Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh

Hoạt động của GV

- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.

- NX tuyên dương

-G/t bài. Thực hành đo độ dài.

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng.

Khai thác:

+ Vì sao vẽ được đoạn thẳng EG

dài 12cm.?

+ Hai đoạn thẳng nào có đô dài

bằng nhau?

Chốt: Bài tập 1 giúp các con ôn tập cách vẽ đoạn thẳng với độ dài cho trước. Khi vẽ đoạn thẳng lưu ý đổi

đơn vị độ dài và chú ý cách đặt

thước

- Gọi HS đọc đề bài

- GV hỏi:

+ Để đo một vật ta làm thế nào?

- YC HS thực hành đo.

Khai thác:

- Khi đo độ dài đồ vật có cần đo

chính xác không? Vì sao?

Chốt: Khi đo độ dài các đồ vật

chú ý đo chính xác đơn vị đo. Và lưu ý khi đặt thước để đo các vật, điểm đầu của vật phải trùng với điểm 0 của thước.

- Y/c HS về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà.

- Nhận xét tiết học

 

doc 34 trang ducthuan 05/08/2022 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 10 – Lớp 3
 Môn: Toán Tiết 46
Tên bài dạy: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
	2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a, b).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
I. Ôn bài cũ
MT: Củng cố kiến thức đã học ở bài trước
- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- NX tuyên dương 
- 1-2 HS đọc.
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
-G/t bài. Thực hành đo độ dài.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
6’
2. Luyện tập
a) Bài 1
MT: HS ôn tập về cách vẽ đoạn thẳng với độ dài cho trước
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng.
Khai thác:
+ Vì sao vẽ được đoạn thẳng EG
dài 12cm.?
+ Hai đoạn thẳng nào có đô dài
bằng nhau?
Chốt: Bài tập 1 giúp các con ôn tập cách vẽ đoạn thẳng với độ dài cho trước. Khi vẽ đoạn thẳng lưu ý đổi
đơn vị độ dài và chú ý cách đặt
thước
- HS đọc
- HS nêu cách vẽ theo ý hiểu của mình.
B1: Chấm 1 điểm ở đầu đoạn thẳng
B2: Đặt điểm 0 của thước trùng với điểm đó
B3: Tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai
B4: Nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ.
Với những đoạn thẳng có 2 đơn vị đo cần đổi về 1 đơn vị để vẽ. 
- HS vẽ đoạn thẳng vào vở.
+ đổi đơn vị : 1dm 2cm = 12cm.
+ CD = EG.
10’
b) Bài 2
MT: HS biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi:
+ Để đo một vật ta làm thế nào? 
- YC HS thực hành đo.
Khai thác:
- Khi đo độ dài đồ vật có cần đo
chính xác không? Vì sao?
Chốt: Khi đo độ dài các đồ vật
chú ý đo chính xác đơn vị đo. Và lưu ý khi đặt thước để đo các vật, điểm đầu của vật phải trùng với điểm 0 của thước.
- HS đọc.
+ dùng thước áp sát vào vật cần đo, xê dịch sao cho một đầu của vật trùng với vạch 0, đọc số đo của thước ứng với đầu bên kia của vật, ...)
- HS thực hành đo. 
SL
2’
III. Củng cố- Dặn dò.
MT: Củng cố lại nội dung bài học
- Y/c HS về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà.
- Nhận xét tiết học
Lắng nghe, ghi nhớ
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 10 – Lớp 3
 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Tiết 73 + 74
Tên bài dạy: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen; trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4 trong sách giáo khoa.
	2. Kĩ năng: Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu chuyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
KNS: Kiểm soát cảm xúc - tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
1’ 
I. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Đưa tranh chủ điểm hỏi: tranh vẽ gì?
- Giới thiệu chủ điểm: Quê hương
- Đưa tranh hỏi: tranh vẽ gi?
- G/t bài học, chiếu tên bài: Giọng quê hương.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
12’
2. Luyện đọc
MT: Đọc chôi chảy câu chuyện, biết ngắt nghỉ đúng dấu chấm dấu phảy.
SL
a) Đọc mẫu
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Đồng thanh
- GV đọc mẫu toàn bài và giới thiệu giọng đọc.
- GV gọi HS K-G chia đoạn
- Đọc nt đoạn lần 1 và sửa phát âm (nếu có) kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài.
- GV chiếu từ khó, y/c HS đọc.
- Y/c HS tìm cách ngắt nghỉ câu văn sau:
+ Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là...//
+ Mẹ tôi là người miền Trung...// Bà qua đời/ đã hơn tám năm rồi.//
- Yêu cầu HS đọc lại câu văn.
- Đọc nt đoạn lần 2, sửa phát âm (nếu có) kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS giải nghĩa “Đôn hậu”, “Thành thục”.
- Luyện đọc nhóm 3 (2’) ( Zoom)
- GV gọi 2 nhóm đọc.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nghe và theo dõi sgk
- Nghe và đánh dấu vào sgk.
- HS đọc nt đoạn lần 1.
- 1-2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS tìm cách ngắt nghỉ
- HS đọc.
- HS đọc.
- Giải nghĩa từ.
- 1HS đọc.
- HS tìm cách ngắt nghỉ.
- Đọc nhóm 3
- HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
SL
SL
2. Tìm hiểu bài
MT: Trả lời được câu hỏi trong bài tù đó hiểu nội dung bài.
a) đoạn 1:
- Gọi HS đọc đoạn 1
+ Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì?
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
+ Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt?
- NX chốt: Vì lạc đường và đói nen Thuyên và Đồng đã vào quán ăn. Tring quán có 3 thanh niên đang ăn cơm rất vui vẻ.
- Chuyển: Chuyện gì đã xảy ra trong quán ăn ven đường đó chúng ta cùng tìm hiểu tiếp ở đoạn 2.
- 1HS đọc
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (Hỏi đường và để ăn cho đỡ đói)
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (Cùng ăn với ba người thanh niên)
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (Vui vẻ lạ thường)
- Lắng nghe
SL
b) đoạn 2
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH sau: 
+ Chuyện gì đã xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
+ Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì?
+ Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào?
- NX Chốt: Anh thanh niên đã Thuyên và dòng trả tiền vậy Vì sao Anh thanh niên lại muốn làm quen với Thuyên và Đồng chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (2 người đang lung túng và không mang theo tiền thì một người thnah niên đến gàn xin được trả giúp tiền ăn)
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai)
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (Bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng anh muốn làm quen với 2 người)
c) Đoạn 3
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH sau:
Vì sao anh thanh niên lại cảm ơn Thiên và Đồng?
- Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vạt đối với quê hương?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 TLCH: Qua câu chuyện này em nghĩ gì về giọng quê hương?
- NX chốt: Giọng quê hương là đặc trưng cho mỗi miền quê và rất gần gũi thân thiết với mỗi con người ở vùng quê đó.
- Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- GV chiếu nội dung bài học.
- Đọc thầm và TLCH (Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhở đến người mẹ than thương quê ở miền Trung)
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ)
- Đại diện nhóm TLCH:
+ Giọng quê hương rất thân thiết gần gũi 
+ Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc quê hương với người thân.
+ Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương
- Lắng nghe
- Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương, thân quen.
- HS đọc nội dung.
SL
15’
4. Luyện đọc lại
MT: HS biết phân biệt giọng đọc của từng nhân vật trong chuyện.
- Nêu lại nội dung của câu chuyện?
- HD đoạn 2, 3 diễn cảm và nêu từ nhấn giọng.
- Gọi HS đọc diễn cảm lại đoạn 2,3 này.
? Để đọc hay bài này ta nên đọc với giọng như thế nào?
- thảo luận nhóm 2 phân vai luyện đọc bài (2’) ( Zoom)
 - gọi 2 nhóm thi đọc
- GV NX và khen.
- Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương, thân quen
- Nghe và nêu từ nhấn giọng.
- 2 HS đọc lại.
- Chậm rãi nhẹ nhàng, lịch sự nhã nhặn.
- Luyện đọc nhóm.
- 2 Nhóm thi đọc.
- HS nghe và bình chọn N đọc hay.
SL
15’
5.HĐ kể chuyện 
Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
a. GV gọi HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Y/c HS xác định nội dung từng bức tranh minh họa
c. Kể mẫu
- GV chọn 3 HS khá giỏi kể mẫu nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện
d. HS kể chuyện trong nhóm
e. Thi kể chuyện 
* Lưu ý: 
- Kể đúng nội dung.
- Kể có ngữ điệu 
* GV hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi và trả lời:
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn, trong quán có 3 thanh niên đang ăn.
+ Tranh 2: Một trong 3 thanh niên (anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên, Đồng và muốn làm quen.
+ Tranh 3: Ba người trò chuyện, anh thanh niên xúc động nói lí do muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
-3 HS kể nối tiếp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Mỗi nhóm 3 HS kể và chỉnh sửa cho nhau nghe.
- 2 nhóm HS kể chuyện trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét
- Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS trả lời theo ý đã hiểu.
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
3’
C. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề Quê hương và tìm cách đọc cho phù hợp.
- HS nghe và thực hiện.
SL
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 10 – Lớp 3
 Môn: Chính tả Tiết 75
Tên bài dạy: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
 	1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 	2. Kĩ năng: Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (BT2). Làm được BT (3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
 	3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
* BĐ: Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường, nhất là môi trường biển, hải đảo (liên hệ).
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (trực tiếp).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
4’
I. Khởi động:
.
- GV cho HS hát “ Lớp chúng mình đoàn kết”
- HS hát.
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
-G/t MĐ, YC và chiếu tên: Giọng quê hương.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
20’
2. Hướng dẫn HS tập chép.
MT: Biết viết đoạn văn đúng, sạch sẽ.
a) Nội dung.
b) Trình bày.
c) Từ khó.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung:
+ Vì sao chi Sứ rất yêu quê hương của mình?
- Hướng dẫn trình bày.
+ Bài văn có mấy câu?
+ Trong bài văn có những dấu câu nào phải sử dụng?
+ Những từ nào trong đoạn văn cần viết hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn HS viết từ khó: trái sai, da dẻ, ngày xưa 
- GV yêu cầu HS tự luyện viết ở nhà vào vở HDH. 
- 1-2 HS đọc đoạn văn.
+ Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị
+ Bài văn có 3 câu.
+ Dâu chấm, dấu phảy, dấu ba chấm.
+ Chữ cái đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.
- HS tập viết bảng.
- HS thực hiện.
SL..
6’
b) Bài 2 (vở)
MT: Củng cố phân biệt oai/oay..
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Y/c HS tự làm vào sgk.
- Gọi HS nêu miệng.
- NX chốt lời giải đúng
- 1HS đọc
- Làm bài.
- HS nêu miệng. HS khác NX. bổ sung
(củ khoai, khoan khoái, bà ngoại, ngoái lại, 
Gió xoay, nhoay nhoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, )
- Lắng nghe
6’
c) Bài 3
MT: Củng cố đọc, viết đúng và nhanh.
- Gọi HS nêu Y/C bài.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Yêu cầu HS luyện đọc
- Gọi HS thi đọc câu văn.
- GVNX
- Y/C HS viết nhanh và dung chính tả ra nháp.
- GVNX
- 1HS nêu y/c bài.
- HS đọc
- Luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc.
- HS viết.
- HS lắng nghe.
SL
2
III. Củng cố- Dặn dò
- NX tiết học
- Lắng nghe
SL
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 10 – Lớp 3
 Môn: Tập viết Tiết 76
Tên bài dạy: ÔN CHỮ HOA G ( TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa Gi (1 dòng), Ô, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa ... Thọ Xương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
	2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
	3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở tập viết, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
4’
I. Ôn bài cũ
MT: Củng cố lại kiến thức đã học.
- Y/C HS viết: Gò Công.
- NX, góp ý
- HS viết nháp.
* HS viết xong chụp ảnh gửi GV chữa bài.
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- G/t bài, chiếu tên bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo).
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
30’
2. Hướng dẫn viết bảng con.
MT: Biết viết được chữ G và từ ứng dụng trong câu.
a) Luyện viết chữ hoa
- Chữ: Gi
- Chữ Ô, T 
b) luyện viết từ ứng dụng.
c) luyện viết câu ứng dụng.
3) viết vở tập viết
MT: Củng cố cách viết chữ hoa B. chữ viết rõ ràng tương dối diều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường.
4) Chữa bài.
MT: Chữa lỗi cho HS về cách viết cách trình bày
- Y/c HS đọc ND bài viết.
- Y/c HS tìm các chữ hoa trong bài.
- Chiếu chữ mẫu G: Y/c HS quan sát, NX.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết chữ G-
- Để viết chữ Gi các con viết chữ G sau đó từ nét khuyết các con tiếp tục kéo lên đường kẻ ngang T1 tiếp tục đưa bút viết nét móc và dừng bút dưới đường kẻ T1.
- Y/C HS viết nháp. GV chữa lỗi
- Đưa 2 mẫu chữ Ô, T. y/c HS quan sát thao dõi Slide viết và nhớ lại cách viết.
+ Chữ Ô cao 2.5 li, được viết bởi 1 nét cong kín, lưu ý chữ Ô ta viết tiếp nét cong và dừng bút ở dưới đường kẻ T2
+ Chữ hoa T cao 2.5 ly được viết gồm một nét liền là nét kết hợp 3 nét cơ bản, phần đầu nét chú ý viết phối hợp của 2 nét cơ bản cong trái nhỏ và nét lượn ngang sau đó viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cát nét lượn ngang tào một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi chạy xuống nét uốn cong vào trong. 
- y/c HS viết nháp. Chữa lỗi cho HS
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Ông Gióng
- Giới thiệu Ông Gióng: theo câu chuyện cổ tích Ông Gióng (thánh Gióng) quê ở làng Gióng, là ngưới sóng vào thời vua Hùng đã có công đánh đuổi giắc ngoại xâm.
- y/c HS quan sát chữ:
+ CHữ nào cao 2,5 li?
+ Chữ nào cao 1li?
- viết mẫu.
- Y/c HS viết nháp.
- Goị HS đọc câu ứng dụng
- Hiểu câu ứng dụng: Tả cảnh đẹp cuộc sống thanh bình trên đất nước ta (Trấn Vũ là một đền thờ ở gần Hồ Tây; Thọ Xương là một huyện cũ của Hà Nội trước đây)
? Câu tục ngữ có chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Y/c HS viết vở: 1 dòng chữ B, H, T; 2 dòng cỡ chữ nhỏ Bố Hạ; 2 lần câu tục ngữ.
- Giới thiệu phần chữ nghiêng
- Quan sát uốn nắn nhắc nhở HS.
- Chữa 2 bài
- NX rút kinh nhiệm cho HS cách viết cách trình bày.
- Đọc nd bài viết bảng,Hs đọc dòng tên riêng
-Tìm các chữ hoa trog bài B, H, T.
- Quan xát, NX.
- Nhắc lại
- Lắng nghe
- Viết nháp.
- Hs viết nháp.
+ chữ: Ô, G
+ Chữ n, g, i.
- HS viết.
- Chữ Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương. Vì đầu dòng, tên riêng
- Viết bảng con “Gió”.
- Viết vở
* HS viết xong chụp ảnh gửi GV nhận xét.
SL
3
III. Củng cố- Dặn dò
- Về luyện viết thêm. Học thuộc làng câu ứng dụng.
- NX, tiết học.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 10 – Lớp 3
 Môn: Toán Tiết 47
Tên bài dạy: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. Biết so sánh các độ dài.
	2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
I. Ôn bài cũ
MT: củng cố kiến thức đã học.
- Yêu cầu HS vẽ đo độ dài đoạn thẳng AB cho trước vào nháp.
- Nhận xét, khen HS
- HS thực hiện. ( HS làm xong chụp ảnh gửi GV chữa bài)
HS trả lời
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu MĐ, YC bài học chiếu tên bài lên bảng. Thực hành đo độ dài (tiếp theo)
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
5’
2. Hướng dẫn thực hành
Bài 1: (miệng)
MT: HS biết đọc bảng và so sánh các đơn vị 
- GV đọc mẫu dòng đầu
- Yêu cầu HS tự đọc các dòng sau.
- GV hỏi: 
+ Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
+ Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm như thế nào?
+ Có thể so sánh như thế nào?
-Yêu cầu HS thực hiện so sánh theo một trong hai cách trên.
Chốt: Khi so sánh chiều cao của các sự vật ta nên đổi số đo chiều cao về cùng 1 đơn vị đo.
- HS lắng nghe.
- HS tự đọc các dòng.
- HS trả lời
+ Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng-ti-mét
+ Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng-ti-mét
+ Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
+ Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng-ti-mét và so sánh.
+ Số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1 mét và một só xăng-ti-mét, vậy ta chỉ cần so sánh các số xăng-ti-mét với nhau.
So sánh và trả lời:
+ Bạn Hương cao nhất
+ Bạn Nam thấp nhất
SL
8’
Bài 2 (sgk)
MT: HS thực hành đo độ cao 
- Hướng dẫn các bước làm bài:
+ Ước lượng chiều cao của mình và người thân sắp xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại.
- GV lưu ý khi đo.
- GV y/c Hs báo cáo kết quả thực hành đo của mình.
Chốt: Khi só ánh chiều cao các thành viên trong gia đình ta nên đổi số đo chiều cao về cùng một đơn vị đo.
- HS lắng nghe
- HS thực hành
- HS thực hành đo.
- HS lắng nghe.
 - HS báo cáo.
- HS lắng nghe.
3
III. Củng cố- Dặn dò
MT: Củng cố lại kiến thức đã học.
- Y/c HS về nhà luyện thêm về so sánh các số đo độ dài.
- Nhận xét tiết học
Lắng nghe, ghi nhớ
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 10 – Lớp 3
 Môn: Tự nhiên và Xã hội Tiết 41
Tên bài dạy: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
	2. Kĩ năng: Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình. Phân biệt các thế hệ trong gia đình.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. 
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình. Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.
- Các phương pháp: Hoạt động nhóm- thảo luận. Thuyết trình.
* MT: Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội. Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch, đẹp (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
1’ 
I. Bài mới
1. Giới thiệu bài
-G/t bài chiếu tên bài: Các thế hệ trong một gia đình.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
13
2. Bài mơi
a) Tìm hiểu về gia đình
MT: Các thế hệ trong một gia đình
- Tìm hiểu nội dung
- Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
- KL: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. VD như: Ông bà, cha mẹ, anh chị em và em
- Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các thế hệ trong một gia đình
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
( Zoom); GV nêu nhiệm vụ cho mỗi nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai? Nêu những người đó?
+ Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất?
+ Gồm mấy thế hệ?
- Bổ sung, nhận xét 
- KL: Trong gia đình có thể có nhiều hoặc ít người chung sống. Do đó, cũng có thể nhiều hay ít thế hệ cùng chung sống
- 5 HS trả lời:
+ Trong gia đình em có ông bà em là người nhiểu tuổi nhất
+ Trong gia đình em, bố mẹ em là người nhiều tuổi nhất, em em ít tuổi nhất
- Nghe giảng
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4: Nhận tranh và TLCH dựa vào nội dung tranh
- HS dựa vào tranh và nêu:
-> Trong tranh gồm có ông bà em, bố mẹ em, em và em của em
-> Ông bà em là người nhiều tuổi nhất, và em của em là người ít tuổi nhất
-> Gồm 3 thê hệ
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét 
- Nghe, ghi nhớ
SL
17’
b) Gia đình các thế hệ
MT:Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ
- GV y/c HS Quan sát hình SGK và TLCH:
+ Hình vẽ trang 38 nói về gia đình ai? Gia đình đó có mấy người? Bao nhiêu thế hệ?
+ Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người? Bao nhiêu thế hệ?
- KL: Trang 38, 39 ở đây giới thiệu về 2 gia đình bạn Minh và bạn Lan. Gia đình Minh có 3 thế hệ cùng sống, gia đình Lan có 2 thế hệ chung sống
- HSTL:
+ Đây là gia đình bạn Minh. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ, Minh và em gái Minh. Gia đình Minh có 3 thế hệ
+ Đây là GĐ bạn Lan, gồm có 4 người: Bố mẹ Lan và em trai Lan. GĐ Lan có 2 thế hệ
- Nghe giới thiệu
SL 
3’
c) Giới thiệu về gia đình mình:
MT: Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình
- Theo em mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
- Yêu cầu HS giới thiệu, nêu gia đình mình mấy thế hệ chung sống?
- Khen những bạn giới thiệu hay, đầy đủ thông tin, có nhiều sáng tạo
- Có thể có: 2, 3, 4 thế hệ cùng sống, cũng có thể có 1 thế hệ.VD: gia đình 2 vợ chồng chưa có con
- HS gt bằng ảnh, tranh.
- Các bạn nghe, nhận xét. VD:
 GĐ mình có 4 người: Bố mẹ và mình, em Lan mình. GĐ mình sống rất hạnh phúc...
- Lắng nghe
III: Củng cố-dặn dò
MT: Củng cố lại kiến thức đã học
- Về nhà vẽ 1 bức tranh về gđ mình.
- Học bài, CB bài sau: Họ nội, họ ngoại.
- Nx tiết học.
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 10 – Lớp 3
 Môn: Tập đọc Tiết 77
Tên bài dạy: THƯ GỬI BÀ
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức : Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của các cháu; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
	2. Kĩ năng : Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông.
- Phương pháp: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành viết thư thăm hỏi.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
I. Ôn bài cũ
MT: củng cố lại kiến thức đã học.
- Gọi HS đọc đoạn 3 trong bài Giọng quê hương và TLCH.
- NX, tuyên dương
- 2 HS đọc và TLCH.
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Chiếu tranh hỏi: tranh vẽ gì?
- G/t bài học, chiếu tên bài: Thư gửi bà.
- 1-2 HS nêu.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
10’
2. Luyện đọc
MT: Đọc chôi chảy bài thơ, biết ngắt nghỉ đúng dấu chấm dấu phảy.
a) Đọc mẫu
b) Đọc từng khổ thơ trước lớp.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Đọc đồng thanh
- GV đọc mẫu toàn bài và giới thiệu giọng đọc.
- GV chia đoạn:
+ Mở đầu bức thư: Từ Hải Phòng ... đến cháu nhớ bà lắm.
+Nội dung chính: Từ dạo này .. đến dưới ánh trăng.
+ Kết thúc: còn lại
- Đọc nt đoạn lần 1 và sửa phát âm (nếu có) kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài.
- GV gọi HS nêu cách ngắt nghỉ:
“Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê,/ thả diều cùng anh Tuấn trên đê/ và đêm đêm/ ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng.//”
- Đọc nt đoạn lần 2, sửa phát âm (nếu có) kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Mở đầu bức thư
- Yêu cầu HS đọc lại câu văn.
+ Kết thúc
- Luyện đọc nhóm 3 (2’) Zoom
- Thi đọc nhóm
- Gv gọi 1 HS đọc toàn bài.
- nghe và theo dõi sgk
- Nghe và đánh dấu vào sgk.
- HS đọc nt đoạn lần 1.
+ Tìm cách ngắt nghỉ
- 1HS đọc.
- 1HS đọc.
- đọc nhóm 3
- Thi đọc nhóm, NX
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
SL
Bảg
phụ
10’
2. Tìm hiểu bài
MT: Trả lời được câu hỏi trong bài từ đó hiểu nội dung bài.
a) Mở đầu bức thư.
- Y/c HS đọc mở đầu bức thư
+ Đức viết thư cho ai?
+ Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào?
- GV chốt: Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư người ta viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi thư.
- 1HS đọc
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (cho bà của Đức ở quê).
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2013 – ghi rõ nơi và ngày gửi thư).
b) Nội dung chính
- Gọi HS đọc hần chính bức thư
- Đức hỏi thăm bà điều gì?
- Đức kể với bà điều gì?
NX chốt: Khi viết thư cho người thân bạn bè, sau khi hỏi thăm tình hình của họ, chúng ta cần thông báo tình hình của gia đình và bản mình cho người đó biết.
- 1HS đọc
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (Đức hỏi thăm sức khỏe của bà: Bà có khỏe không ạ?).
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (Tình hình gia đính bản thân: Được lên lớp 3, được tmá điểm 10, được đi chơi với bố mẹ vào những ngày nghỉ; kỉ niệm năm ngoái về quê: Được đi thả diều trên đê cùng anh Tuấn, dược nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng.).
- Lắng nghe
c) Kết thúc
- Gọi HS đọc kết thúc
- Tình cảm của Đức với bà như thế nào?
- Bức thư của bạn nhỏ có ý nghĩa gì?
- 1HS đọc
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (Kính trọng và yêu quý bà; hứa với bà sẽ học giỏi chăm ngoan để bà vui; chúc bà mạnh khỏe sống lâu; mong chóng đến hề để để được về quê thăm bà)
- Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu
8’
4. Học thuộc lòng bài thơ
MT: Biết đọc diễn cảm, HTL và thể hiện được tình cảm trong bài.
- Nêu lại ý nghĩa của bài
? toàn bài thơ chúng ta đọc với giọng ntn?
- Y/c HS đọc bài
- Tổ chức thi đọc bài.
- GV NX và khen.
- Nêu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu
- diễn cảm tình cảm chân thành qua bức thư gửi người thân
- 2 HS đọc bài. 
- HS nghe và bình chọn N đọc hay.
Bảng phụ
3’
III. Củng cố- Dặn dò
MT: Liên hệ thực tế, củng cố lại bài học.
- Nêu nội dung bài thơ.
? Qua bài học này em thấy tình cảm bà cháu ntn?
- NX tiết học.
- Hiểu tình cảm yêu thương của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 10 – Lớp 3
 Môn: Chính tả Tiết 78
Tên bài dạy: NGHE – VIẾT: QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
 	1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 	2. Kĩ năng: Làm đúng BT điền tiếng có vần et/oet (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
 	3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
4’
I. Ôn bài cũ
MT: Ôn lại kiến thức đã học.
- Đọc cho HS viết: nước xoáy, quả xoài, buồn bã.
- NX 
- HS viết nháp.
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
-G/t bài: Tập chép : Quê hương.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
15’
2. Hướng dẫn HS tập chép.
MT: Biết viết bài thơ đúng, sạch sẽ.
a) Nội dung.
b) Trình bày.
c) Từ khó
d) Viết C/tả
e)Chấm chữa bài
- Đọc toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn nắm rõ nội dung bài
+ Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào?
+ Em có cảm nhận gì về quê hương với các hình ảnh đó?
- Hướng dẫn HS trình bày.
+ Các khổ thơ được viết như thế nào?
+ chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đúng và đẹp?
- Hướng dẫn HS viết từ khó: trèo hái, cầu tre, nghiêng che, 
- Gv đọc cho hs viết.
- Chấm 2 bài: N/xét về:ND, chữ viết, cách trình bày. 
- 2- 3 HS đọc lại bài thơ.
+ Chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau. 
+ Quê hương rất thân thuộc gắn bó với mỗi người
+ cách nhau 1 dòng.
+ chữ đầu dòng viết hoa lùi vào 2 ô.
- HS tập viết nháp.
- Viết vào vở.
SL
6’
b) Bài 2
MT: Củng cố phân biệt et/oet.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Y/c HS tự làm vào vở tiếng việt.
- GV gọi HS NX.
- NX, chốt đáp án đúng: toét/khét/xoẹt/xét.
- 1HS đọc
- Làm bài vào vở tiếng việt.
* HSlàm xong chụp ảnh gửi GV chữa bài.
- Lắng nghe, chữa bài.
6’
c) bài 3
MT: Củng cố tìm một số chữ có âm đầu dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương.
- Gọi HS đọc Y/C bài 3 phần a
- Y/c HS làm vào vở bài tập tiếng việt
- Gọi HS đọc bài làm
- NX
- 1HS đọc y/c bài.
- Học làm vở bài tập tiếng việt: nặng – nắng, lá – là.
- 1-2 HS đọc bài làm.
1’
III. Củng cố- Dặn dò
- NX tiết học
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 10 – Lớp 3
 Môn: Thủ công Tiết 9+10
Tên bài dạy: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP CẮT DÁN HÌNH
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1.Kiến thức: Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ chơi.
 	2.Kĩ năng: Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
 * Với HS khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 
3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại, giấy màu, kéo, hồ,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
A.Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.
- Giới thiệu bài mới:
- Hát bài: Năm cánh sao vui.
SL
25’
2. HĐ thực hành 2
*Mục tiêu: HS phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
*Trưng bày sản phẩm:
Mục tiêu: HS trình bày sản phẩm của mình có tính thẩm mỹ
*Triển lãm sản phẩm thủ công trước lớp
Mục tiêu: HS quan sát, đánh giá sản phẩm của bản thân và các bạn trong lớp
- Cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương I.
- Cho HS quan sát lại các mẫu.
- Giáo viên ghi đề bài.
- Giáo viên trợ giúp họ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_tru.doc