Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra
- Đọc bài : Thư của bà
- Trong thư Đức kể với bà những gì
- Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ?
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
+ GV chia đoạn 2 làm 2 đoạn
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HD HS ngắt nghỉ đúng chỗ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD HS tìm hiểu bài
- Hai người khách được vua
Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào ?
- Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ?
- Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD HS thi đọc đoạn 2
- Hát
- 3 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- HS nghe, theo dõi SGK
- HS QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 nhóm HS tiếp nối nhau đọc ĐT 4 đoạn
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý - tỏ ý trân trọng và mến khách
- Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước
- Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thữ thiêng liêng nhất.
+ 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn của bài
- HS trả lời
- HS thi đọc đoạn 2
- 1 HS đọc cả bài
- Bình chọn bạn đọc hay
TUẦN 11 Ngày soạn: 14/11/2020 Ngày dạy: Thứ hai ngày 16 tháng 1 1 năm 2020 Buổi sáng Tiết 2 + 3 Tập đọc-Kể chuyện ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU ( Ê-Ti-Ô-Pi-A ) A. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : Ê-ti-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, .... - Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khách, viên quan ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài ( Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục ) - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt chuyện, phong tục đặc biệt của người Ê-ti-ô-pi-a. - Hiểu ý nghĩa chuyện : Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. -GDKNS: Xác định giá trị. B. Chuẩn bị: -GV:Tranh minh hoạ trong SGK C. Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 2 15 13 12 I. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra - Đọc bài : Thư của bà - Trong thư Đức kể với bà những gì - Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ? III. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu + GV chia đoạn 2 làm 2 đoạn - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp - HD HS ngắt nghỉ đúng chỗ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD HS tìm hiểu bài - Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào ? - Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ? - Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS thi đọc đoạn 2 - Hát - 3 HS đọc bài - Trả lời câu hỏi - HS nghe, theo dõi SGK - HS QS tranh minh hoạ - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - Luyện đọc từ khó - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 4 nhóm HS tiếp nối nhau đọc ĐT 4 đoạn - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý - tỏ ý trân trọng và mến khách - Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước - Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thữ thiêng liêng nhất. + 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn của bài - HS trả lời - HS thi đọc đoạn 2 - 1 HS đọc cả bài - Bình chọn bạn đọc hay KỂ CHUYỆN 3 15 5 1. GV nêu nhiệm vụ - QS tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quý đất yêu. Dựa vào tranh kể toàn bộ câu chuyện 2. HD HS kể lại câu chuyện * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT IV. Củng cố, dặn dò - Tập đặt tên khác cho câu chuyện - GV nhận xét giờ học. - Sắp xếp lại tranh dưới đây theo đúng thứ tự - HS sắp xếp theo đúng thứ tự - Thứ tự là : 3 - 1 - 4 - 2 - Kể lại toàn bộ câu chuyện - Từng cặp HS dựa vào tranh kể chuyện - 4 HS tiếp nối nhau thi kể chuyện - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuện. Tiết 4 Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( TIẾP ) A- Mục tiêu: - HS biết giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Củng cố gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 31 3 I. Tổ chức: II. Bài cũ: III. Bài mới: a) HĐ 1: HD giải bài toán. - GV nêu bài toán như SGK - HD vẽ sơ đồ. - Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp? - Số xe đạp bán ngày chủ nhật ntn so với ngày thứ bảy? - Bài toán yêu cầu tính gì? - Muốn biết số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta cần biết gì? - Đã biết số xe ngày nào? - Số xe ngày nào chưa biết? - Vậy ta cần tìm số xe ngày chủ nhật. - GV yêu cầu HS giải bài toán b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1: - Đọc đề? - Vẽ sơ đồ như SGK - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện ta làm ntn? - Quãng đường từ chợ huyện đến Bưu điệnTỉnh đã biết chưa? -Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: HD tương tự bài 1 * Bài 3:- Treo bảng phụ- Đọc đề? - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? + Lưu ý HS phân biệt khái niệm Gấp và Thêm. - Chữa bài, nhận xét. IV. Củng cố: - GV nhận xét chung giờ học - Hát - HS đọc - 6 xe đạp - Gấp đôi - Tính số xe bán cả hai ngày. - Biết số xe mỗi ngày - Đã biết số xe ngày thứ bảy - Chưa biết số xe ngày chủ nhật. Bài giải Số xe ngày chủ nhật là: 6 x 2 = 12( xe đạp) Số xe bán được cả hai ngày là: 6 + 12 = 18( xe đạp) Đáp số: 18 xe đạp - HS đọc - HS nêu - Ta tính tổng quãng đường từ nhà đến chợ và từ chợ đến bưu điện - Chưa biết, ta cần tính trước. - HS làm vở Bài giải Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15( km) Quãng đường từ Nhà đến Bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20( km) Đáp số: 20 km - HS đọc - HS nêu -a)HS đọc đề và làm bài. - b)HS làm bảng con( không cần ghi phép tính) - Kết quả : số cần điền là: 15; 18 42; 36 12; 10 8; 14 Buổi chiều Tiết 1 Chính tả ( Nghe - viết ) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG A. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác,trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông. Biết viết hoa đúng các chữ đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ), ghi đúng dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng ) - Luyện viết phân biệt những tiếng có âm vần khó ( ong/ông ) thi tìm nhanh, viết đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x B. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 28 3 I.Tổ chức: II.Kiểm tra : - 1 HS lên bảng đọc thuộc 1 câu đố trong bài chính tả trước III. Bài mới: * HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài: Tiếng hò trên sông - Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến những gì ? - Bài chính tả có mấy câu ? - Nêu các tên riêng trong bài ? - GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời, ... b. GV đọc bài - GV theo dõi động viên HS c. Chữa bài - Nhận xét bài viết của vài HS * HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - GV treo bảng phụ - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS \ * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT - GV phát giấy cho các nhóm - GV nhận xét bài làm của HS IV. Củng cố: - GV rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết bài chính tả - GV nhận xét tiết học - Lớp viết lời giải câu đố vào nháp - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại bài - Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn - 4 câu - Gái, Thu Bồn - HS viết vào bảng con + HS viết bài vào vở - Chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - 2 em lên bảng làm - Lớp làm bài vào vở - 4, 5 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải :+ Chuông xe đạp kêu kính coong , vẽ đường cong, làm xong việc, cái xoong. + Thi tìm nhanh viết đúng - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét - HS làm bài vào vở - Lời giải : + Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, su su, sâu, sáo, ... + Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x : xiên, xọc, cuốn xéo, xộc xệch, .... Tiết 2 Tự nhiên và Xã hội THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. - Vẽ được mối quan hệ họ hàng. - Nhìn vào sơ đồ, GT được các mối quan hệ họ hàng. - Biết cách xưng hô đối xử hộ hàng. B. Chuẩn bị: - GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ - HS:Mỗi HS mang 1ảnh chụp gia đình , họ hàng mình. C. Hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2 2 27 4 I- Tổ chức: II- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh. III- Bài mới: HĐ1: Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng. a.Mục tiêu: Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh. b.Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - Trong hình vẽ 1 có những ai? gia đình đó có mấy thế hệ? - Ông bà Quang có bao nhiêu người con, đó là những ai? - Ai là con rể của ông bà? - Ai là con dâu của ông bà? - Ai là cháu ngoại của ông bà, cháu nội của ông bà? KL: Đây là bức vẽ gia đình 3 thế hệ , đó là ông bà, bố mệ và các con. Bước 2: Hoạt động cả lớp. HD học sinh vẽ sơ đồ gia đình. - Gia đình có mầy thế hệ? - Thế hệ thứ nhất gồm những ai? - Ông bà sinh được ai? Ông bà có mấy con rể, con dâu? là những ai? - Con ông bà sinh được mấy người con? HĐ2:Xưng hô đối xử vói họ hàng. * Mục tiêu: biết cách ứng xử, xưng hô vơi những người trong họ hàng. Cách tiến hành: Bước 1: - Yêu cầu : thảo luận theo câu hỏi: - Mẹ Hương thuộc họ nội hay họ ngoại của Quang? - Bố Quang thuộc họ nội hay họ ngoại của Hương? Bước 2: Anh em Quang và chị em Hương có nghĩa vụ gì về những người trong họ hàng mình? IV. Củng cố- Dặn dò: - Những người trong gia đình cần có tình cảm như thế nào với nhau? - Thực hành lễ phép với những người họ hàng nhà mình - Hát - HS kể. - Lớp theo dõi, bổ sung, nhận xét. - Ông bà Quang có 2 người con. - Bố bạn Hương. - Mẹ bạn Quang. - Hương và em Hương. - Quang và em Quang. -HS thực hành vẽ sơ đồ theo sự hướng dẫn của cô giáo. Ông- bà Bố- mẹ Hương và Hồng Bố- mẹ Quang và Thuỷ H H T Q Thảo luận theo cặp đôi - Thảo luận ghi kết quả ra giấy . - Đại diện báo cáo kết quả. - Các nhóm khác theo dõi , bổ xung. - Mẹ Hương thuộc họ nội bạn Quang. - Bố Quang thuộc họ ngoại của bạn Hương. Hoạt động cả lớp. - Vài em nêu. - Lớp nhận xét bổ sung. Anh em Quang và chị em Hương phải yêu thương, quý trọng và lễ phép với những người họ hàng nhà mình. - Vài em nêu Tiết 3 Thủ công CẮT DÁN CHỮ I , T(T1) A. Mục tiêu: - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt dán đúng quy trình kỹ thuật. - Rèn luyện sự khéo léo. B. Chuẩn bị: GV :-Chữ mẫu. - Giấy thủ công, hồ dán. C. Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 28 3 I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. III. Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV giới thiệu các chữ I,T đã cắt sẵn. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - GV treo bảng quy trình cắt, dán chữ I, T. - Giảng giải từng bước trên tranh quy trình. Vừa giảng GV vừa kết hợp làm mẫu. - Tổ chức cho học sinh tập kẻ chữ I, T vào giấy trắng. IV. Củng cố- Dặn dò : Nhận xét giờ học - HS quan sát và nhận xét: + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ I, T có nửa bên phải và nửa bên trái giống nhau. + Gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì 2 nửa trùng khít nhau. - HS nêu lại các bước. Ngày soạn:15/11/2020 Ngày dạy: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng Tiết 1 Âm nhạc (Giáo viên chuyên nghành soạn giảng) Tiết 2 Mỹ thuật (Giáo viên chuyên nghành soạn giảng) Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - Củng cố về cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Chuẩn bị: -Bảng phụ. Bảng con. C- Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 28 3 I.Tổ chức: II. Kiểm tra: -Vở bài tập. III.Bài mới: * Bài 1/ 52 - Đọc đề toán ? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số ô tô còn lại ta làm ntn? - HS làm bài vào vở - Nhận xét * Bài 2: - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn? - Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: Nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toán đó - Nhận xét bài, chữa bài. * Bài 4: - Đọc đề? - Gấp lên một số lần ta thực hiện phép tính gì? - Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì? - Giảm một số đi nhiều lần ta thực hiện phép tính gì? - Chữa bài IV. Củng cố: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn? - GV nhận xét chung tiết học - Hát - 1, 2 HS đọc - HS nêu - Lấy số ô tô lúc đầu rời bến cộng với số ô tô lúc sau rời bến. - Lấy số ô tô có trong bến trừ đi số ô tô rời bến ( HS có thể làm cách khác) Bài giải Số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 ( ô tô) Bến xe còn lại số ô tô là: 45 - 35 = 10( ô tô) Đáp số: 10 ô tô - Đổi vở nhận xét bài bạn - 1, 2 HS đọc bài toán - HS nêu - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số con thỏ đã bán là: 48 : 6 = 8( con) Số con thỏ còn lại là: 48 - 8 = 40( con) Đáp số: 40 con thỏ. - HS nêu Lớp 3A có 14 bạn học giỏi , số học sinh khá nhiều hơn học sinh giỏi là 8 bạn. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh giỏi và khá? Bài giải Số học sinh khá là : 14 + 8 = 22 (bạn) Số học sinh giỏi và khá là: 14 + 22 = 36 (bạn) Đáp số: 36 bạn - Làm bảng con + Kết quả là: a) 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 b) 56 : 7 = 8; 8 - 5 = 3 c) 42 : 6 = 7; 7 + 37 = 44 - HS nêu Tiết 4 Tập đọc VẼ QUÊ HƯƠNG A. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : xanh tươi, làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, đỏ chót, bức tranh, ..... - Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ, cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ - Học thuộc lòng bài thơ. B. Chuẩn bị: -GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. C. Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 28 3 I.Tổ chức: II. Kiểm tra : - Kể lại câu chuyện Đất quý đất yêu - Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - GV nhận xét III. Bài mới: * Luyện đọc a. GV đọc bài thơ b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV nhắc HS ngắt nghỉ đúng - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh * HD tìm hiểu bài - Kể tên những cảnh vật được tả trong bài? - Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc, hãy kể tên những màu sắc ấy ? - Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? * Học thuộc lòng bài thơ - GV HD HS học thuộc lòng IV. Củng cố, dặn dò: - Khen những HS có tinh thần học tốt - GV nhận xét tiết học - Thuộc lòng bài thơ - 3 HS nối nhau kể chuyện - HS trả lời - Nhận xét + HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. - HS trao đổi nhóm trả lời - HS học thuộc lòng từng khổ thơ - Học thuộc lòng cả bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ Buổi chiều Tiết 1 Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG, VIỆC LỚP (T1) A - Muc tiêu: Học sinh hiểu: + Thế nào là tích cực tham gia việc trường, việc lớp. + Tại sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường. + Trẻ em có quyền và bổn phận tham gia vào việc lớp, việc trường. GDKNS:-Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. -Kĩ năng hợp tác. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. B-Chuẩn bị: - Tranh minh họa tình huống 1. - Phiếu bài tập. C - Các hoạt động dạy học. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 25 I. Tổ chức : II. Bài cũ : - Kết hợp bài học III. Bài mới : 1 - Xử lý tình huống. - Gv treo tranh tình huống 1: Nội dung tranh vẽ là gì? - Gv nêu tình huống. Nếu là Huyền em có thể xử sự ntn? - Gv nêu tóm tắt các cách giải quyết lên bảng. - Gv chia nhóm, giao việc cho nhóm. - Gọi đại diện các nhóm lên trả lời. Cách giải quyết nào hợp lý nhất: Cách giải quyết đó thể hiện Huyền là ngời lớn. - Hát + Các bạn đang cuốc đất, xới cỏ. Thu rủ Huyền đi chơi nhảy dây. + HS nêu cách giải quyết. + Học sinh nêu ra các cách giải quyết. - Mỗi nhóm thảo luận, chuẩn bị sắm vai một cách giải quyết. - Thảo luận vể mặt tốt hay mặt cha tốt của từng cách giải quyết. + Cách thức 4: Tích cực tham gia vào công việc của lớp. 2 - Đánh giá hành vi. - Gv phát phiếu bài tập - Gv chữa phiếu của Hs. => Chốt bài làm đúng. - HS làm việc cá nhân. 5 3 - Bày tỏ ý kiến - Gv đọc lần lượt từng ý kiến. - Thảo luận về lý do tán thành hay không tán thành. => Gv kết luận ý a, b, d là ý đúng, ý x là ý sai. IV- Củng cố, dặn dò. - Liên hệ với học sinh. - Thực hiện bài - HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ màu xanh, màu đỏ hay màu trắng. Tiết 2 Toán ( BS) LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH A. Mục tiêu : - Củng cố cho HS cách giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn KN tóm tắt và giải toán. - GD HS chăm học . B. Đồ dùng: GV : Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 28 2 I. Tổ chức : II. Bài cũ : III. Luyện tập: * Bài 1: Một quầy xăng dầu bán được 9l dầu hoả và một số xăng nhiều gấp 5 lần số lít dầu hoả. Hỏi quầy đó đã bán được tất cả bao nhiêu lít xăng và dầu? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số xăng ta làm ntn? - Muốn tìm số xăng dầu đã bán ta làm ntn? - GV nhận xét, chữa bài. *Bài 2: - Anh có 25 tấm ảnh, em có ít hơn anh 9 tấm ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm ảnh ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì ? - Đã biết số bưu ảnh của ai? - Chưa biết số bưu ảnh của ai? - Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của ai trước ? - GV HD HS vẽ sơ đồ. - Chấm và chữa bài. * Bài 3: Một thùng có 32l dầu. Sau khi bán, còn lại số lít dầu. Hỏi số lít dầu đã bán là bao nhiêu? IV. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học -Hát - 2 HS đọc bài toán - HS trả lời - Lấy số dầu nhân 5. - Lấy số dầu cộng số xăng. - Làm phiếu HT Bài giải Số lít xăng bán được là 9 x 5 = 45 ( l) Quầy đó đã bán được tất cả số lít xăng dầu là: 9 + 45 = 54 ( l) Đáp số: 54l - 1 HS đọc bài toán - HS trả lời - Biết số ảnh của mỗi người - Biết số bưu ảnh của anh - Chưa biết số bưu ảnh của em - Tìm số bưu ảnh của em - HS làm bài vào vở Bài giải: Số bưu ảnh của em là: 25 - 9 = 14 ( bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em là: 25 + 14 = 43 ( bưu ảnh) Đáp số: 43 bưu ảnh. Bài giải: Số lít dầu còn lại sau khi bán là: 32 : 4 = 8 (l) Số lít dầu đã bán là: 32- 8 = 24 (l) Đáp số: 24l dầu Tiết 3 An toàn giao thông NGỒI AN TOÀN TRÊN XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG. I. Muc tiêu: - Giúp các em thấy được sự cần thiết khi ngồi an toàn trên xe ô tô và các phương tiện giao thông. - Biết thực hiện ngồi an toàn trên xe ô tô và các phương tiện giao thông khi tham gia giao thông bằng ô tô, xe đạp hoặc xe gắn máy II. Chuẩn bị: Nội dung bài III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: * Ho¹t ®éng 1: Xem tranh và tìm ra bạn nào ngồi an toàn trong xe ô tô đang chạy + Bước 3: GV nhấn mạnh Cần ngồi an toàn trên xe ô tô và các phương tiện giao thông khác, chú ý phải thắt dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô.. * Hoạt động2: Thảo luận nhóm Chia nhãm th¶o luËn. -Xem tranh rồi tìm ra những hình ảnh nên làm và những hình ảnh không nên làm khi ngồi trên ô tô. - GV vµ c¶ líp nhËn xÐt , bổ sung ý kiến. + Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu Cho HS xem từng bức tranh . + Bước 2: Thảo luận nhóm -Câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì trên xe ô tô? Bạn nào ngồi an toàn, bạn nào ngồi không an toàn? - HS th¶o luËn. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. - Các em nên ngồi đúng yêu cầu trên xe ô tô và các phương tiện giao thông khác. đúng tiêu chuẩn và đúng cahs để tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra khi tham gia giao thông. IV. Củng cố dặn dò * Lu«n nhí vµ chÊp hµnh ®óng nh÷ng quy định về việc thắt dây an toàn và cách ngồi an toàn nhất khi tham gia giao thông. * Nhận xét tiết học Ngày soạn:16/11/2020 Ngày dạy: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng Tiết 1 Toán BẢNG NHÂN 8 A- Mục tiêu: - Thành lập bảng nhân 8, thuộc lòng bảng nhân và giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Rèn trí nhớ và giải toán B- Chuẩn bị: GV : Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 28 3 I. Tổ chức: II. Kiểm tra : - Y/c HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 6-7 III. Bài mới: b) HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 8. - Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 8 chấm tròn được lấy mấy lần? - 8 được lấy mấy lần? - 8 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân: 8 x 1 = 8( Ghi bảng) * Tương tự với các phép nhân còn lại. - Hoàn thành bảng nhân 8 xong, nói : Đây là bảng nhân 8 vì các phép nhân trong bảng đều có thừa số thứ nhất là 8. - Luyện đọc HTL. c) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - GV treo bảng phụ - Đọc đề? - Tính nhẩm là tính ntn? - Điền KQ * Bài 2: - Đọc đề? - Có mấy can dầu? - Mỗi can có mấy lít? - Muốn biết 6 can có bao nhiêu lít dầu ta làm ntn? - Nhận xét * Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? - Số đầu tiên trong dãy là số nào? - Tiếp sau số 8 là số nào? - 8 cộng thêm mấy thì được 16? - Làm thế nào để điền được ô trống tiếp theo? - Nhận xét. - Đọc dãy số vừa điền được? IV. Củng cố- Dặn dò: - Thi đọc tiếp sức bảng nhân 8 - GV nhận xét tiết học - Hát - HS nối tiếp đọc bảng nhân 6-7 - Có 8 chấm tròn. - Lấy 1 lần. - 1 lần - HS đọc - HS đọc bảng nhân 8 - Thi đọc TL bảng nhân 8 - Làm miệng - HS đọc - HS nêu - HS nhẩm và nêu KQ - HS đọc - 6 can dầu - 8 lít - Lấy số lít dầu 1 can nhân với số can - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng Bài giải Số lít dầu 6 can là: 8 x 6 = 48( lít) Đáp số: 48 lít dầu. - Đổi vở, nhận xét - Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp - Số 8 - Số 16 - thêm 8 - Lấy 16 cộng 8 được 24, ta điền số 24. 8, 16; 24; 30; 36; 42; 48; 56; 64; 78; 80. - HS đọc - HS thi đọc Tiết 2 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐ TỪ VỀ QUÊ HƯƠNG. CÂU AI LÀM GÌ ? A. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương - Củng cố mẫu câu Ai làm gì ? B. Chuẩn bị: -GV : Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 28 3 I.Tổ chức: II. Kiểm tra : - Làm miệng BT2 tiết LT&C tuần 10 III. Bài mới: * HD HS làm bài tập * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét- chốt lời giải đúng * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - Nhận xét bài làm cảu HS * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 4 - Nêu yêu cầu BT - GV nhắc HS : Mỗi từ ngữ đã cho có thể đặt được nhiều câu - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những HS có tinh thần học tốt. - 3 HS nối nhau làm miệng - Nhận xét bạn + Xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bài làm của bạn - 4, 5 HS đọc bài làm của mình + Lời giải - Chỉ sự vật ở quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường - Chỉ tình cảm đối với quê hương : gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào + Tìm từ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn - HS dựa vào SGK làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm + Lời giải : Các từ có thể thay thế từ quê hương là : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. + Những câu nào trong đoạn văn được viết theo mẫu Ai làm gì ? ....... - 2 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở + Lời giải : - Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. - Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau - Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. + Dùng mỗi từ sau để câu theo mẫu Ai làm gì ? - HS làm bài vào vở - Phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn Tiết 3 Thể dục (Giáo viên chuyên ngành soạn giảng) Tiết 4 Tiếng Anh (Giáo viên chuyên ngành soạn giảng) Buổi chiều Tiết 1 Tự nhiên và Xã hội THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( TIẾP) A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. - Vẽ được mối quan hệ họ hàng. - Nhìn vào sơ đồ, GT được các mói quan hệ họ hàng. - Biết cách xưng hô đối xử họ hàng. B- Chuẩn bị: GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ HS: Mỗi HS mang ảnh chụp gia đình , họ hàng mình. C- Các hoạt động dạy - học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2 2 28 3 I- Tổ chức: II- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh. III- Bài mới: HĐ1:Khởi động: a.Muc tiêu:Củng cố lại kiến thức về họ hàng cho học sinh. b. Cách tiến hành - Kể tên những người trong gia đình em? - Họ nội em có những ai? - Họ ngoại có những ai? HĐ2: Trò chơi : xếp hình gia đình và liên hệ bản thân. a.Mục tiêu:Củng cổ những hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng. b. Cách tiến hành Bước 1: Trò chơi : xếp hình gia đình. - Phổ biến cách chơi: phát miếng ghép những thành viên trong gia đình. - Chơi trò chơi. Bước 2: Liên hệ bản thân: - Liên hệ bản thân gia đình mình đang sống? IV. Củng cố, dặn dò - Những ai là họ hàng bên nội ? Những ai là họ hàng bên ngoại? - Những người trong gia đình cần có tình cảm ntn với nhau? - Hát - HS kể tên những người trong gia đình nhà mình. - HS kể. - Chơi trò chơi: vẽ sơ đồ và giải thích mối quan hệ họ hàng . - Liên hệ bản thân. - HS nêu vài em nhắc lại Tiết 2 Tiếng Việt ( BS) LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG, CÂU AI LÀM GÌ? A. Mục tiêu - Củng cố cho HS vốn từ về quê hương - Tiếp tục củng cố mẫu câu Ai làm gì ? B. Đồ dùng GV : Nội dung C. Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 28 2 I. Tổ chức: II. Kiểm tra : III. Bài mới: * Bài tập 1 + Xếp những từ sau vào hai nhóm : cây đa, cây tre, đồi núi, mái đình, dòng sông, phố phường, thương yêu, thương nhớ, gắn bó, tự hào. - Từ chỉ sự vật ở quê hương - Từ chỉ tình cảm đối với quê hương - GV nhận xét * Bài tập 2 - Những câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì ? - Hãy chỉ rõ mỗi bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc làm gì ? + Ngày chủ nhật được nghỉ, mẹ giặt quần áo. Chị dọn dẹp nhà cửa. Bố bơm nước vào cho đầy bể. Còn tôi thì quét nhà đỡ mẹ. Mỗi người làm một việc nhưng rất vui. - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - Khen những HS có ý thức học tốt - GV nhận xét tiết học + HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng - Từ chỉ sự vật ở quê hương : cây đa, cây tre, đồi núi, mái đình, dòng sông, phố phường - Từ chỉ tình cảm đối với quê hương : thương yêu, thương nhớ, tự hào, gắn bó - Đổi vở, nhận xét + HS làm bài vào vở + Những câu được viết theo mẫu Ai làm gì - Mẹ tôi giặt quần áo - Chị tôi dọn dẹp nhà cửa - Bố tôi bơm nước vào cho đầy bể - Tôi thì quét nhà đỡ mẹ + Mỗi bộ phận câu trả lời câu hỏi ai ? hoặc làm gì ? - Nhận xét bài của bạn Tiết 3 Toán(BS) LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 8 A. MỤC TIÊU - Củng cố lại cho HS bảng nhân 8 - Giải bài toán có lời văn - Rèn kĩ năng làm toán cho HS B. Đồ dùng GV : Nội dung C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4 30 1 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng nhân 8 - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới * Bài tập 1 - Mẹ mua một rổ có 9 quả cam. Hỏi 8 rổ như thế có mấy quả cam ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV chấm bài, nhận xét * Bài tập 2 : Tính nhẩm 8 x 3 = 8 x 7 = 8 x 9 = 8 x 6 = 8 x 1 = 8 x 0 = 8 x 8 = 0 x 8 = - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đếm cách 8 từ 8 đến 80 IV. Củng cố, dặn dò - Khen những em chú ý học, có tinh thần học tốt - GV nhận xét tiết học - 3, 4 HS đọc - Nhận xét - 1, 2 HS đọc bài toán - Một rổ có 9 quả cam - 8 rổ như thế có mấy quả cam ? - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải: 8 rổ như thế có số quả cam là : 9 x 8 = 72 ( quả cam ) Đáp số: 72 quả cam + HS làm bài vào phiếu - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn 8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x 9 = 72 8 x 6 = 48 8 x 1 = 8 8 x 0 = 0 8 x 8 = 64 0 x 8 = 0 - HS đếm 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 - Đếm xuôi, đếm ngược - Nhận xét bạn Ngày soạn:17/11/2020 Ngày dạy: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng. áp dụng bảng nhân 8 để giải toán. - Rèn KN tính và giải toán cho HS. - GD HS chăm học B- Chuẩn bị: -Bảng phụ, Bảng con C- Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 28 3 I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - Đọc HTL bảng nhân 8? - Nhận xét III. Bài mới: a) Giới thiệu bài- Ghi tên bài b)HD HS làm bài tập * Bài 1: - Đọc đề? - Điền KQ, nhận xét. * Bài 2:- Đọc đề? - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện ntn? - Nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nhận xét * Bài 4:- Treo bảng phụ - Đếm số ô vuông ở mỗi hàng, mỗi cột? - Thực hiện phép tính để tìm số ô vuông trong hình chữ nhật? - Chữa bài. IV. Củng cố- Dặn dò: - Đọc bảng nhân 8. - GV nhận xét tiết học - Hát - 2- 3 HS đọc - Nhận xét. - HS đọc đề - Thực hiện nhẩm và nêu KQ - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. - Làm bảng con a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 b) 8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80 - HS đọc - HS nêu + Làm vở Bài giải Số mét dây đã cắt đi là: 8 x 4 = 32(m) Số mét dây còn lại là: 50 - 32 = 18(m ) Đáp số: 18mét - HS QS - Mỗi hàng có 8 ô, mỗi cột só3 ô a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24( ô vuông) b) Có 8 cột , mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 ( ô vuông) - HS đọc Tiết 2 Tập viết ÔN CHỮ HOA G ( tiếp theo ) A. Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ hoa G ( gh ) qua các BT ứng dụng - Viết tên riêng : Ghềng Ráng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. B. Chuẩn bị: -GV:Mẫu chữ viết hoa G C. Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 28 3 I.Tổ chức: II. Kiểm tra : - GV đọc : Gi, Ông Gióng - GV nhận xét III. Bài mới: * HD HS luyện viết vở nháp a. Luyện viết chữ hoa - Tìm những chữ hoa có trong bài - Luyện viết chữ hoa G ( Gh ) - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - GV nhận xét uốn nắn b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Đọc tên riêng - Ghềng Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp - GV viết mẫu tên riêng c. Luyệ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_chu.docx