Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh

Hoạt động của GV

- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs

- Giới thiệu chương trình.

- Giới thiệu bài mới.

- GV y/cquan sát các bức ảnh trang 2 - Vở BT Đạo đức 3, tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó.

- GV gọi HS nếu nội dung các bức tranh.

- Nhận xét, chốt kết quả, đưa ra câu hỏi thảo luận để Hs tìm hiểu thêm về Bác

+ Em còn biết gì về Bác Hồ?

 + Bác sinh ngày, tháng, năm nào?

 + Quê Bác ở đâu?

 + Bác Hồ còn có tên gọi nào khác?

 + Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi như thế nào?

 + Bác có công lao gì với đất nước, với dân tộc ta?

- Nhận xét, chốt kết quả, giới thiệu thêm về Bác Hồ.

 - Giáo viên kể chuyện.

 - Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế nào?

 - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?

=> Chốt: Bác rất yêu thương và quan tâm đến thiếu nhi. Vì vậy các em hãy chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là Cháu ngoan BH.

- Yêu cầu HS ghi ra giấy các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.

- Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy.

- Nhận xét, tuyên dương những HS đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.

- Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS ngoan như thế.

* GV liên hệ giáo dục HS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy

- GV dặn HS ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều BH dạy.

- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác.

 

doc 36 trang ducthuan 05/08/2022 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 1 – Lớp 3A3
 Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 1 + 2
Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ: Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Nội dung các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
3’
A. KHỞI ĐỘNG
 – GV cho HS hát
- HS hát bài: “Lớp chúng mình đoàn kết”
SL
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu chương trình, chủ điểm
* Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. 
- GV giải thích nội dung từng chủ điểm.
- Giới thiệu chủ điểm Măng Non.
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào?
- GV chiếu tên bài.
- Lắng nghe
- Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
- Quan sát tranh chủ điểm
- Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người.
- Trông rất tự tin.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
SL
20’
2. HĐ Luyện đọc 
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. 
+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin
+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm
b. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc từ và giải nghĩa từ khó:
- GVhỏi HS ? Bài này chia làm mấy đoạn?
* GV y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. 
- GV gọi HSNX.
- GV NX.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp một...không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1)
* GV y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghãi từ khó.
- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.
+ Cậu bé thể hiện thái độ như thế nào khi nghe lệnh vua? 
+ Trái nghĩa với bình tĩnh là gì? 
+ GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
d. Đọc đoạn:
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn ( lớp đọc thầm)
- Gv gọi 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- HS đọc.
- HSNX.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện.
- HS nêu cách ngắt nghỉ câu dài.
- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HS lắng nghe và TL.
- Bình tĩnh.
- HSTL.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
SL
15’
3. HĐ tìm hiểu bài 
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi trong bài.
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
+ Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào? 
+ Vì sao họ lại lo sợ? 
=> GV: Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. 
+ Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? 
+ Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? 
+ Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? 
+ Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? 
 => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? 
+ Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không? 
 + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được?
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? 
=> GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự tài trí, thông minh của một cậu bé
- HS TL câu hỏi.
- Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Rất lo sợ
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng. 
- Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
- Bố cậu mới đẻ em bé. 
- Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được.
- Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.
SL
15’
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm 
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV y/c HS luyện đọc đoạn 2 và lưu ý HS giọng đọc từng nhân vật.
- GV gọi 2 HS đọc đoạn 2.
- GV NX.
- 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua)
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
SL
15’
5. HĐ kể chuyện 
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Đoạn 1: Nhà vua hạ lệnh cho mội làng phải làm gì?
+ Đoạn 2: Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói?
+ Đoạn 3: Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì? Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2?
c. HS tự luyện kể chuyện
 (cá nhân)
d. Thi kể chuyện trước lớp:
- GV gọi 3 HS kể chuyện ( Mỗi HS kể 1 đoạn)
* Lưu ý: 
- Kể đúng nội dung.
- Kể có ngữ điệu.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện ca ngợi ai?
+ Em thấy cậu bé là người như thế nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- HS tự luyện kể.
- HS thực hiện.
- HS TL.
SL
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV dặn dò HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN luyện đọc trước bài: Hai bàn tay em.
ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 1 – Lớp 3A3
 Môn: Toán Tiết 1
Bài: ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
A. Khởi động
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu chương trình Toán 3
- HS lắng nghe.
SL
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:.
- GV giới thiệu bài và chiếu tên bài.
*Hôm nay các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sách các số có ba chữ số.
- GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: 456 ( đọc : Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506, 609, 780
- Chiếu các số có ba chữ số (khoảng 5 số). Y/c 2 -3 HS đọc.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Cả lớp viết nháp.
- HS thực hiện.
SL
25’
2. HĐ thực hành * Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về đọc, viết số và thứ tự các số.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV y/c HS làm bài.
=> Lưu ý HS trình bày theo hàng ngang (không cần kẻ bảng)
+ Các số trong BT1 là số có mấy chữ số?
+ Số có 3chữ số gồm những hàng nào ?
+ Gọi HS đọc lại phần đọc số ở cột 2.
+ Khi đọc và viết số ta cần lưu ý điều gì?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV y/c HS làm bài.
- GV hỏi
+ Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
+ Nhận xét gì về dãy số?
-GV chốt: Đây l dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
+ Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399? 
+ Nhận xét gì về dãy số?
-GV chốt: Đây l dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài tập 3 và hỏi: Bài tập Y/c chúng ta làm gì?
- GV Y/c HS tự làm bài.
- GV Y/c HS nhận xét bài của bạn và hỏi:
+ Tại sao điền được 303 < 330?
+ Nêu cách so sánh hai số có 3 chữ số? cách so sánh các phép tính với nhau ?
Bài 4: 
- Y/c HS đọc đề bài sau đó đọc dãy số của bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- GV hỏi:
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
+ Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên?
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? - Chữa bài
+ Dựa vào đâu em tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số?
Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- Học sinh đọc đề bài
- HS trả lời: cột bên trái là cách đọc của số ghi ở cột bên phải, cột bên trái là viết số tương ứng với cách đọc của cột bên phải.
- Ghi ngay kết quả vào SGK.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- HS làm cá nhân.
- HS so sánh kết quả
- Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
 Hoặc: 310 + 1 = 311; 311 + 1 = 312; 312 + 1 = 313 ...
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
- Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398. Hoặc: 399 là số liền trước của 400; 398 là số liền trước của 399.
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391.
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 
303 < 330.
- Bài tập Y/c chúng ta so sánh các số.
- Y/c HS lên bảng làm bài.
303< 330 ; 30 + 100 < 131
615 >516 ; 410-10 <400+ 1
199 < 200; 243 = 200 + 40 + 3
- Nhận xét bài bạn làm của bạn.
- Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục b hơn 3 chục nn 303 b hơn 330.
- So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp.
- HS đọc đề bài
- HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả với lớp
- 735.
- Vì có số hàng trăm lớn nhất.
- 142. Vì có số hàng trăm bé nhất.
- So sánh hai số có 3 chữ số
- HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
SL
C. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780.
- Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355.
- GV hỏi hôm nay chúng ta học nội dung gì ?
- 2 Học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Học sinh nối tiếp đọc.
-HS trả lời: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- HS nghe và thực hiện
SL
ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
Tuần 1 – Lớp 3A3
 Môn: Đạo đức Tiết 1
Bài: KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh biết: 
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
2. Kĩ năng: Biết được thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
3. Thái độ: Luôn tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với Bác. Hiểu, ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”
* GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
KTBC
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
- Hát: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng”
SL
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu chương trình.
- Giới thiệu bài mới.
- Lắng nghe
SL
10’
2. HĐ Thực hành:
a. Thảo luận nhóm: 
* Mục tiêu: HS biết được: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
- GV y/cquan sát các bức ảnh trang 2 - Vở BT Đạo đức 3, tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó.
- GV gọi HS nếu nội dung các bức tranh.
- Nhận xét, chốt kết quả, đưa ra câu hỏi thảo luận để Hs tìm hiểu thêm về Bác 
+ Em còn biết gì về Bác Hồ?
- HS quan sát và đặt tên tranh.
- HS nêu.
- HS NX, bổ sung.
SL
 + Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
- 19/ 5/1890
 + Quê Bác ở đâu?
- Làng Sen - xã Kim Liên- huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An.
SL
 + Bác Hồ còn có tên gọi nào khác?
-...Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba, Ông Ké, Hồ Chí Minh ...
 + Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi như thế nào?
- Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi.
 + Bác có công lao gì với đất nước, với dân tộc ta?
- Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập.
- Nhận xét, chốt kết quả, giới thiệu thêm về Bác Hồ.
b. Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác” (10 phút)
*Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
c. Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy (10 phút):
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
 - Giáo viên kể chuyện.
- Lắng nghe
 - Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? 
- M1, M2: Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi.
 - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?
- M3, M4: Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
=> Chốt: Bác rất yêu thương và quan tâm đến thiếu nhi. Vì vậy các em hãy chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là Cháu ngoan BH.
- Yêu cầu HS ghi ra giấy các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy.
- Nhận xét, tuyên dương những HS đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
- Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS ngoan như thế.
* GV liên hệ giáo dục HS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy
- HS nghe.
- HS ghi.
- HS nêu.
* Liên hệ: 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể của bản thân
SL
C.Củng cố - Dặn dò
- GV dặn HS ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều BH dạy.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác...
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
Tuần 1 – Lớp 3A3
 Môn: Chính tả Tiết 1
Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH 	
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập 2a/, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong bảng (BT3).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
3’
A.KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con viết chính xác lại một đoạn trong bài tập đọc mới học. Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm/ vần dễ lẫn lộn an /ang.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, thước, bút chì, bảng con, phấn, 
SL
5’
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả 
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
SL
 - GV đọc đoạn chép một lượt.
- 1 Học sinh đọc lại.
 - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
- Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ.
 - Cậu bé nói như thế nào?
- Học sinh trả lời.
 - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao?
- Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài.
 b. Hướng dẫn trình bày:
 - Đoạn văn có mấy câu?
- Có 3 câu.
 - Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Của cậu bé.
 - Lời nói của nhân vật được trình bày như thế nào?
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
 - Trong bài, có từ nào cần viết hoa? 
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin.
-Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên chiếu từ khó.
- Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc, sẻ thịt, luyện.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs.
- Đọc các từ trên màn hình.
15’
3. HĐ viết chính tả 
*Mục tiêu: 
Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định.
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các HS
- Lắng nghe
- HS nhìn SGK chép bài.
3’
4. HĐ chấm và nhận xét bài 
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Lắng nghe.
SL
12’
5. HĐ làm bài tập 
*Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3).
Bài 2a: l hay n?
- Y/c HS đọc yêu cầu đề bài
- Nhận xét, đánh giá
- Làm bài cá nhân vào vở
+ hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ
-HS đọc thành tiếng các từ
Bài 3:
- GV chiếu đề bài.
- GV chốt kết quả
- Học sinh đọc thầm, ghi kết quả vào vở
- 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét
- HS đọc lại tên chữ để ghi nhớ, HTL
3’
C. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tuyên dương
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
- Về nhà thử tìm hiểu tên của các chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 1 – Lớp 3A3
 Môn: Tập đọc Tiết 3
Bài: HAI BÀN TAY EM	
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài)
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. 
3. Thái độ: Yêu quý đôi bàn tay của bản thân, biết làm những việc có ích từ đôi bàn tay.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
A.KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV hỏi HS “trong câu chuyện Cậu bé thông minh, Đức Vua đã làm gì để thử tài cậu bé; Cậu bé đã làm cách nào để Nhà Vua thấy lệnh của ngài là vô lý?”
- GV giới thiệu bài. Chiếu đề bài.
- 2 HS trả lời
- Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài: “Hai bàn tay của em”
- Lắng nghe 
SL
15’
2. HĐ Luyện đọc 
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. 
b. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ kết hợp luyện đọc từ và giải nghĩa từ khó:
- GV hỏi: Bài thơ được chia làm mấy đoạn?
* Gv gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó : 
 Hai bàn tay em/
 Như hoa đầu cành//
 Hoa hồng hồng nụ//
 Cánh tròn ngón xinh .//
* Gv gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
c. Đọc đoạn:
- GV y/c gọi 5HS đọc nối tiếp.
- Gv gọi 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
- 5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân (Nụ, nằm ngủ, siêng năng, )
- HS nêu cách ngắt nghỉ.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng
+ Đặt câu với từ thủ thỉ
- HS thực hiện.
- HS đọc.
8’
7’
3. HĐ Tìm hiểu bài 
*Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài)
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ 
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ.
*GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài.
- GV hỏi:
+ Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? 
+ Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé ? 
=> GV: Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp. Tác giả đó sử dụng hình ảnh so sánh khi tả bàn tay của bé.
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? 
- Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh 
- Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu .
- Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé 
- Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng ....
+ Hình ảnh tay viết làm chữ nở hoa trên giấy cho em thấy điều gì ?
+ Tay còn là người bạn như thế nào với bé ?
- Khi bé học hai bàn tay siêng năng chữ đẹp như hoa nở từng hàng trên giấy . 
- Như là người bạn tâm tình, thủ thỉ với bé.
=> Chốt: Bé rất yêu đôi bàn tay của mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng yêu
- Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? 
- HS lắng nghe.
=> HS phát biểu suy nghĩ của mình, VD: 
Khổ 1: vì bàn tay bé tả đẹp như nụ hồng.
Khổ 2: vì tay bé luôn ở cạnh nhau , cả lúc bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng bé thật thân thiết và tình cảm .
Khổ 3: vì tay bé thật có ích giúp bé đánh răng , trải tóc , 
Khổ 4: vì tay làm cho chữ nở hoa trên giấy 
Khổ 5: Tay như người bạn tâm tình cùng bé 
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
2’
C. Củng cố - Dặn dò
- VN tiếp tục HTL bài thơ
-Chuẩn bị bài sau: Đơn xin vào đội
- Sử dụng đôi bàn tay để luyện chữ đẹp và làm các việc có ích cho mọi người
ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
Tuần 1 – Lớp 3A3
 Môn: Toán Tiết 2
Bài: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ )
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
3’
A.KTBC
1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV tổ chức trò chơi: Làm đúng - làm nhanh.
- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất.
- Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 
659; 708; 910 
- 3 dãy làm 3 câu.
SL
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
+ Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) trong số có 3 chữ số?
- Giới thiệu bài mới, chiếu đề bài.
- 3 HS đại diện 3 dãy nêu
27’
2. HĐ thực hành 
* Mục tiêu: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
Bài 1a và 1c: 
- GV y/c HS đọc đề bài và làm bài.
*HS gửi ảnh và gv chiếu ảnh bài làm của hs để chữa.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình và gọi HSNX.
- GV chốt đáp án.
-?Nêu cách tính nhẩm 400+300?
-?Nêu cách tính nhẩm 540-500?
* GV chốt : GV lưu ý HS cách tính nhẩm của các số tròn trăm và tròn chục để làm bài nhanh và chính xác.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
*HS gửi ảnh và gv chiếu ảnh bài làm của hs để chữa.
- GV chữa bài: Yêu cài HS đọc bài, HS nhẫn xét.
- GV chốt đáp án đúng
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện một phép tính
? Khi đặt tính cộng, trừ con lưu ý điều gì?
?Khi làm tính cộng, trừ con bắt đầu từ hàng nào?
*GV chốt: 
GV lưu ý HS đặt tính thẳng hàng, tính toán cẩn thận.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc y/c đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn nắn câu lời giải cho phù hợp.
=> Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc dạng toán gì? Với dạng toán này ta chọn phép tính gì?
Bài 4:
- Gơi ý cho HS phát hiện bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”, lựa chọn phép tính cộng.
Bài 5: 
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
Yêu cầu HS so sánh các số hạng, so sánh tổng của hai phép tính cộng để rút ra kết luận.
? Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết quả là số nào?
* Chốt: GV lưu ý HS xác định rõ thành phần của số để lựa chọn phép tính chính xác.
- Học sinh làm bài.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HSTL.
- HSTL.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Cả lớp làm bài vào vở.
 - HS đọc bài làm của mình
HS nhận xét
- 1 HS nêu
- HS trả lời: lưu ý đặt tính thẳng hàng
- HS trả lời: Thực hiện bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Hs lắng nghe.
- HS đọc.
- HSTL.
- HSTL.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 1 HS chia sẻ bài làm của mình.
Giải
 Số học sinh khối lớp hai là : 
 245 - 32 = 213 ( học sinh) 
 Đáp số : 213học sinh
- Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ
- HS tự làm bài, chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành
- HSTL.
- HS lắng nghe.
SL
C. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải sang trái)
- GV dặn HS về nhà thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ)
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
Tuần 1 – Lớp 3A3
 Môn: Toán Tiết 3
Bài: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải các bài toán liên quan đến các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Năng lực

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_truo.doc