Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán.
2. Định hướng phát triển năng lực.
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tính toán, NL tư duy toán học. Năng lực giải quyết vấn đề.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: SGK
2. Học sinh: SGK, vở ô li.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Thực hành luyện tập, nhóm đôi
- Giảm tải bài tập 5
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ (3-5')
GV kiểm tra sự chuẩn bị đồng dùng của học sinh
2. Các hoạt động trong dạy bài mới:
2.1. Hoạt động 1: Đọc, viết các số có ba chữ số. (10-12')
2.1.1. Mục tiêu: Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số
2.1.2. Phương pháp dạy học: Thực hành luyện tập
2.1.3. Cách tiến hành:
Bài 1: - HS nêu y/c
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS chữa bài tập
- Cả lớp đọc số
2.2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số. ( 7-8')
2.2.1. Mục tiêu: Biết đếm số có 3 chữ số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
2.2.2. Phương pháp dạy học: Thực hành luyện tập
2.2.3. Cách tiến hành:
- HS nêu y/c
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS chữa BT, giải thích
- Cả lớp nhận xét, đọc dãy số.
TUẦN 1 Ngày soạn : 6 /9/2020 Ngày dạy : Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 Tiết 2 Toán Tiết 1: ĐỌC , VIẾT ,SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( trang 3) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Giáo dục học sinh yêu thích học toán. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tính toán, NL tư duy toán học. Năng lực giải quyết vấn đề. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, vở ô li. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - Thực hành luyện tập, nhóm đôi - Giảm tải bài tập 5 D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ (3-5') GV kiểm tra sự chuẩn bị đồng dùng của học sinh 2. Các hoạt động trong dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Đọc, viết các số có ba chữ số. (10-12') 2.1.1. Mục tiêu: Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số 2.1.2. Phương pháp dạy học: Thực hành luyện tập 2.1.3. Cách tiến hành: Bài 1: - HS nêu y/c - HS làm bài cá nhân - 2 HS chữa bài tập - Cả lớp đọc số 2.2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số. ( 7-8') 2.2.1. Mục tiêu: Biết đếm số có 3 chữ số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. 2.2.2. Phương pháp dạy học: Thực hành luyện tập 2.2.3. Cách tiến hành: - HS nêu y/c - HS làm bài cá nhân - 2 HS chữa BT, giải thích - Cả lớp nhận xét, đọc dãy số. 2.3. Hoạt động 3: Ôn so sánh số và thứ tự số. (12') 2.3.1. Mục tiêu: So sánh, tìm được số lớn nhất, số bé nhất 2.3.2. Phương pháp dạy học: Hỏi đáp; cặp đôi 2.3.3. Cách tiến hành: Bài 3: So sánh số - HS nêu y/c - HS làm bài cá nhân - 3 HS chữa BT , nêu cách so sánh. Bài 4 : Tiếp tục ôn luyện so sánh số, tìm số lớn nhất , bé nhất. HS hỏi đáp theo cặp Nhận xét. 4. Hoạt động cuối. (3') - Nhận xét giờ học - Hoàn thành bài tập trong vở BT Tiết 3-4: Tập đọc – kể chuyện : Tiết 1-2 : CẬU BÉ THÔNG MINH ( trang 4) A. MỤC ĐÍCH YẾU CẦU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. - Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé. 2. Định hướng phát triển năng lực. - NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ. 3. Các nội dung lồng ghép, tích hợp. * GD kĩ năng sống: GD KN tư duy sáng tạo; KN ra quyết định và KN giải quyết vấn đề. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to) Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc. 2. Học sinh: SGK C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - Luyện tập thực hành; vấn đáp; nhóm, cá nhân D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : (3'- 5') - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động trong dạy bài mới: TẬP ĐỌC GT chủ điểm , y/c HS đọc tên các chủ điểm Giải thích nội dung tên một số chủ điểm Giới thiệu bài: GT chủ điểm và bài đọc 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc (25 - 30') 2.1.1. Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2.1.2. Đồ dùng: Bảng phụ 2.1.3. Phương pháp dạy học: Làm mẫu, thực hành luyện tập 2.1.4. Cách tiến hành: * GV đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - GV HD HS giọng đọc * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ..... b. Đọc từng đoạn trước lớp + GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau : - Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi ) - Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ? ( Giọng oai nghiêm ) - Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức ) + GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài c. Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi HD các em đọc đúng 2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài( 10-12') 2.2.1. Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé 2.2.2. Phương pháp dạy học: Hỏi đáp 2.2.3. Cách tiến hành: HS đọc thầm đoạn 1, TLCH : - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 * Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?(Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. ) - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? (Vì gà trống không thể đẻ được trứng.) GV: Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. + Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? (Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.) + Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? (Bố cậu mới đẻ em bé.) + Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? (Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được) + Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? (Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.) => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng. + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? (Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.) + Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không? ( Không thể làm được) + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được? (Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.) + Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? (Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.) => GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự tài trí, thông minh của một cậu bé 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (5 - 7') 2.3.1. Mục tiêu: Luyện đọc lại đoạn 2 2.3.2. Phương pháp dạy học: Nhóm, thực hành luyện tập 2.3.3. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu đoạn 2 - Y/c HS phân vai đọc lại câu chuyện - 2 nhóm thi đọc truyện trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ : * Các em sẽ quan sát lần lượt 3 tranh minh họa 3 đoạn chuyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. 2.1. Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh ( 15-20') 2.1.1. Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 2.1.2. Đồ dùng: Tranh minh họa câu chuyện 2.1.3. Phương pháp dạy học: Nhóm, thực hành luyện tập 2.1.4. Cách tiến hành: - GV treo tranh minh hoạ: HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện + 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện - Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý: + Tranh 1: - Quân lính đang làm gì ? Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?Lo sợ + Tranh 2: - Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ? Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi. - Thái độ của nhà vua như thế nào ? Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua + Tranh 3: - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ? Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện. - Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện 2.2. Hoạt động cuối (3-5') - Củng cố dặn dò: Em học được điều gì qua câu chuyện này? - GV nhận xét, kết luận. - Nhận xét giờ học. - Y/c HS tiếp tục luyện kể chuyện. Ngày soạn : 6 /9/2020 Ngày dạy : Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 Toán: Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )(trang 4) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Rèn kỹ năng tính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) - Giáo dục học sinh yêu thích học toán. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tính toán. Năng lực giải quyết vấn đề. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Thẻ A4, bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - PP Thực hành, hỏi đáp - Giảm tải: Cột b của bài 1; bài 4, bài 5. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ (3p) HDHS làm các bài tập trong SGK 2. Các hoạt động trong dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) (8’) 2.1.1. Mục tiêu: Củng cố về cộng, trừ nhẩm. 2.1.2. Phương pháp dạy học: PP thực hành, hỏi đáp. 2.1.3. Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm bài cá nhân, GV theo dõi, giúp đỡ. - 3HS nêu kết quả , nêu cách nhẩm. - Cả lớp và Gv nhận xét. 2.2. Hoạt động 2: Ôn tập cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. (10’) 2.2.1. Mục tiêu: Củng cố tìm số bị trừ, số hạng chưa biết qua đó rèn KN cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ). 2.2.2. Đồ dùng: thẻ A4 2.2.3. Phương pháp dạy học: PP thực hành, hỏi đáp. 2.2.4. Cách tiến hành: Bài 2: HS đọc yêu cầu BT - HS làm bài theo nhóm tổ. 4 HS làm vào thẻ. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau. Tự chữa bài nếu sai. - HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. GV nhận xét bài làm của HS. 2.3. Hoạt động 3 : Củng cố về giải toán : (10’) 2.3.1. Mục tiêu: Củng cố về giải toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. 2.3.2. Đồ dùng: Bảng nhóm. 2.3.3. Phương pháp dạy học: PP thực hành, hỏi đáp. 2.3.4. Cách tiến hành: Bài 3: HS đọc bài toán. - HS đọc thầm, phân tích bài toán - Gọi HS tóm tắt bài toán. - 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS 2.4. Hoạt động cuối. (5’ ) - Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học Tiết 3: Luyện từ và câu: Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH ( trang 8) A. MỤC ĐÍCH YẾU CẦU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ( BT 2). Nêu được hình ảnh so sánh mình thích (BT3). - Rèn kĩ năng sử dụng và phát triển vốn từ, có kỹ năng sử dụng từ ngữ hợp lý trong các hoàn cảnh giao tiếp. - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Phát triển khả năng quan sát, phát hiện, hiểu biết CS cho HS B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng lớp viết khổ thơ bài tập 1; bảng phụ viết khổ thơ, câu văn ở BT2. 2. Học sinh: VBT Tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - PP thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải; D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ (3’) GV giới thiệu về phân môn luyện từ và câu lớp 3 2. Các hoạt động trong dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Ôn về từ chỉ sự vật.(15’) 2.1.1. Mục tiêu: Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật. 2.1.2. Đồ dùng: Bảng lớp viết nội dung BT 2.1.3. Phương pháp dạy học: PP hỏi đáp; cá nhân. 2.1.4. Cách tiến hành: - HS nêu y/c - Cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai - HS nêu về từ chỉ sự vật đã học ở lớp 2 ( từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật ) Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Y/c HS nêu nhận xét về từ chỉ sự vật trong khổ thơ( các bộ phận của cơ thể người, các hiện tượng tự nhiên ) - GV kết luận. 1vài HS nhắc lại. 2.2. Hoạt động 2: Làm quen với biện pháp tu từ so sánh (15') 2.2.1. Mục tiêu: Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu thơ, câu văn; nêu được hình ảnh so sánh mình thích. 2.2.2. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 2.2.3. Phương pháp dạy học: PP giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm đôi; 2.2.4. Cách tiến hành: Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập ? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - Y/c HS thảo luận nhóm đôi, tìm sự vật so sánh ở câu b, c, d. + GV kết hợp đặt câu hỏi để HS hiểu - Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? - Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ - Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? - Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? - Vài HS nhắc lại các sự vật được so sánh với nhau trong bài tập 1. a. Hai bàn tay em - hoa đầu cành b. Mặt biển - tấm thảm khổng lồ. c. Cánh diều - dấu "á" d. Dấu hỏi - vành tai nhỏ. Bài 3: HS nêu y/c - HS suy nghĩ, nêu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. 2.3. Hoạt động cuối. (3’) - Củng cố bài học - Nhận xét giờ học; dặn dò bài sau. *************************************************** Tiết 4: Chính tả: ( Tập chép ) Tiết 1 : CẬU BÉ THÔNG MINH ( trang 6) A. MỤC ĐÍCH YẾU CẦU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2a. Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ vào ô trống trong bảng. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2. Định hướng phát triển năng lực. - NL thẩm mĩ, sáng tạo B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn; bài tập 3. Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a. 2. Học sinh: Vở ô li, VBT Tiếng Việt C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - PP hỏi đáp, thực hành D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ (3') - Gv nhắc HS những điểm cần lưu ý của giờ chính tả; đồ dùng cần thiết. 2. Các hoạt động trong dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: HD tập chép (25p) 2.1.1. Mục tiêu: Hướng dẫn chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả. 2.1.2. Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn 2.1.3. Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, thực hành luyện tập; 2.1.4. Cách tiến hành: a. HS chuẩn bị + GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép + GV HD HS nhận xét - Đoạn này chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn chép có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? + HD HS tập viết bảng con b. Chép bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn c. Chấm, chữa bài - Chữa bài - Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả (7p) 2.2.1. Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt âm l/n. Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ vào ô trống trong bảng. 2.2.2. Đồ dùng: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a; bảng phụ viết nd bài tập 3. 2.2.3. Phương pháp dạy học: Hỏi đáp; cá nhân, nhóm đôi. 2.2.4. Cách tiến hành: Bài 2a: - HS nêu y/c - HS làm bài cá nhân. - 1HS chữa bài trên bảng lớp. Nhiều HS nêu kết quả. - Nhận xét, đổi vở kiểm tra kết quả. Bài 3: Ôn bảng chữ cái - HS nêu y/c. - Hs thảo luận nhóm đôi. - HS đọc kết quả nối tiếp, 1HS ghi kết quả trên bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc thầm thuộc 10 chữ cái. Vài HS đọc thuộc lòng trước lớp. 2.3. Hoạt động cuối.(5p) - Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS học thuộc 10 chữ cái. ************************************************************ Chiều Tiết 1: Tập viết: ÔN CHỮ HOA: A ( trang 8) A. MỤC ĐÍCH YẾU CẦU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng), V,D ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em .....đỡ đần ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét từ chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. - Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 2. Định hướng phát triển năng lực. - NL thẩm mĩ, sáng tạo. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Mẫu chữ hoa :A ;Tên riêng Vừ A Dính; Câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li. HS: VTV lớp 3- tập 1; bảng con. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - PP hỏi đáp, làm mẫu, quan sát, thực hành luyện tập; cá nhân. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ (3’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Các hoạt động trong dạy bài mới: - GV nêu y/c của giờ tập viết lớp 3. 2.1. Hoạt động 1: HD viết trên bảng con (10’) 2.1.1. Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo, cách viết từng con chữ; cách nối giữa chữ hoa với con chữ thường. 2.1.2. Đồ dùng: Mẫu chữ A; Tên riêng Vừ A Dính; Câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li.; bảng con 2.1.3. Phương pháp dạy học: PP hỏi đáp, làm mẫu, quan sát. 2.1.4. Cách tiến hành: a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong tên riêng - GV viết mẫu ( vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ ) b. Viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong cuộc kháng chiến...... c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu tục ngữ - HS viết bảng con: Anh, Rách. 2.2. Hoạt động 2: HD viết vào vở tập viết (15’) 2.1.1. Mục tiêu: Luyện viết bài theo y/c 2.1.2. Đồ dùng: Vở tập viết 2.1.3. Phương pháp dạy học: PP thực hành luyện tập 2.1.4. Cách tiến hành: - GV nêu y/c - HS viết bài. GV quan sát, uốn nắn. 2.3. Hoạt động 3: Chấm chữa bài (5’) * Chấm, sửa lỗi cho HS - Chấm 5, 7 bài . Nhận xét. 2.4. Hoạt động cuối (3’) - Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hoàn thành phần luyện viết. ********************************************************* Tiết 2: Đạo đức: Tiết 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( TIẾT 1 ) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. - Luôn tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với Bác. 2. Định hướng phát triển năng lực. - NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - VBT đạo đức.“ Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng” phóng to. 2. Học sinh: VBT Đạo đức C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - PP thảo luận nhóm; kể chuyện; vấn đáp. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động: (3’) Cả lớp hát bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” ( Nhạc và lời Phong Nhã ). 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. 2.1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (8’ ) 2.1.1. Mục tiêu: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. 2.1.2. Phương pháp: Thảo luận nhóm. 2.1.3. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 9 nhóm, y/c HS suy nghĩ, thảo luận, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng tranh. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ( mỗi nhóm trình bày 1 tranh ). Cả lớp trao đổi nhận xét. - GV nhận xét. Y/c HS thảo luận: ? Em còn biết gì thêm về Bác Hồ? - HS nối tiếp nói những hiểu biết về Bác Hồ. - GV kết luận, giới thiệu về Bác Hồ: Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập. 2.2. Hoạt động 2: Kể chuyện “ Các cháu vào đây với Bác”. (10’) 2.2.1. Mục tiêu: Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. 2.2.2. Phương pháp: Thảo luận, cặp đôi. 2.2.3. Cách tiến hành: - GV kể chuyện. - HS thảo luận cặp đôi, TLCH trong bài tập 2. - Đại diện các cặp TLCH trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - HS liên hệ những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn Bác Hồ. KL: Bác rất yêu thương và quan tâm đến thiếu nhi. Vì vậy các em hãy chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là Cháu ngoan BH. 2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về “ Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng” (10’) 2.3.1. Mục tiêu: Hiểu và ghi nhớ nội dung “ Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng” 2.3.2. Đồ dùng: Năm điều Bác Hồ dạy ( phóng to) 2.3.2. Phương pháp: Thảo luận nhóm 2.3.3. Cách tiến hành: - HS đọc “ 5 điều Bác Hồ dạy” - Chia lớp thành 5 nhóm, y/c mỗi nhóm thảo luận tìm một số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều dạy thiếu niên nhi đồng của Bác Hồ. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả , cả lớp nhận xét chất vấn. - GV nhận xét . kết luận. 2.4. Hoạt động nối tiếp: (3’) - Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy; sưu tầm các bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ và Bác Hồ với thiếu nhi; các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ... Tiết 3: Tự nhên và xã hội( 3A) Bài 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP ( trang 4) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. Rèn kĩ năng thở đúng, thở hợp vệ sinh. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp, nâng cao sức khỏe bản thân. 2. Định hướng phát triển năng lực. - NL tìm tòi và khám phá. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh trong sách giáo khoa. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - Giảng giải, thực hành, vấn đáp, trực quan, trò chơi. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu (13p) 2.1.1. Mục tiêu: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. 2.1.2. Đồ dùng: Tranh 1 SGK. 2.1.3. PP: Vấn đáp, gợi mở, trò chơi, thực hành. 2.1.4. Cách tiến hành: - Cá nhân, lớp - GV cho HS cùng thực hiện động tác: bịt mũi nín thở. Hỏi: - Cảm giác của em khi nín thở lâu? cho 1 HS thực hiện động tác thở như SGK. - GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào , thở ra bình thường và khi thở sâu? - Nêu ích lợi của việc thở sâu? Kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài. 2.2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK (15p) 2.2.1. Mục tiêu: Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. 2.2.2. Đồ dùng: Tranh 2,3 SGK. 2.2.3. PP: Thảo luận , nhóm , hỏi đáp. 2.2.4. Cách tiến hành: - GV cho HS mở SGK quan sát hình 2 yêu cầu HS hỏi - đáp - GV nhận xét- tuyên dương. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí 2.3. Hoạt động cuối: (5p) - Củng cố dặn dò: ?Điều gì sẩy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở? - Giáo viên nhận xét. - Về nhà học bài. *********************************************************** Ngày soạn : 6 /9/2020 Ngày dạy : Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Toán: Tiết 5: LUYỆN TẬP ( trang 4) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ). Biết giải toán về" Tìm x", giải toán có lời văn ( có một phép trừ). - Rèn kỹ năng tính và giải các bài toán liên quan đến các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - Yêu thích học toán. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tính toán. Năng lực giải quyết vấn đề. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: SGK, thẻ A4, bảng nhóm. 2. Học sinh: Vở ô li, SGK C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - PP thực hành luyện tập, hỏi đáp; cá nhân - Giảm tải: bài 4 D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - 2HS lên bảng đặt tính rồi tính: 145 + 534 687 - 471 2. Các hoạt động trong dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Củng cố cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) (9’) 2.1.1. Mục tiêu: Rèn KN tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số 2.1.2. Đồ dùng: Thẻ A4 2.1.3. Phương pháp dạy học: PP thực hành. 2.1.4. Cách tiến hành: Bài 1: - Hs nêu y/c - HS làm bài theo tổ( mỗi tổ 1 cột) - Đại diện các tổ làm bài vào thẻ chữa bài tập, nêu cách làm. - Nhận xét. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. 2.2. Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết (10’) 2.2.1. Mục tiêu: Ôn tập củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. 2.2.2. Phương pháp dạy học: PP thực hành, hỏi đáp. 2.2.3. Cách tiến hành: Bài 2: - HS nêu y/c bài tập - HS làm bài cá nhân. - 2 HS chữa bài tập, nêu cách làm. - Nhận xét. 1 vài HS nhắc lại quy tắc. 2.3. Hoạt động 3: Củng cố về giải toán (10’) 2.3.1. Mục tiêu: Củng cố về giải toán có lời văn. 2.3.2. Đồ dùng: bảng nhóm. 2.3.3 Phương pháp dạy học: PP thực hành, hỏi đáp. 2.3.4. Cách tiến hành: Bài 3: - HS làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng nhóm, trình bày cách làm - Cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét. 2.4. Hoạt động cuối (5’) - Nhận xét giờ học - Y/c HS hoàn thành bài tập trong VBT. Tiết 2 Tập đọc: Tiết 3: HAI BÀN TAY EM ( trang 7) A. MỤC ĐÍCH YẾU CẦU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Hiểu nội dung : Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích và đáng yêu. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Thuộc 2 -3 khổ thơ trong bài 2. Định hướng phát triển năng lực. Biết yêu quý đôi bàn tay của bản thân, biết làm những việc có ích từ đôi bàn tay. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng lớp viết những khổ thơ hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng. 2. Học sinh: SGK C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - Luyện tập thực hành; vấn đáp; nhóm, cá nhân D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ (3') - 1 HS nêu nội dung câu chuyện 2. Các hoạt động trong dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc (15') 2.1.1. Mục tiêu: Luyện đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. 2.1.2. Phương pháp dạy học: Thực hành luyện tập; nhóm; cá nhân 2.1.3. Cách tiến hành: a. GV đọc bài thơ ( giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm ) b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - Từ ngữ khó : nằm ngủ, cạnh lòng, ..... * Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng Tay em đánh răng / Răng trắng hoa nhài. // Tay em chải tóc / Tóc ngời ánh mai. // + Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm - GV theo dõi HD các em đọc đúng * Đọc đồng thanh 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8') 2.2.1. Mục tiêu: Hiểu "Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích và đáng yêu" 2.2.2. Phương pháp dạy học: Hỏi đáp; cá nhân 2.2.3. Cách tiến hành: + HS đọc thầm khổ 1 ? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? Những nụ hoa hồng, ngón tay xinh, như cánh hoa ( quan sát tranh 1 ) + HS đọc thầm khổ 2 : ? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? - Tối : ngủ cùng, hoa kề .. Sáng: Giúp bé đánh răng .. Học bài: bàn tay siêng năng Khi một mình: bé thủ thỉ, tâm sự với tay như người bạn. ? Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? Nhiều HS trả lời ? Bài thơ cho em biết điều gì? Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. 2.3.Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ (8') 2.3.1. Mục tiêu: Học thuộc 2 - 3 khổ thơ 2.3.2. Đồ dùng: Bảng lớp viết sẵn bài thơ 2.3.3. Phương pháp dạy học: Cả lớp, cá nhân. 2.3.4. Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ - GV xoá dần từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ - HS tự đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ mà mình thích - T/c cho HS thi đọc thuộc lòng - GV và HS bình chọn bạn thắng cuộc 2.4. Hoạt động cuối. (3') - Củng cố dặn dò: - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ,nêu nội dung bài - Nhận xét giờ học - HS học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau. ****************************************************** Tiết 3: Tự nhên và xã hội Bài 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP ( trang 4) ( Đã soạn chiều thứ 3) ****************************************************** Tiết 4: Chính tả: NGHE VIẾT : CHƠI CHUYỀN ( trang 10) A. MỤC ĐÍCH YẾU CẦU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống ( BT2). Làm đúng bài tập 3a( phân biệt l/n). - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác 2. Định hướng phát triển năng lực. - NL thẩm mĩ, sáng tạo B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2. 2. Học sinh: bảng con, vở tập viết C. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC - PP thực hành, hỏi đáp D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ cái đã học ở tiết trước. 2. Các hoạt động trong dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: HD nghe viết (22p) 2.1.1. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; 2.1.2. Phương pháp dạy học: PP thực hành, hỏi đáp 2.1.3. Cách tiến hành: a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ - Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?(K1: tả các bạn đang chơi chuyền; K2: giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai ) - Khổ thơ 2 nói điều gì ?(Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy) - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?(Đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này) - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? + Viết từ ngữ dễ sai : hòn cuội, lớn lên, dẻo dai, que chuyền, ..... b. GV đọc cho HS viết - GV theo dõi, uốn nắn c. Chấm, chữa bài: - GV chấm bài. - Nhận xét 1 số bài của HS. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả âm vần (7p) 2.2.1. Mục tiêu: Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống; làm đúng bài tập phân biệt l/n 2.2.2. Đồ dùng: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2. 2.2.3. Phương pháp dạy học: PP thực hành, hỏi đáp, cặp đôi 2.2.4. Cách tiến hành: Bài 2: - HS nêu y/c, làm bài cá nhân. - 2HS chữa bài tập trước lớp. - HS đọc kết quả. Nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: - HS làm bài theo cặp. - 1 vài cặp trình bày kết quả( mỗi cặp nêu một từ). - Cả lớp và GV nhận xét bổ sung. 2.3. Hoạt động cuối. (3p) - Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. *********************************************************** Chiều Tiết 1: Toán : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN) ( trang 5) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Tính đượ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_chua.doc