Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015

Hoạt động dạy

1. Bài cũ:

- Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước.

- KT vở 1 số em.

- Nhận xét đánh giá.

 2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài:

b/ Luyện tập:

Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Mời 1HS giải thích cách thực hiện.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Mời 3 em lên bảng chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

* Cñng cè vÒ so sánh các khối lượng.

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g

1 gói bánh : 175g ? g

- Yêu cầu HS làm bài vào vở .

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh .

- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.

* Cñng cè vÒ vận dụng các phép tính với số đo khối lượng vào giải toán.

Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

* Cñng cè vÒ vận dụng các phép tính với số đo khối lượng vào giải toán.

Bài 4: Trò chơi: Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập

* Cñng cè vÒ c¸ch sử dụng cân đồng hå để cân một vài đồ dùng học tập.

 3. Củng cố - Dặn dò:

- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài tập .

 

doc 21 trang ducthuan 03/08/2022 2090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
 I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời các CH trong SGK).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* HS khá, giỏi kể được toµn bé câu chuyện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng”.
- Nêu nội dung bài văn vừa đọc ?
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu chủ điểm và bài học :
b/ Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. 
- HS quan sát tranh minh họa và chỉ trên bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. 
- HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,.
- Kết hợp giải thích các từ : Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. 
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và TLCH:
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
+ Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? 
- 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH:
+ Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ?
-KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. 
d/ Luyện đọc lại: 
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai.
- Mời 1HS đọc lại cả bài. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
®/ Kể chuyện: 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “. 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: 
- Cho quan sát 4 tranh minh họa. 
- Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể hay.
 3. Củng cố dặn dò: 
- Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng“ và TLCH.
- Cả lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- HS quan sát tranh minh họa và bản đồ, theo dõi giới thiệu về hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- HS nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. 
- Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới trong bài.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài.
- 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện, cả lớp đọc thầm. 
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ.
+ Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... 
- 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. 
+ Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện, Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. 
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp. 
- 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. 
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất .
- Anh Kim Đồng là 1 chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ : dẫn đường và bảo vệ cán bộ CM.
____________________________________
TOÁN
TIẾT 66: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hố để cân một vài đồ dùng học tập.
- Lµm ®­îc bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Cân đồng hồ loại nhỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước.
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Luyện tập: 
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích cách thực hiện.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Cñng cè vÒ so sánh các khối lượng.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
1 gói bánh : 175g ? g 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
* Cñng cè vÒ vận dụng các phép tính với số đo khối lượng vào giải toán.
Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
* Cñng cè vÒ vận dụng các phép tính với số đo khối lượng vào giải toán.
Bài 4: Trò chơi: Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập
* Cñng cè vÒ c¸ch sử dụng cân đồng hå để cân một vài đồ dùng học tập.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
- Một học sinh nêu bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:
Bài giải:
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 x 4 = 520 (g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
520 + 175 = 695 (g)
 Đ/S: 695 g
- Một em đọc bài tập 3.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. 
Bài giải:
Đổi 1 kg = 1000g
Số đường còn lại là :
1000 – 400 = 600 (g )
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
600 : 3 = 200 (g)
 Đ/ S: 200g
- HS thực hành cân đồ dùng học tập cña m×nh: cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi TLCH: vật nào nhẹ hơn?
_____________________________________
CHÀO CỜ
RÈN NỀN NẾP HỌC TẬP, ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
_____________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014
TẬP ĐỌC 
NHỚ VIỆT BẮC
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi (trả lời các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
 - Bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Gọi 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn câu chuyện "Người liên lạc nhỏ" theo 4 tranh minh họa.
+ Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm ntn?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc: 
 * Đọc diễn cảm toàn bài.
 * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ. 
- GV sửa lỗi HS phát âm sai. 
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài thơ.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài.(Đèo, dang, phách ân tình )
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và TLCH:
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? 
- 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết bài thơ, cả lớp đọc thầm. 
+ Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp? 
+ Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ .
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ?
- Giáo viên kết luận.
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Mời 1HS đọc mẫu lại bài thơ .
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết.
- Tổ chức cho học sinh HTL 10 dòng thơ đầu.
- Yêu cầu 3 em thi đọc tuộc lòng 10 dòng đầu 
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Bài thơ ca ngợi gì ?
- Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ và xem trước bài mới.
- 4 em lên tiếp nối kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. 
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu ( mỗi em đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện đọc các từ ở mục A
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ thơ. 
- Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. Đặt câu với từ ân tình: 
Mọi người trong xóm em sống với nhau rất ân tình, tối lửa tắt đèn có nhau.
- Đọc từng câu thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm hai dòng đầu của khổ thơ 1 và trả lời: 
+ Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở Việt Bắc.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi, ngày xuân mơ nở trắng rừng, phách đổ vàng, trăng rọi hòa bình ..
+ Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. Núi giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội ... 
- Cả lớp đọc thầm bài .
+ Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi , ân tình thủy chung: “ Đèo cao thủy chung “
- Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ.
- Học sinh HTL từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên .
- Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ trước lớp 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
- Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
_________________________________________
TOÁN
TIẾT 67: BẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). 
- Bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4 
* HSKG lµm hÕt c¸c bµi tËp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: 
- Gọi 1HS lên bảng làm BT
50 g x 3 = 96g : 3 = 
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Hướng dẫn Lập bảng chia 9: 
+ Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào đâu?
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- HS dựa vào bảng nhân 9 lập bảng chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng: 9 : 9 = 1
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3 ......
- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
c/ Luyện tập: 
Bài 1: 
- Yêu cầu nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở cột 1, 2, 3 (HSKG lµm hÕt c¶ bµi)
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Cñng cè vÒ b¶ng chia 9
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở cột 1, 2, 3 (HSKG lµm hÕt c¶ bµi)
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
* Cñng cè vÒ c¸c b¶ng nh©n, chia ®· häc, mèi quan hÖ gi÷a phÐp nh©n vµ phÐp chia.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Cñng cè vÒ vËn dông b¶ng chia 9 trong gi¶i to¸n.
Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- ChÊm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
* Cñng cè vÒ vËn dông b¶ng chia 9 trong gi¶i to¸n.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Dựa vào bảng nhân 9.
- 2HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9.
- Cả lớp HTL bảng chia 9.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm.
- tự làm bài vào vở.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài:
- Một em đọc đề bài 3.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: 
Bài giải:
Số ki –lô gam gạo trong mỗi túi là :
45 : 9 = 5 ( kg )
 Đ/S: 5 kg gạo
- 2HS đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số túi gạo có tất cả là :
45 : 9 = 5 ( túi )
 Đ/S: 5 túi gạo
- Đọc lại bảng chia 9.
_____________________________________
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: k
I. môc tiªu
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói chung một lòng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu & câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn viết trên bảng con: 
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng): 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng tài thời nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của giặc.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? 
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi.
c/ Hướng dẫn viết vào vở: 
- Nêu yêu cầu viết .
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
d/ Chấm chữa bài: 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Về nhà luyện viết phần bài ở nhà.
- 2HS lên bảng viết: Ông Ích Khiêm, Ít. 
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K.
- Theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một vị tướng thời Trần nổi tiếng của đất nước ta .
 - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Khi đói cùng chung một dạ,/ Khi rét cùng chung một lòng . 
+ Khuyên chúng ta phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, giúp đỡ nhau.
- Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
__________________________________________
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Bµi 27: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, ở địa phương.
* HSKG: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
II/ CHUAÅN BÒ:
Hình veõ trang 52, 53, 54, 55 SGK 
III/ CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định, tổ chức lớp
-Hát đầu giờ.
B. Bài cũ: Khoâng chôi caùc troø chôi nguy hieåm: Keå teân nhöõng troø chôi mình thöôøng chôi trong giôø ra chôi vaø trong thôøi gian nghæ giöõa giôø. -Giaùo vieân nhaän xeùt, ñaùnh giaù
-Hoïc sinh traû lôøi 
C. Bài mới: 
1. Phần đầu: Khám phá
- Giới thiệu bài: Nơi em đang sống là tỉnh hay thành phố? Tỉnh em có tên gì? Hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu về tỉnh mình đang sống qua bài “Tỉnh/thành phố nơi bạn đang sống”.
-HSTL: Là tỉnh H­ng Yªn
2. Phần hoạt động: Kết nối
a)Hoạt động: Laøm vieäc vôùi SGK.
³Cách tiến hành:
Giaùo vieân chia lôùp thaønh 4 nhoùm, yeâu caàu hoïc sinh quan saùt tranh trong SGK trang 52, 53, 54, moãi nhoùm thaûo luaän 1 tranh 
-Giaùo vieân yeâu caàu: quan saùt vaø keå teân nhöõng cô quan haønh chính, vaên hoaù, giaùo duïc, y teá, caáp tænh coù trong caùc hình.
-GV yeâu caàu ñaïi dieän caùc nhoùm trình baøy keát quaû thaûo luaän cuûa nhoùm mình-Nhaän xeùt. 
-Hoïc sinh quan saùt vaø thaûo luaän 
-Hoïc sinh thaûo luaän nhoùm vaø ghi keát quaû ra giaáy. 
-Ñaïi dieän caùc nhoùm trình baøy keát quaû thaûo luaän cuûa nhoùm mình.
-Caùc nhoùm khaùc nghe vaø boå sung.
® Keát luaän: ôû moãi tænh, thaønh phoá ñeàu coù raát nhieàu caùc cô quan nhö haønh chính, vaên hoaù, giaùo duïc, y teá, ñeå ñieàu haønh coâng vieäc, phuïc vuï ñôøi soáng vaät chaát, tinh thaàn vaø söùc khoeû nhaân daân. 
b) Hoạt động 2: Trò chơi
-GV cho hoïc sinh chôi troø chôi “Ai nhanh ai ñuùng” vôùi yeâu caàu: Noái caùc cô quan, coâng sôû vôùi chöùc naêng, nhieäm vuï töông öùng.
-Hoïc sinh tham gia chôi theo söï höôùng daãn cuûa Giaùo vieân.
-Thực hành .
3. Phần kết:
-Hỏi tên bài học
-HS trả lời.
-Nhận xét tiết học
-Lắng nghe.
-Dặn học sinh về nhà chuaån bò baøi: Tænh (thaønh phè) nôi baïn ñang soáng (tieáp theo).
-Tiếp thu.
_________________________________________________________________________Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
TOÁN
TIẾT 68: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9).
- BT cÇn lµm: Bài 1, bài 2, bài 3, bµi 4. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- KT 1 số em về bảng chia 9. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
 b/Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả từng cột tính
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Cñng cè vÒ c¸c b¶ng nh©n, chia ®a häc
Bài 2: 
- Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài. 
-Yêu cầu 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. 
- Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
* Cñng cè vÒ vËn dông c¸c b¶ng nh©n, chia ®· häc trong viÖc t×m sè bÞ chia, sè chia, th­¬ng.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3 
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë 
- Gọi một em lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
* Cñng cè vÒ vËn dông b¶ng chia 9 trong viÖc gi¶i to¸n.
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho HS đếm số ô vuông trong mỗi hình, rồi tìm Số ô vuông.
- Gọi HS nêu kết quả làm bài.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
* Cñng cè vÒ vËn dông b¶ng chia 9 trong viÖc t×m mét trong c¸c phÇn b»ng nau cña mét sè
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 9.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em đọc bảng chia 9.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm. 
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 81 : 9 = 9 
..............................
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết qu¶. 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận bài làm trên bảng, bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau. 
SBC
27
27
27
63
63
63
SC
9
9
9
9
9
9
Thương
3
3
3
7
7
7
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Bài giải:
Số ngôi nhà đã xây là: 
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây thêm là :
36 – 4 = 32 (ngôi nhà)
 Đ/S: 32 ngôi nhà
- Một học sinh nêu đề bài: Tìm số ô vuông của mỗi hình.
- HS tự làm bài.
- Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
a/ số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) 
b/ số ô vuông là:18 : 9 = 2(ô vuông)
- Đọc bảng chia 9.
__________________________________________
 CHÍNH TẢ (nghe-viÕt)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây (BT2).
- Làm đúng BT (3) b
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT3b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh gía 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn nghe viết: 
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. 
- Gọi 1HS đọc lại bài . 
+ Đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững thững, ...
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở 
 - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. 
- Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- Yêu cầu các nhóm làm vào vở.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Một học sinh đọc lại bài. 
+ Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng.
+ Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Học sinh làm bài 
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài .
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn bạn làm đúng, nhanh. 
- 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng.
- Lớp chữa bài vào vở: Cây sậy, chày giã gạo; dạy học / ngủ dậy; số bảy, đòn bẩy. 
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.
- Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để thi tiếp sức trên bảng. 
- 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng.
Lời giải đúng bài 3b:
 Tìm nước, dìm chết, chim gáy thoát hiểm 
- Cả lớp chữa bài vào vở .
- 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
___________________________________________
MĨ THUẬT
GV chuyên soạn giảng
___________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Bµi 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG(TiÕt 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* HSKG: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em"
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài.
b/ C¸c ho¹t ®éng
Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chị Thủy của em”. 
Kể chuyện "Chị Thủy của em"
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy?
+ Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- Kết luận: SGV.
Hoạt động 2: Đặt tên tranh. 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. 
- Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT.
- HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học.
- Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai.
3. Hướng dẫn thực hành:
- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
- ChuÈn bÞ kÓ mét sè viÖc em ®· biÕt liªn quan ®Õn “t×nh lµng, nghÜa xãm” 
- Lớp lắng nghe 
- Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện.
+ Có chị Thủy, bé Viên.
+ Vì mẹ đi vắng ...
+ Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học.
+ Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên.
+ Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
+ Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- 2 em nêu cầu BT3.
- Thảo luận nhóm và làm BT.
- Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU “AI THẾ NÀO?” 
I. MỤC TIÊU.
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3).
II. ĐỒ DÙNG :- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.Bảng phụ kẻ bảng ở bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1: 
-Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập1.
- Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương.
- Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
+ Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm gì ?
+ Trời mây mùa thu có đặc điểm gì?
- GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm.
- Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ.
- KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu.
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 2: 
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm .
- Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn.
- Mời một em đọc lại các từ sau khi đã điền xong.
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 3: 
- HS đọc nội dung bài tập 3, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận trả lời trong câu hỏi vào bảng phụ trên bảng.
- HS đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
-2HS lên bảng làm bài tập 1 .
- lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1. 
- Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
+ Tre xanh, lúa xanh 
+ xanh mát , xanh ngắt 
+ Trời bát ngát , xanh ngắt .
- Cả lớp làm bài 
- Một học sinh đọc bài tập 2 .
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Cả lớp hoàn thành bài tập .
- Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh, điền đúng vào bảng kẻ sẵn.
- Hai em đọc lại các từ vừa điền. 
Sự vật A
So sánh
Sự vật B
Tiếng suối 
trong 
tiếng hát 
Ông - bà 
hiền 
hạt gạo
Giọt nước 
vàng 
mật ong 
- 2 em đọc nội dung bài tập 3.
- HS làm bài cá nhân: gạch chân đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào ?
- 3HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 
- HS chữa bài trong vở (nếu sai). 
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài.
_________________________________________
TOÁN
Tiết 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
- HS lµm ®­îc c¸c bµi tËp: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2, bài 3
* HSKG lµm ®­îc hÕt c¸c bµi tËp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Khai thác:
* Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 = ? .
- Yêu cầu học sinh thực hiện chia.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- GV ghi bảng như SGK.
* Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ?
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia.
- Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV ghi bảng như SGK. 
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
c/ Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở cét 1, 2, 3 (HSKG lµm thªm cét 4)
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
- HS lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Cñng cè vÒ chia sè cã hai ch÷ sècho sè cã mét ch÷ sè.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
* Cñng cè vÒ vËn dông chia sè cã hai ch÷ sècho sè cã mét ch÷ sè trong viÖc t×m mét trong c¸c phÇn b»ng nhau cña mét sè.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
* Cñng cè vÒ vËn dông chia sè cã hai ch÷ sècho sè cã mét ch÷ sè trong viÖc gi¶i to¸n.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Tự thực hiện phép chia.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 
- Hai học sinh nhắc lại cách chia.
- Lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện phép tính.
- HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung.
 Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
-.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
 giờ có số phút là : 60 : 5 = 12 ( phút )
- Một em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
 Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.
_______________________________________
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Bµi 28: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số cơ quan hành chí

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2014_2015.doc