Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

*Năng lực đặc thù:

a. Năng lực tư duy và lập luận toán học:

- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.

- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).

- Biết so sánh các số đo độ dài.

b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:

- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.

- Đọc thành thạo chiều cao với cách đo chiều cao của người.

c. năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán:

- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.

* Năng lực chung:

- Giao tiếp, hợp tác. Tự chủ- tự học.

- Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán,

2. Phẩm chất:

- Ham học toán

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh

2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 47 trang ducthuan 04/08/2022 2090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020
TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù:
a. Năng lực tư duy và lập luận toán học: 
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
- Biết so sánh các số đo độ dài.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
- Đọc thành thạo chiều cao với cách đo chiều cao của người.
c. năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
* Năng lực chung: 
- Giao tiếp, hợp tác. Tự chủ- tự học.
- Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, 
2. Phẩm chất: 
- Ham học toán 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua so sánh các số có đơn vị đo thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập
* Mục tiêu: 
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
* Phương pháp: thực hành 
* Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu bài .
- HS suy nghĩ nêu cách vẽ.	
- HS đổi chéo vở kiểm tra 
GV: Trên thước thẳng kẻ 1 đoạn thẳng bắt đầu từ vạch số 0 đến vạch có ghi số đo yêu cầu vẽ. Nhấc thước ra ghi 2 điểm ở 2 đầu.
+ Lưu ý: Đổi 1dm 2cm = 12cm.
*Hoạt động cá nhân:
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- HS tự đo và nêu kết quả miệng.
- Chữa bài: - Nhận xét Đ - S? 
 - HS nêu cách đo.
*Kết luận: Lưu ý HS cách đo: Đặt vạch ghi số 0 ở thước trùng với điểm đầu tiên rồi đo tiếp đến điểm thứ 2.
Bài 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài nêu trong bảng.
Đoạn thẳng
Độ dài
AB
7cm
CD
12cm
EG
1dm2cm
Bài 2: Thực hành: Đo độ dài rồi cho biết kết quả đo:
a, Chiều dài cái bút của em
b, Chiều dài mép bàn học của em
c, Chiều cao chân bàn học của em.
3. Hoạt động Vận dụng 
*Mục tiêu: Biết vận dụng ước lượng được độ dài của một số vật trong thực tế
* Phương pháp: Trò chơi 
* Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cả lớp:
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- HS tự ước lượng rồi nêu kết quả miệng.
- Chữa bài: - Nhận xét Đ - S? 
- Tổ chức cho học sinh thi ước lượng
*Kết luận: Lưu ý HS cách ước lượng độ dài của các đồ vật.
Bài 3: ước lượng:
a, Bức tường lớp em cao khoảng bao nhiêu mét?
b, Chân tường lớp em dài khoảng bao nhiêu mét?
c, Mép bảng của lớp em dài khoảng bao nhiêu đề-xi-mét?
 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
- Gv nhận xét tiết học 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù:
a. Nhận thức môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Biết các thế hệ trong một gia đình.
b. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội : 
- Phân biệt được các thế hệ trong gia đình.
* Năng lực chung:
- Giao tiếp, hợp tác.
- Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh
2. Phẩm chất: 
Tôn trọng, yêu thương người thân trong gia đình.
3. Nội dung tích hợp: 
*GDKNS: 
- Kĩ năng giao tiếp.
- Trình bày.
*GD BVMT:
- Biết các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội.
- Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò Truyền điện (3 Học sinh )
+ Để bảo vệ cơ quan thần kinh, ta phải làm gì?
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ khám phá 
*Mục tiêu: Biết các thế hệ trong một gia đình.
* Phương pháp: thảo luận nhóm, động não, làm việc với SGK
* Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành
+ Gia đình em có bao nhiêu người? Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
+ 1 số HS kể về gia đình mình cho bạn nghe.(KNS: KN giao tiếp;Trình bày diễn đạt thông tin)
+ Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều lứa tuổi khác nhau cùng chung sống như: ông bà, bố mẹ và các con hoặc bố mẹ và các con.
1. Những người trong gia đình
3. Luyện tập 
*Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ
 * Phương pháp: quan sát, thực hành 
* Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành: 
- Quan sát hình SGK
+ Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ cùng chung sống? Đó là những thế hệ nào ?
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai ?
+ Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh ?
+ Minh và em của Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình của Minh?
+ Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan?
+ Lan và em của Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình của Lan ?
+ Đối với những gia đình chỉ có hai vợ chồng trẻ, chưa có con thì được gọi là gia đình mấy thế hệ ?
H. Nêu điểm khác nhau giữa gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ?
- HS báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét bổ sung
Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống. Có những gia đình 3 thế hệ, có những gia đình 2 thế hệ, cũng có gia đình chỉ có 1 thế hệ
- Gia đình Minh 6 người và gồm 3 thế hệ: Ông bà, bố mẹ, Minh và em Minh 
- Thế hệ thứ nhất trong gia đình Minh là ông bà Minh.
- Bố mẹ Minh là thế hệ thứ 2 trong gia đình.
- Minh và em Minh là thế hệ thứ 3 trong gia đình Minh
- Gia đình Lan có 2 thế hệ: Bố mẹ Lan ; Lan và em Lan. Bố mẹ Lan là thế hệ thứ nhất trong gia đình Lan.
- Lan và em Lan là thế hệ thứ 2 trong gia đình Lan.
- ... gọi là gia đình1 thế hệ.
Gia đìnhcó 2 thế hệ
Gia đìnhcó 3 thế hệ
 Ông, bà
 Bố, mẹ
 Bố, mẹ
 Các con
 Các con
4. Vận dụng 
*Mục tiêu: Học sinh giới thiệu được các thế hệ trong gia đình em
 * Phương pháp: trình bày 1 phút 
* Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành:
- HS mang ảnh đem theo và giới thiệu với các bạn trong nhóm: Gia đình gồm những ai? Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? (KNS: KN giao tiếp; Trình bày diễn đạt thông tin)
- Một số HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp .
-Hs lắng nghe ,GV khen ngợi hs. 
GV kết luận: Trong gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2,3 thế hệ có những gia đình chỉ có một thế hệ.
GDMT:Gia đình là một phần của xã hội, mỗi người cần có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ môi trường sạch, đẹp 
3. Giới thiệu về gia đình em
5. Củng cố- dặn dò: 5 phút 
- Ghi nhớ nội dung bài học. 
- Xem trước bài tiếp theo
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù:
a. Năng lực điều chỉnh hành vi: 
Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
b. Năng lực phát triển bản thân: 
- Thực hiện được những hành vi, cử chỉ chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống 
* Năng lực chung:
- Giao tiếp, hợp tác. 
- Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân. 
2. Phẩm chất: 
- Quý trọng những ai biết chia sẻ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ, không quan tâm đến bạn bè .
3. Nội dung tích hợp:
* Các kĩ năng sống cơ bản :
- KN lắng nghe ý kiến của bạn.
- KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
*GD sách Bác Hồ :
- Cảm nhận được tấm lòng đôn hậu, yêu thương đồng bào của Bác Hồ.
- Hiểu được sự quan tâm chu đáo đến từng người xung quanh mình của Bác.
- Hình thành ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân theo gương Bác : luôn yêu thương, gần gũi, quan tâm, sẻ chia, giúp đỡ mọi người.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 	- Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Hát bài: “Bốn phương trời ta về đây chung vui”.
+ Bài hát nói lên điều gì?
- Nhận xét – kết nối bài học
- Giới thiệu bài mới – ghi bài
2. Luyện tập
*Mục tiêu: Học sinh biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
 * Phương pháp: hoạt động nhóm, thực hành, trình bày 1 phút 
* Thời gian: 15 phút 
*Cách tiến hành:
+ GV phát phiếu bài tập và yêu cầu HS làm bài tập cá nhân. 
 + Thảo luận cả lớp
 + GV kết luận.
+ Qua bài tập em thấy khi bạn có chuyện buồn ( vui), em nên làm gì? Không nên làm gì? (KNS :thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.)
*Kết luận: Khi bạn có chuyện buồn em cần động viên, an ủi hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng, để bạn có thêm sức mạnh để vượt qua khó khăn.
1. Bài 4: Viết chữ Đ vào trước việc làm đúng ; chữ S trước việc làm sai.
a, Hỏi thăm an ủi khi bạn có chuyện buồn.
b, Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém
c,Chúc mừng khi bạn được điểm 10.
d, Vui vẻ khi được phân công giúp đỡ bạn học kém.
đ, Tham gia quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp.
e, Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn.
g, Kết bạn với các bạn khuyết tật, các bạn nghèo.
h, Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình.
 3. Vận dụng 
*Mục tiêu: Học sinh tự liên hệ bản thân
 * Phương pháp: hoạt động cá nhân, trình bày 3 phút 
* Thời gian: 15 phút 
*Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS liên hệ và tự liên hệ trong nhóm.
- 1 số nhóm nêu ý kiến của nhóm mình trước lớp.
*GD sách BH : + GV kể cho HS nghe câu chuyện : « Tấm lòng của Bác»
 + Bác có tình cảm như thế nào với các anh hùng chiến sĩ ?
 + Cảm xúc của anh chiến sĩ như thế nào khi nhận được tình yêu thương của Bác?
*Kết luận: Bạn bè tốt cần biết cảm thông, chia sẻ buồn vui lẫn nhau.
2. Bài 5: Câu hỏi thảo luận
? Em đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào?
? Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ buồn, vui chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể và nói rõ khi đó em cảm thấy như thế nào?
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
+ Biết chia sẻ buồn, vui cùng bạn sẽ mang lại điều gì ?
- Nhận xét giờ học- chuẩn bị giờ sau
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT)
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mắt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen
* Năng lực chung: 
- Tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề. 
2. Phẩm chất: 
- Chăm học; tự tin, trách nhiệm; trung thực kỉ luật; đoàn kết yêu thương.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- HS hát bài: Quê hương tươi đẹp.
- Kết nối nội dung với bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.- GV ghi tên bài.
2. Khám phá: 
Hoạt động 1. 1. Luyện đọc
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 * Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành :
 a. GV đọc toàn bài 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu nối tiếp
( GV sửa lỗi phát âm sai)
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Gv kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm
- GV câu cần luyện đọc, HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt cách đọc phù hợp đối với câu 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ
+ Đôn hậu là đức tính như thế nào?
+ Tìm từ trái nghĩa với từ “thành thực”?
+ Đặt câu với từ “ bùi ngùi”
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn
- Các nhóm khác nhận xét
 - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
-Từ khó: ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt 
- Câu dài:
 - Mẹ tôi người miền trung ... //Bà đã qua đời/ hơn 8 năm rồi...
- Đôn hậu: hiền lành nhân hậu.
- gian dối trái nghĩa với thành thực
- Đã lâu mới được gặp bà ngoại, nay tôi thực sự bùi ngùi xúc động.
* Tiêu chí nhận xét:
+ Đọc đúng.
+ Đọc trôi chảy
+ Thể hiện được lời nhân vật
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
* Phương pháp: động não, Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp, trình bày 1 phút 
* Thời gian: 17 phút
* Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm.
+ Thuyên và Đồng vào quán ở gần đường để làm gì? 
 + Trong quán còn có những ai?
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
- GV tiểu kết và liên hệ thực tế.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
+ Những chi tiết nào cho thấy tình cảm của các nhân vật đối với quê hương? ( GV giải thích Mắt rớm lệ)
+ Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?
*Kết luận: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
a. Chuyện xảy ra ở trong quán
- Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và ăn cho đỡ đói
- Cùng ăn trong quán có 3 thanh niên.
- Lúc 2 người đang lúng túng vì không mang theo tiền thì 1 trong 3 thanh niên trong quán đến gần xin trả tiền
b. Tình cảm gắn bó với quê hương.
- Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của mẹ yêu quý của anh.
- “ Còn Thuyên và Đồng thì bùi ngùi nhớ đến quê hương, nhìn nhau mắt rớm lệ.”
- Giọng quê hương là đặc trưng cho mỗi làng quê và rất gần gũi thân quen đối với con người ở vùng quê đó.
- Giọng quê hương gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau cắt rốn
3. Luyện tập 
Hoạt động 1 3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm 
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Đọc phân vai.
 * Phương pháp: 
* Thời gian: 10 phút
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- HS đọc truyện theo cách phân vai trong các nhóm
- 3 nhóm thi đọc phân vai 
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất
* Tiêu chí bình chọn:
 + Đọc đúng, đọc trôi chảy.
 + Đọc thể hiện đúng tình cảm của nhân vật.
 Hoạt động 2 3. Kể chuyện 
* Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Phương pháp: làm mẫu, quan sát, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp
* Thời gian: 25 phút 
* Cách tiến hành:
1. Gv nêu nhiệm vụ
- GV nêu nhiệm vụ 
- HS nhắc lại
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của chuyện theo tranh
- 1 HS kể mẫu một đoạn 
- Nhắc nhở HS chọn vai trước khi kể
- HS tập kể theo nhóm đôi
- Bốn HS thi kể 
- Bình chọn bạn kể hay nhất 
- Kể lại toàn bộ câu chuyện dựa theo 3 bức tranh tương ứng với 3 đoạn của câu chuyện.
- Sau mỗi HS kể GV yêu cầu HS nhận xét theo các tiêu chí:
+ Nội dung : Kể có đủ ý đúng trình tự không , đã biết kể bằng lời của mình chưa
+ Diễn đạt: Nói đã thành câu chưa, dùng từ đã phù hợp chưa
+ Cách thể hiện : Giọng kể, điệu bộ nét mặt
4. Hoạt động vận dụng 
*Mục tiêu: Học sinh liên hệ bản thân
 * Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút 
* Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên nêu vấn đề: 
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
+ Nêu những việc em có thể làm để thể hiện tình yêu quê hương.
- Học sinh trả lời. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
*Kết luận: Ta thể hiện tình yêu quê hương chân thành từ những hành động phù hợp.
5. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài tiếp theo
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP)
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù:
a. Năng lực tư duy và lập luận toán học: 
- Biết cách đo và ước lượng chiều dài, chiều rộng sân trường, chiều dài, chiều rộng của bồn hoa.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Vận dụng làm được các bài tập liên quan.
c. Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán:
- Sử dụng thành thạo công cụ, phương tiện học toán: thước mét, thước dây.
* Năng lực chung:
- Tự chủ- tự học. Giải quyết vấn đề- sáng tạo. 
- Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, 
2. Phẩm chất: 
- Yêu thích môn học 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: Thước mét, thước dây.
2. Học sinh: Bút, nháp, Thước mét, thước dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi: Mời bạn chia sẻ: Tổ chức cho học sinh chia sẻ độ cao chiếc bàn học ở nhà của mình.
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
2. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài. 
* Phương pháp: thực hành 
* Thời gian: 25 phút 
* Cách tiến hành: 
- Chia lớp thành 4 nhóm theo 2 nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: Đo độ dài các cạnh của sân trường
+ Nhiệm vụ 2: Đo độ dài chu vi các bồn hoa (Hình tròn)
- Học sinh thực hành đo và ghi kết quả vào phiếu
- Giáo viên quan sát và hướng dẫn thêm
- So sánh kết quả đo
- Nhận xét
3. Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: - Học sinh biết ứng dụng của việc đo độ dài
* Phương pháp: vấn đáp, động não 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên phát vấn:
+ Theo em, việc đo được độ dài các cạnh của sân trường có thể dùng để làm gì?
+ Theo em, việc đo được độ dài chu vi của bồn hoa có thể dùng để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Giáo viên kết luận
- Để tính diện tích sân, để tính số viên gạch cần dùng để lát sân
- Để xếp vị trí ngồi...
4. Củng cố - dặn dò: 2 phút 
+ Nêu cách so sánh số đo độ dài.
- Nhận xét tiết học. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC 
THƯ GỬI BÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiều câu.
b. Năng lực văn học:
- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của các cháu (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
* Năng lực chung:
- Tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề. 
2. Phẩm chất: 
- Chăm học; tự tin; trung thực kỉ luật; đoàn kết yêu thương. 
3. Nội dung tích hợp: 
*GDKNS:
- Tự nhận thức bản thân. 
- Thể hiện sự cảm thông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- Hát bài: Cháu yêu bà
- Nêu nội dung bài hát
- Giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng. 
2. Khám phá: 
Hoạt động 1 1. Luyện đọc 
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cả lớp – cá nhân –nhóm
* Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành : 
*Hoạt động cả lớp:
a. GV đọc toàn bài
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc
 * Đọc từng câu( 2 lần)
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV sửa lỗi phát âm sai
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần1
- HS nêu cách ngắt và nhấn giọng
- HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2 và giải nghĩa từ
- 1 HS đọc Chú giải
* Đọc từng khổ trong nhóm bàn
*Các nhóm tiếp nối nhau đọc đoạn
- HS đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn
-Các nhóm khác nhận xét
- 1 HS đọc cả bài.
1. Luyện đọc
- Giọng tình cảm thiết tha
- Từ khó:
lâu rồi, cháu nhớ bà lắm, chăm ngoan, vẫn nhớ,...
Câu dài
Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê, thả diều cùng anh Tuấn trên đê / và đêm đêm ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng.//
 Hoạt động 2. 2. Tìm hiểu bài 
*Mục tiêu: Hiểu tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.
 * Phương pháp: động não, trình bày 1 phút, hoạt động cá nhân – nhóm –cả lớp
* Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cả lớp:
- 1 HS đọc phần đầu thư
+ Bạn Đức viết thư cho ai?
+ Dòng đầu thư bạn viết gì?
- GV: Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu bao giờ cũng phải viết nơi viết và thời gian viết.
- 1 HS đọc phần chính bức thư.
+ Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì?
+ Đức còn nhắc lại kỉ niệm gì?
- 1 HS đọc phần cuối bức thư.
H. Tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
(KNS:Thể hiện sự cảm thông)
*Kết luận: Nội dung bức thư thể hiện tình cảm sâu sắc của bạn nhỏ đối với bà của mình.
1. Mở đầu bức thư(từ đầu- kính yêu)
- Đức viết thư cho bà
- Dòng đầu tiên bạn viết:
 Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003
2.Phần chính bức thư:(Tiếp – dưới ánh trăng)
- Đức hỏi thăm bà về sức khoẻ của bà: Dạo này bà có khoẻ không?
- Đức nhắc lại KN đêm đêm nghe bà kể chuyện dưới ánh trăng .thả diều
3.Phần cuối thư(còn lại)
- Đức rất yêu và kính trọng bà, bạn hứa với bà sẽ cố gắng học thật giỏi để bà vui lòng, bạn còn chúc bà mạnh khoẻ, sống lâu và mong chóng đến kì nghỉ hè lại được về quê thăm bà.
3. Luyện tập 3. Luyện đọc lại 
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài thơ.
* Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cá nhân – nhóm –lớp
* Thời gian: 7 phút 
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên đọc đoạn 1.
- Giáo viên chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ giọng đọc cho nhau.
- Mời 1 học sinh đọc lại bức thư. 
- Tổ chức cho HS thi đọc bức thư. 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.
4. Hoạt động vận dụng 
*Mục tiêu: Học sinh vận dụng phát biểu ý kiến
* Phương pháp: hoạt động cả lớp, phát vấn 
* Thời gian: 3 phút 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở:
* GV liên hệ thực tế (KNS:Tự nhận thức bản thân.)
? Nêu tình cảm của các em đối với ông, bà và người thân của các em. 
- Giáo viên động viên , khen ngợi
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
- Nhận xét giờ học
- Dặn học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù:
a. Năng lực tư duy và lập luận toán học: 
- Biết nhân, chia trong bảng tính đã học.
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Rèn kỹ năng giải toán: Gấp một số lên nhiều lần.
* Năng lực chung:
- Tự chủ- tự học. 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học
2. Phẩm chất: 
- Ham học toán 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- TC: “Đoán nhanh đáp số”
+ Gấp số 7 lên 5, 6, 7, 8, 9 lần
+ Giảm số 30 đi 5, 6, 3, 2 lần
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương những HS tích cực, đoán đúng và nhanh kết quả.
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: - Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính.
- Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo.
* Phương pháp: hoạt động cá nhân – cả lớp
* Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài
? BT 1 yêu cầu gì?
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm 
- Chữa bài: Đọc và nhận xét Đ/S
+ Dưới lớp đọc và đối chiếu bài trên bảng
+ Dựa vào đâu để làm bài này ?
*Kết luận: Lưu ý vận dụng các bảng nhân, chia để làm bài.
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài
+ Bài yêu cầu gì?
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài:Đọc và nhận xét Đ/S
+ 2HS nêu cách thực hiện phép Tính 20x 5 và 83 : 4.
+ Dưới lớp đổi chéo vở nhận xét
*Kết luận:+ Thực hiện nhân từ phải sang trái( lưu ý nhân có nhớ)
+Thực hiện chia từ trái sang phải
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm trên bảng
- Chữa bài:Đọc và nhận xét Đ/S
+ Dưới lớp đọc và đối chiếu bài trên bảng
+ Yêu cầu HS giải thích cách làm: 2m14cm = 200cm + 14cm = 214cm 
*Kết luận: Lưu ý vận dụng Bảng đơn vị đo độ dài để giải bài tập dạng này
Bài 1. Tính nhẩm:
6 x 9 = 28 : 7 = 7 x 7 = 56 : 7 = 
7 x 8 = 36 : 6 = 6 x 3 = 48 : 6 = 
6 x 5 = 42 : 7 = 7 x 5 = 40 : 5 = 
Bài 2. Tính
a, 
 15 30 28
 x 7 x 6 x 7
 105 180 19 6
b, 
 24 2 93 3 88 4
 2 12 9 31 8 22
 04 03 08
 4 3 8
 0 0 0
Bài 3. Số ?
4m 4dm = 44 dm 
2m 14cm = 214 cm
3. Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng phân biệt toán gấp lên số lần và bài toán liên quan đến yếu tố hình học
* Phương pháp: động não,hoạt động cá nhân – cả lớp 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cả lớp:
- 1 HS đọc yêu cầu
+ Bài cho biết gì? Hỏi gì ?
- Gv tóm tắt lên bảng
- 1 HS dựa vào tóm tắt nêu lại bài toán
- HS làm vở, 1 HS làm bảng
- Chữa bài: Đọc và nhận xét Đ/S
 + Nêu câu lời giải khác
 + Dưới lớp đọc bài làm 
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
*Kết luận: Lưu ý dạng toán gấp lên một số lần ta lấy số đó nhân với số lần.
*Hoạt động cả lớp:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 1 HS lên bảng thực hành đo
- 1 vài HS nêu kết quả- HS khác nhận xét
H. Để đo được đoạn thẳng AB em phải làm như thế nào?
*Kết luận: Đặt điểm 0 của thước trùng điểm A, điểm B trùng số 12, vậy đoạn thẳng AB dài 12cm.
Bài 4. Tóm tắt:
25 cây
? cây
Tổ 1:
Tổ 2:
Bài giải
Tổ Hai trồng được số cây là:
25 x 3 = 75 (cây)
 Đáp số: 75 cây.
Bài 5.
a) Đo độ dài đoạn thẳng AB:
A 
4. Củng cố - dặn dò: 2 phút 
- Về nhà học thuộc bảng nhân
- Nhận xét tiết học. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay 
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ.
*GDBVMT:
- Học sinh yêu cảnh đẹp thi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_ban.doc