp trả lời các câu hỏi + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? Giải thích: Tiền ngày xưa làm bằng kim loại ( bạc hay đồng ) nên ném vào lửa không hề cháy, nếu để lâu có thể chảy ra. + Vì sao người con phản ứng như vậy? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này? Lồng ghép Gíao dục QPAN: Gíao dục HS có tinh thần thích làm việc , tích lũy tiền của, giúp ích cho bản thân, gia đình xã hội và giúp cho đất nước c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật * Cách tiến hành: - Đọc diễn cảm đoạn 4, 5. - Cho HS thi đọc đoạn 4. - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. d. Hoạt động 4: Kể chuyện (25 phút) * Mục tiêu: HS biết sắp xếp theo thứ tư các bức tranh minh họa của truyện. HS kể lại toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh. - Chốt lại thứ tự các tranh là: 3 - 5 - 4 - 1 – 2 - Cho HS tập kể theo nhóm - Cho 5 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. - Gọi 2 HS kể lại toàn truyện. - Nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. . - Lắng nghe. - Đọc tiếp nối từng câu. - Đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - 2 HS giải thích các từ mới trong bài. - Đọc nhóm đôi. - 5 nhóm đọc ĐT 5 đoạn. - 1 HS đọc cả bài. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. -Ông rất buồn vì con trai lười biếng. - Ông muốn con trai trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi Bát cơm . -Tự mình, nuôi sống mình, không phải nhờ bố mẹ. -Vì ông muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con làm ra mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra. - Anh xay thóc thuê, mỗi ngày 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát gạo. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về) - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy ra. Không hề sợ bỏng. - Vì anh vất vả suốt ba tháng trời kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và , tiếc những đồng tiền mình làm ra. - Ông lão chảy nước mắt vì vui mừng , Cảm động trước sự thay đổi của con trai. -Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền. Hũ bạc không bao giờ tiêu hết đó chính là hai bàn tay con. - Lắng nghe - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 4. - 5 HS thi đọc 5 đoạn của bài. - Nhận xét. - Quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự. -Tranh 3 Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha còng lưng làm việc. -Tranh 5 Người cha vứt tiền xuống ao người con thản nhiên . Tranh 4 Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về. Tranh 1 Người cha ném tiền vào bếp lửa người con vội thọc tay vào lửa để lấy ra. Tranh 2 Vợ chồng ông lão trao cho con cùng lời khuyên : Hũ bả không bao giờ tiêu hết chính là hai bàn tay con. - Tập kể nhóm đôi - 5 HS thi kể. - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau: “ Nhà rông ở Tây Nguyên” @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6 trả lời các câu hỏi + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? + Vì sao người con phản ứng như vậy? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này? Gíao dục HS có tinh thần thích làm việc , tích lũy tiền của, giúp ích cho bản thân, gia đình xã hội và giúp cho đất nước .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 Môn Toán tuần 15 Tiết 71: Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (tiết 1)\ (Tích hợp KNS ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 3, 4); Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (5 phút):Hát 2. `Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 9 1HS lên sửa bài tập 3/69 -HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới -Giới thiệu bài mới Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về phép chia có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. Hoạt động dạy Hoạt động học *. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (10 phút). * Mục tiêu: Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia. * Cách tiến hành: a) Phép chia 648 : 3 - GV viết lên bảng: 648 : 3 = ? - GV hướng cách dẫn đặt tính - GV hướng dẫn cách tính: từ trái sáng phải theo 3 bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được số ở thương (từ hàng cao đến hàng thấp) - Tiến hành chia theo sách giáo khoa, từng bước nhỏ có thể gọi học sinh thực hiện - Vậy 648 : 3 = 216. - Giáo viên kết luận: Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0) b) Phép chia 236 : 5 - Cách thực hiện như trên - Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1) Lưu ý: Ôn số bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút)( Tích hợp KNS) * Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng vào làm toán. * Cách tiến hành: Bài 1/72 (học sinh khá, giỏi làm cả 4 cột): Tính - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Cho HS làm bảng con phần a - Phần b làm vào vở - Gọi 4 HS lên bảng sửa bài nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. Bài 2: Toán giải - GV gọi HS đọc đề bài + Có bao nhiêu HS? + Mỗi hàng là mấy hàng? + Bài cho 1 hàng có bao nhiêu học sinh? + Bài hỏi điều gì? + Muốn tìm số hàng ta làm phép tính gì? - Cho HS làm vào vở - Cho 2 HS lên bảng thi đua sửa bài Bài 3: Viết (theo mẫu). - Gọi HS nêu cách làm - Hỏi: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? - Lưu ý HS đơn vị của phép tính - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Cho 3 HS thi đua làm nhanh -1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện. -Cả lớp làm nháp. - HS theo dõi -1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện. -Cả lớp làm nháp. -HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bảng con - HS cả lớp làm bài vào vở - 4 HS lên sửa bài - 2 HS đọc đề bài. - HS trả lời - HS làm bài - 2 HS lên bảng làm. - 2 HS nêu - Phát biểu - HS cả lớp làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau: “Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp theo) @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : GV tổ chức thi đua Ai nhanh hơn Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). Bài 3: - Gọi HS nêu cách làm Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT Tuần 15 Rèn viết tuần 15 Tiết 31:Cửa Tùng (Tích hợp KNS ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; ât/âc; ui/uôi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết “Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.” b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền vào chỗ trống ui hoặc uôi : m thuyền ; t thơ ; ngọn n ; m cam ; con m ... ; dòng s Đáp án: mui thuyền ; tuổi thơ ; ngọn núi ; múi cam ; con muỗi ; dòng suối Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm ât hoặc âc: Cái quạt nhà em Trông xinh xinh th Mỗi lần em b Cánh nh , quay vù. Đáp án: Cái quạt nhà em Trông xinh xinh thật Mỗi lần em bật Cánh nhấc, quay vù. Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm s hoặc x: áng ớm em ngủ dậy Cây thêm chiếc nụ inh Thế ra ... uốt cả đêm Cây thức làm nụ ấy. Đáp án: Sáng sớm em ngủ dậy Cây thêm chiếc nụ xinh Thế ra suốt cả đêm Cây thức làm nụ ấy. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 Chính Tả tuần 15 Tiết 29: Hũ bạc của người cha Phân biệt ui/uôi; s/x; ât/âc (Tích hợp KNS –MT -HCM ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc Bài tập phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Lồng ghép Gíao dục QPAN: Gíao dục HS có tinh thần thích làm việc , tích lũy tiền của, giúp ích cho bản thân, gia đình xã hội và giúp cho đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập, SGK` III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động khởi động (5 phút):Hát Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ: màu sắc, hoa màu, nong tằm, no nê, nhiễm bệnh - Nhận xét, đánh giá chung. 3Bài mới. - Giới thiệu bài mới : Hôm nay các em viết chính tả đoạn 4 của bài ‘‘Hũ bạc của người cha ’’ Hoạt động dạy Hoạt động học * Các họat động chính : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe -viết (15 phút) (Tích hợp KNS –MT- HCM ) * Mục tiêu: Giúp HS nghe - viết đúng chính xác bài chính tả vào vở. Lồng ghép Gíao dục QPAN: Gíao dục HS có tinh thần thích làm việc , tích lũy tiền của, giúp ích cho bản thân, gia đình xã hội và giúp cho đất nước * Cách tiến hành: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. -GV Đọc toàn bài viết chính tả. - Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn viết. - Hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi: + Lời nói của cha đựơc viết như thế nào? + Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? - Cho HS tìm từ dễ viết sai và cho viết bảng con - Đọc cho HS viết bài vào vở. Chấm chữa bài. - Cho HS đổi vở bắt lỗi chéo - Chấm 5 bài và nhận xét bài viết của HS. - HD HS chữa lỗi b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có vần âc/ât. * Cách tiến hành: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ui hay uôi - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài - Cho các nhóm thi làm bài tiếp sức - Kết quả: mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, nuôi nấng, núi lửa, tuổi trẻ, tủi thân. Bài tập 3: Chọn phần b: Điền vào chỗ trống ưi hay ươi - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Treo bảng phụ gọi 2 HS thi đua làm nhanh - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc Hũ bạc của người cha - Lắng nghe. -1HS đọc lại bài viết., cả lớp theo dõi SGK - Học cá nhân -Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng , gạch đầu dòng . Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa. - Viết bảng con - Viết vào vở. - Từng cặp HS bắt lỗi chéo - Chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - 2 nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. -1HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm việc cá nhân. - 2 HS lên bảng thi làm nhanh mật gấc - Kết quả: mật, nhất, gấc 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. GV nhắc những HS còn mắc lổi chính tả về nhà sửa lỗi, ghi nhớ chính tả để không viết sai những từ đã mắc lỗi . - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau: “ Nhà rông ở Tây Nguyên .’’ @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : GV tổ chức cho HS làm nhóm Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ui hay uôi .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 Tự nhiên Xã hội tuần 15 Tiết 29:Các hoạt động thông tin liên lạc ( Tích hợp KNS –MT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. 2. Kĩ năng: Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Một số bì thư. Điện thọai đồ chơi (cố định, di động). 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động (5 phút):Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống. Gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi. + Em hãy kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế? +Chức năng , nhiệm vụ của các cơ quan đó? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới - Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em sẽ tìm hiểu các hoạt động thông tin liên lạc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *. Các hoạt động chính: a. Hoạt động1: Thảo luận nhóm (10 phút) Hát 2 em thực hiện * Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống * Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý sau: - Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ? Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung. b. Hoạt động 2: Ích lợi của phát thanh truyền hình (10 phút) * Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. * Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm từ 4 - 6 em thảo luận theo gợi ý sau: - Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. Bước 2: GV nhận xét và kết luận. c. Hoạt động 3: Trò chơi “Chuyển thư” (8 phút) * Mục tiêu: Tập cho HS có phản ứng nhanh. * Cách tiến hành: Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư. + Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. + Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế. + Có thư “hoả tốc”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế. Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi. HS thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Học sinh thực hiện trò chơi. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. Về xem lại bài - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: “ Hoạt động nông nghiệp .” @ RÚT KINH NGHIỆM: . Hoạt động 3: Trò chơi “Phóng viên” (8 phút) * Mục tiêu: Tập cho HS có phản ứng nhanh. Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 Môn Toán tuần 15 Tiết 72:Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (tiết 2) (Tích hợp KNS ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2, 4); Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động (5 phút):Hát 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.3/70,cả lớp làm bảng con phép tính 84: 3, 97:5 - Nhận xét tuyên dương HS làm bài tốt. 3. Bài mới - Giới thiệu bài mới : Tiết học hôm nay các em thực hiện phép chia có thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. Hoạt động dạy Hoạt động học *. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (10 phút). (Tích hợp KNS ) * Mục tiêu: Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia. * Cách tiến hành: a) Phép chia 560 : 8 - GV viết lên bảng 560 : 8 = ? - Lưu ý HS bước chia 0 : 8 - Yêu cầu HS đặt theo cột dọc và làm vào bảng - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện -GV nhận xét F Kết luận: Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết (vì số dự bằng 0). b) Phép chia 632 : 8 - Cách hướng dẫn tương tự như trên, lưu ý 2 : 7 F Kết luận: Đây là phép chia có dư. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính đúng các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số * Cách tiến hành: Bài 1/73 (học sinh khá, giỏi làm cả 4 cột): Tính - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Phần a cho HS làm bảng con - Phần b cho HS làm vào vở - Goi HS lên bảng sửa bài nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Bài 2/73: Toán giải -Yêu cầu HS đọc đề và nêu cách giải. -Một năm có bao nhiêu ngày.? -Một tuần có bao nhiêu ngày? Muốn biết 1 năm đó có bao nhiêu tuần và mấy ngày ta làm nào ? Chấm chữa , nhận xét. - Lưu ý HS: Ta thực hiện phép chia trước sau đó mới trả lời theo câu hỏi - Yêu cầu HS nhận xét 52 là gì trong phép chia, 1 là gì trong phép chia? (Nhấn mạnh số dư bé hơn số chia) 52 và 1 đơn vị là gì? - Từ câu hỏi yêu cầu HS phát biểu câu kết luận. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Bài 3: Đ - S? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài rồi hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào sách giáo khoa. 1 HS làm trên bảng -Lớp làm nháp - HS lắng nghe - HS đặt tính theo cột dọc và tính vào bảng - 1 HS lên bảng làm - 3 HS nêu HS thực hiện lại phép chia trên. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bảng con - HS cả lớp làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm bài - HS đọc đề bài và nêu cách làm - HS thi đua tính nháp, ghi kết quả - HS trả lời - 1 HS lên bảng làm bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tự kiểm t
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_mai.docx