Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Mỹ Trang
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiến thức: Học sinh biết:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
- Biết được thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
-Luôn tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với Bác. Hiểu, ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”
Hình thành các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
* GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi. Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy; Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
TUẦN 01 (từ ngày 6/9-10/9/2021) Cách ngôn: “Tiên học lễ,hậu học văn” Thứ/ngày Môn Tiết CT Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt và bài tập cần làm Hai (06/9) Đ Đ 1 Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1 ) TĐ-KC 1+2 Cậu bé thông minh Dạy gộp 1 tiết Toán 1 Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số Bài 1,2,3,4 Âm nhạc Học hát: Bài Quốc ca Việt Nam (Lời 1) Ba (07/9) TD 1 Giới thiệu chương trình. TC: Nhanh lên bạn ơi CT 1 (Tập chép): Cậu bé thông minh BT 2a Toán 2 Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) Bài 1(a,c),2 3 TN-XH 1 Hoạt động thở và cơ quan hô hấp Tư (08/9) MT 1 CĐ 1:Vẽ con vật quen thuộc TĐ 3 Hai bàn tay em Toán 3 Luyện tập Bài 1,2,3 LTVC 1 Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh BT 2,3 Năm (09/9) TD 2 Ôn một số KNĐHĐN. TC: Kết bạn CT 2 Nghe – viết : Chơi chuyển BT2b Toán 4 Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) Bài 1(cột 1,2,3);bài 2( cột 1,2,3):3(a);4 TN-XH 2 Nên thở như thế nào ? Sáu (10/9) TC 2 Gấp tàu thủy hai ống khói (tiết 1) Tập viết 1 Ôn chữ hoa A Toán 5 Luyện tập Bài 1,2,3,4 TLV 1 Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn GV có thể nói một số thông tin về Đội TNTPHCM cho HS biết (bài tập 1) TUẦN 1 Tiết 4: ĐẠO ĐỨC BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. - Biết được thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. -Luôn tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với Bác. Hiểu, ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng” Hình thành các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. * GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi.. Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy; Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1 - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Hát: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng” - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Giới thiệu chương trình - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe 2. HĐ Thực hành: * Mục tiêu: HS biết được: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. * Cách tiến hành: - Vở BT Đạo đức 3, tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó. - Nhận xét, chốt kết quả, đưa ra câu hỏi thảo luận để Hs tìm hiểu thêm về Bác - HSkhác chú ý lắng nghe. Bổ sung sửa chữa cho bạn. + Em còn biết gì về Bác Hồ? - HS nêu + Bác sinh ngày, tháng, năm nào? - 19/ 5/1890 + Quê Bác ở đâu? - Làng Sen - xã Kim Liên- huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An. + Bác Hồ còn có tên gọi nào khác? -...Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba, Ông Ké, Hồ Chí Minh ... + Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi như thế nào? - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi. + Bác có công lao gì với đất nước, với dân tộc ta? - Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập. - Nhận xét, chốt kết quả, giới thiệu thêm về Bác Hồ. b. Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác” (10 phút) *Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. *Cách tiến hành: - Giáo viên kể chuyện. - Lắng nghe - Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? - M1, M2: Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi. - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác? - M3, M4: Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. => Chốt: Bác rất yêu thương và quan tâm đến thiếu nhi. Vì vậy các em hãy chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là Cháu ngoan BH c. Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy (10 phút): * Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy. - Nhận xét, tuyên dương những HS đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. - Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS ngoan như thế. * GV liên hệ giáo dục HS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. - 2 đến 3 HS đọc những công việc mà thiếu nhi cần làm. - 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy. * Liên hệ: 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể của bản thân. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút): 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều BH dạy. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác... Tiết 2+3 :TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): CẬU BÉ THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Em là mầm non của Đảng” a. Giới thiệu chương trình, chủ điểm - GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. - GV giải thích nội dung từng chủ điểm - Giới thiệu chủ điểm Măng Non. b) Giới thiệu bài - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào? - GV ghi tên bài. - Lắng nghe - Một học sinh đọc tên các chủ điểm. - Quan sát tranh chủ điểm - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người. - Trông rất tự tin. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. + Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin + Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp một...không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1) + Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/ để xẻ thịt chim.(Đoạn 3) - GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác. + Cậu bé thể hiện thái độ như thế nào khi nghe lệnh vua? + Trái nghĩa với bình tĩnh là gì? + GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lo sợ, làm lạ, xin sữa, ) - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Bình tĩnh, tự tin - Bối rối, lúng túng - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào? + Vì sao họ lại lo sợ? => GV: Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. + Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? + Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? + Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? + Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng. + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? + Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không? + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được? + Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? => GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự tài trí, thông minh của một cậu bé - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Rất lo sợ - Vì gà trống không thể đẻ được trứng. - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Bố cậu mới đẻ em bé. - Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được. - Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua) - Lớp nhận xét. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: + Đoạn 1: Nhà vua hạ lệnh cho mội làng phải làm gì? + Đoạn 2: Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói? + Đoạn 3: Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì? Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2? d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện ca ngợi ai? + Em thấy cậu bé là người như thế nào? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? - Lắng nghe - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. - Luyện kể cá nhân (1 đoạn) - Lớp nhận xét. - HS trả lời theo ý đã hiểu 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN luyện đọc trước bài: Hai bàn tay em. Tiết 1:TOÁN: ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: -Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Hình thành và phát triển năng lực : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu chương trình Toán 3 - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? +Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số +GV viết vài số có 3 chữ số - HS lắng nghe - Hs viết các số đó trên bảng con - Hs đọc số tương ứng - Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về đọc, viết số và thứ tự các số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) => Lưu ý HS trình bày thao hàng ngang (không cần kẻ bảng) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Ghi ngay kết quả vào vở - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 2: (Làm cá nhân -Lớp) - HS làm cá nhân Chia sẻ kết quả trước lớp - Giáo viên treo bảng phụ. - HS so sánh kết quả a) 310 311 312 313 314 315 316 317 318 3 9 b) 00 399 398 397 396 395 394 393 392 391 + Tại sao lại điền 312 vào sau 311? - Vì theo cách đếm 310; 311; 312. Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312 312 + 1 = 313 ... + Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319. + Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399? - Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398 Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398 là số liền trước của 399. + Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Bài 3: Làm cá nhân -Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Tại sao điền được 303 < 330? - Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303 < 330. + Nêu cách so sánh hai số có 3 chữ số? So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - 735. + Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên? - Vì có số hàng trăm lớn nhất. + Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? - Chữa bài - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. + Dựa vào đâu em tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số? - So sánh hai số có 3 chữ số Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - 2 Học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - Học sinh nối tiếp đọc. - Lớp nhận xét. - Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) TIẾT 1 - Học bài hát: QUỐC CA VIỆT NAM Nhạc và lời Văn Cao I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh hiểu Quốc Ca Việt Nam là một bài hát nghi lễ của nhà nước, Quốc ca Việt nam đưîc sử dụng vào các dịp nghi lễ, nghi thức, chào cờ. - HS hát đúng lời 1 của bài hát Quốc Ca Việt Nam. - Hát đúng, đều, hòa giọng. - Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ, nghe Quốc Ca. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Hát chuẩn xác bài hát Quốc Ca Việt nam với tính chất hùng mạnh. 2. Đồ dùng dạy học; * Nhạc cụ : Đàn or-gan, phách, song loan. * Máy catxec và băng nhạc Quốc Ca. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): cho HS luyện thanh khởi động giọng. 2/ Hoạt động cơ bản + Hoạt động 1 - Dạy lời 1 bài hát Quốc Ca - Giới thiệu bài hát; + Quốc ca là bài hát trong nghi lễ chào cờ khi hát hoặc cử nhạc phải đứng nghiêm trang và hướng về Quốc kỳ. - Hát mẫu hoặc cho nghe băng. - Đọc lời ca theo từng câu ngắn, theo tiết tấu, tổ nhóm đọc - Dạy hát từng câu ngắn theo kiểu móc xích, theo đàn và GV hát mẫu - Trong bài có 2 tiếng ở cuối 2 câu hát thường dễ lẫn về cao độ với nhau. (gv dạy hát cho em hs khuyết tật những chỗ hát khó như : luyến, láy, ngân lấy hơi ... mà em hát chưa tốt để các em có thể hoàn thành bài hát của mình với các bạn trong lớp) - Ôn luyện thuộc bài - Nhận xét + Hoạt động 2 Trả lời câu hỏi: 1.Bài hát Q/Ca việt nam được hát khi nào?. 2.Ai là tác giả bài hát Q/ca Việt nam?. 3.Khi chào cờ và hát Quốc ca Việt nam chúng ta phải có thái độ như thế nào?. - Nhận xét 3/ Hoạt động nối tiếp - Kết thúc tiết học; GV củng cố, dặn dò. Cho HS hát lại BH một lần . - Nhận xét từng HS khen và nhắc nhở HS - Dặn HS về nhà học thuộc bài hát Hs luyện thanh - Lắng nghe. - Nghe hát mẫu. - Đọc lời ca theo từng câu ngắn theo giáo viên hướng dẫn. - Đường vinh quang xây xác quân thù Vì nhân dân chiến đấu không ngừng. - Ghi nhớ - Trả lời: 1. Khi chào cờ, nghi thức, lễ 2. Văn Cao. 3.Đứng nghiêm trang và hướng về Quốc kỳ - Ghi nhớ lời của GV nhận xét - Lắng nghe. - hát một lần toàn bài - Ghi nhớ Thứ Ba ngày 7 tháng 9 năm 2021 Thể dục (Tiết 1) GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội qui tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3. - Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sân tập sạch sẽ,an toàn.Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG T .G CÁCH TỔ CHỨC 1/ Phần mở đầu - GV tập hợp lớp theo hàng dọc, cho HS quay sang phải để nghe phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát - Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2 2/ Phần cơ bản a/ phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học - Chia lớp thành 4 tổ b/ Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ nội dung yêu cầu môn học - Phải mặc quần áo thể dục - Ra vào lớp phải xin phép - Phải giữ kỉ luật trật tự trong khi học c/ Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” - GV nêu tên trò chơi - Gv nêu mục đích trò chơi - GV phổ biến luật chơi và cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi nháp - GV tổ chức cho HS chơi thi đua - GV quan sát nhận xét HS chơi 3/ Phần kết thúc - Thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. 5 p 20 p 5 p 5p Chính tả (tập Chép ): CẬU BÉ THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2a/, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong bảng (BT3). - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. Hình thành các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn, phiếu học tập ghi nội dung BT 3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Kiểm tra đồ dùng học tập - Giới thiệu bài: - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, thước, bút chì, bảng con, phấn, 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn chép một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? - Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ. - Cậu bé nói như thế nào? - Học sinh trả lời. - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao? - Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài. b. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu. - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Của cậu bé. - Lời nói của nhân vật được trình bày như thế nào? - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Trong bài, có từ nào cần viết hoa? - Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên viết từ khó. - Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc, sẻ thịt, luyện. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs - Đọc các từ trên bảng. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Lắng nghe - HS nhìn bảng chép bài. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Giáo viên đánh giá, nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a). - Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: l hay n? - Nhận xét, đánh giá - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp + hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ Bài 3: - Treo bảng phụ - GV chốt kết quả - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết quả vào vở - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp. - Lớp nhận xét - HS đọc lại tên chữ để ghi nhớ, HTL STT Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 ch xê - hát 7 d dê 8 đ đê 9 e e 10 ê ê 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Trò chơi: Tiếp sức “Tìm chữ có phụ âm l/n” - Nhận xét tuyên dương - 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp tìm chữ có phụ âm l/n 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Về nhà thử tìm hiểu tên của các chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. Tiết 2:Toán CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . -Rèn kỹ năng tính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1a, c. 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Làm đúng - làm nhanh - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. - Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 659; 708; 910 - 3 dãy làm 3 câu. + Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) trong số có 3 chữ số? - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. - 3 HS đại diện 3 dãy nêu 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . * Hình thức tổ chức: (GV ghi hình thức thực hiện lên bảng) - BT1, 3: Cá nhân - BT2, 4: Cá nhân - - BT5: BT chờ (dành cho đối tượng hoàn thành sớm) * Cách tiến hành: Bài 1a và 1c: - Nhắc HS làm nhanh có thể làm cả ý b - Cho HS chia sẻ bằng TC “Truyền điện” Bài 2: + Để đặt , tính đúng em cần lưu ý điều gì ? Bài 3: - Đánh giá, nhận xét 1 số bài. - Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn nắn câu lời giải cho phù hợp. => Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc dạng toán gì? Với dạng toán này ta chọn phép tính gì? Bài 4: - Gơi ý cho HS phát hiện bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”, lựa chọn phép tính cộng. Bài 5: (BT chờ) - GV nhận xét kết quả bài làm của HS - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp - Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng rồi thực hiện từ phải qua trái . - Học sinh làm bài cá nhân. - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp Giải Số học sinh khối lớp hai là : 245 - 32 = 213 ( học sinh) Đáp số : 213học sinh - Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ - HS tự làm bài, kiểm tra kết quả trước lớp. - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải sang trái) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ) TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. - GD ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn cơ quan hô hấp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. Phiếu câu hỏi HĐ1 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - HS hát 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) 2.1. Giới thiệu bài: - GV: Để giúp các em nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra, hiểu được vai trò của hoạt động thở, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Hoạt động thở và cơ quan hô hấp” - Gọi HS nhắc tựa bài 2.2.Các hoạt động: - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài *Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu *Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức - GV cho cả lớp thực hiện động tác: Bịt mũi nín thở - GV hỏi cảm giác sau khi nín thở lâu - GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 trang 4. - Gọi HS đứng lên thực hiện động tác đặt tay lên ngực và hít vào thật sâu, thở ra hết sức. - GV các em chú ý: + nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức + so sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường và khi thở sâu + nêu lợi ích của việc thở sâu - GV nhận xét, kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài - HS thực hiện - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường - HS lên bảng thực hiện, cả lớp quan sát - Cả lớp thực hiện động tác đặt tay lên ngực và hít vào thật sâu, thở ra hết sức. - hít sâu lồng ngực nở ra to . thở ra hết sức lồng ngực xẹp.. - giúp ta có nhiều ô xi - HS lắng nghe *Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. Chỉ trên sơ đồ và nói đượng đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Hiểu được vai trò của hoạt động thở - GV chia nhóm đôi, yêu cầu các em quan sát H2, 1 em hỏi 1 em trả lời: Gợi ý: Bạn hãy nêu tên và chỉ trên hình vẽ các bộ phận của cơ quan hô hấp; Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?; ... - Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp - HS quan sát và đặt câu hỏi - HS lên bảng thực hành hỏi đáp * GV nhận xét, kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí 3. HĐ ứng dụng (5 phút) -Tránh không để dị vật như thức ăn, vật nhỏ, nước uống rơi vào đường thở. - Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở? - GV: người bình thường có thể nhịn ăn 3 ngày hoặc có thể lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 ohust, vì vậy khi có dị vật rơi vào đường thở cần cấp cứu lấy ra ngay lập tức - Nhận xét giờ. - HS nghe - HS nêu -Giao bài về nhà cho HS. Tiết 3:TẬP ĐỌC: HAI BÀN TAY EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài) - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Yêu quý đôi bàn tay của bản thân, biết làm những việc có ích từ đôi bàn tay. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiê
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_luon.docx