Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Bốn

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Bốn

I. Mục tiêu:

1. Tập đọc:

+ Đọc đúng các từ ngữ: - Bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ.

-Ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ

-Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của nhân vật

+Hiểu các từ ngữ: Bình tĩnh,kinh đô,om sòm,sứ giả,trọng thưởng.

+Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.

2. Kể chuyện:

-Dựa và trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện dự.

 -Khi kể biết sử dụng phối hợp điệu bộ, cử chỉ,nét mặt và giọng điệu phù hợp.

-Biết tập trung theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

3. GDKN: Rèn cho HS kỉ năng : - Tư duy sáng tạo - Ra quyết định - Giải quyến vấn đề.

II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp. chịu tội”

 

doc 28 trang ducthuan 05/08/2022 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Bốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 ...
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CẬU BÉ THÔNG MINH (2T) 
I. Mục tiêu:
Tiết 2,3
1. Tập đọc:
+ Đọc đúng các từ ngữ: - Bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ...
-Ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ 
-Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của nhân vật
+Hiểu các từ ngữ: Bình tĩnh,kinh đô,om sòm,sứ giả,trọng thưởng...
+Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
2. Kể chuyện: 
-Dựa và trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện dự.
 -Khi kể biết sử dụng phối hợp điệu bộ, cử chỉ,nét mặt và giọng điệu phù hợp.
-Biết tập trung theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
3. GDKN: Rèn cho HS kỉ năng : - Tư duy sáng tạo - Ra quyết định - Giải quyến vấn đề.
II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội”
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2.Bài mới: 
a) Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu khái quát nội dung chương trình, yêu cầu HS mở sách đọc các chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3.
b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng non“(trang3) và giới thiệu chủ điểm.
-Quan sát tranh minh họa “Cậu bé thông minh” Bức tranh vẽ cảnh gì?
Em thấy vẽ mặt cậu bé như thế nào khi nói chuyện với nhà vua? 
* Giáo viên giới thiệu: Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì? Vì sao cậu bé lại tự tin như vậy, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài:Cậu bé thông minh.
 c) Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc toàn bài.
(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi .
Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin, Nhà vua: oai nghiêm)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và phát âm.
Tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn với giọng thích hợp. Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn.
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-2HS đọc hai đoạn trước lớp
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài 
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
-Cậu bé làm cách nào để gặp được vua?
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ?
-Đức vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí?
-Cậu bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào?
HSNK: Em có suy nghĩ gì về quyết định gặp nhà vua của cậu bé?
-GV giáo dục kỉ năng cho HS
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ?
HSNK: Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
HSNK:Em có suy nghĩ gì về cách tư duy và giải quyết vấn đề của cậu bé?
-GV giáo dục kỉ năng cho HS
-Sau hai lần thử tài đức vua quyết định như thế nào?
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
 d) Luyện đọc lại: 
- GV chọn đoạn 2 trong bài để đọc mẫu
- Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
­) Kể chuyện : 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2 . Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh 
-Cho học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện 
- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện 
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét
VD:Tranh1:
-Quân lính đang làm gì?
-Lệnh đức vua là gì?
Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh vua?
HS kể đoạn 1
- Giáo viên gợi ý tương tự nếu có học sinh kể còn lúng túng ở đoạn 2,3
- HSNK kể toàn truyện?
- Trong chuyện em thích nhân vật nào nhất?
Vì sao?
h) Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà xem trước bài “Hai bàn tay em “ 
- Học sinh trình dụng cụ học tập.
-HS lắng nghe.
Lớp quan sát bức tranh sgk.
- Nêu nội dung cụ thể bức tranh .
-HS phát biểu ý kiến
-HS lăng nghe
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
Lần 1:- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật. 
Lần 2: Đọc kết hợp sửa sai do phát âm
-Tìm và luyện đọc các từ khó đọc: bình tĩnh, xin sữa, bật cười, mâm cỗ..
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt ) 
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ:Kinh đô, om sòm, trọng thưởng 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc 
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .
-HS đọc thầm và trả lời:
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Vì gà trống không đẻ trứng được. 
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
-La khóc om sòm
- Cậu bé nói chuyện:bố đẻ em bé
- Đức vua quát và nói bố cậu là đàn ông thì sao đẻ được em bé.
-Sao vua bắt dân phải nạp con gà trống biết đẻ trứng.Từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí.
-HS phát biểu tự do
- Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành xẻ thịt chim 
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua 
-HS phát biểu tự do
-Vua trọng thưởng cho cậu bé và gữi cậu vào trường để luyện thành tài.
*Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé 
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện 
- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện 
- Lớp nhận xét lời kể của bạn
-HSNK kể
- Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé.
 Cậu bé giải quyết vấn đề một cách khéo léo, hết sức thông minh
-Học bài và xem trước bài mới .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 ............................
 Tiết 4
TOÁN: ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ:
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
HSNK:-Khi đọc số có ba chữ số ta đọc như thế nào? Cho HS nêu các hàng trong các số đã cho?
Bài 2 : Giáo viên nêu yêu cầu và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm làm trên bảng phụ.
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
HSNK: Em có nhận xét gì về các số trong cùng một dãy?
Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa .
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Muốn điền được dấu ta phải làm gì?
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm . 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài 
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?
-Muốn so sánh các số có 3 chữ số ta làm như thế nào?
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ số ?
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập 
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Mở sách giáo khoa đọc yêu cầu.
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài của mình 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
-HS trả lời
-HS nêu yêu cầu
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Hai học sinh thực hiện trên bảng phụ
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 
317,318 , 319.(Các số đứng sau tăng 1đơn vị so với số đứng trước nó)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số đứng sau giảm 1đơn vị so với số đứng trước nó )
-Dãy a:Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310đến 319 xếp theo thứ tự tăng dần .Các số đứng sau tăng 1đơn vị so với số đứng trước nó.
.Dãy b:Đây là dãy số tự nhiên xếp theo thứ tự giảm daanft]f 400đến 391.Các số đứng sau giảm 1đơn vị so với số đứng trước nó .
-HS nêu yêu cầu
-Muốn điền được dấu ta phải so sánh
- Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm .
-HS làm vào vở
- HS làm xong giải thích miệng cách làm của mình .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một học sinh đọc đề bài 
- Một em nêu miệng kết quả bài làm :375, 421, 573, 241, 735 ,142 
- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Các số trên đều là số có 3 chữ số và Chữ số hàng trăm của số 735 là lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho.
-HS phát biểu
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
*************************************************************************
 ............................................................................................
ÂM NHẠC: (Cô Thái dạy)
CHÍNH TẢ: CẬU BÉ THÔNG MINH 
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng viết chính tả chính xác 53 chữ (Hôm sau....xẻ thịt chim) trong bài Cậu bé
 thông minh.
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn: Đầu câu phải viết hoa, cuối câu phải ghi dấu chấm, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô. Lời nói nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
 - Làm đúng các bài tập và nhớ cách viết các âm, vần dễ lẫn như: l/n; an/ang. Ôn bảng chữ cái, học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng.
 - Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu của bảng.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ làm BT 3
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2/.Bài mới:
* Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài 
*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị 
a.Trao đổi về nội dung:
- Giáo viên đọc đoạn viết.
Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
Cậu bé nói như thế nào?
Cuối cùng nhà vua xử lí như thế nào?
b. Hướng dẫn trình bày:
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn viết này có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
-Trong bài có những chữ nào được viết hoa.
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó :chim sẻ, sứ giả,kim khâu,sắc, xẻ thịt,luyện...
*Học sinh viết bài vào vở 
- GV đọc bài cho học sinh viết vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn .
* Chấm chữa bài :
 - Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi nhận xét.
 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập : 
+Bài 2 :- Nêu yêu cầu bài tập 2 .
-Yêu cầu học sinh làm bài .
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét 
+Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu 
 - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ 
- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh 
*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ :
-Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ 
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ . 
4) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
-HS trả lời
- Viết giữa trang vở .
- Đoạn văn có 3câu .
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . 
- Cuối câu 2 có dấu hai chấm .
Chữ đầu câu phải viết hoa và Đức Vua .
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở .
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên .
- Hai em đại diện lên bảng làm 
+ Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă 
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ .
- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ .
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả .
- Về nhà học bài và xem trước bài :
- Nghe viết : “Chơi chuyền “ 
 Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ )
I. Mục tiêu : - Củng cố về kỉ năng thực hiện phép cộng , trừ các số có ba chữ số .
 - Củng cố giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
II. Đồ dùng dạy học:	
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập VBT về nhà 
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Giáo viên cho hs nêu yêu cầu bài tập trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào chỗ chấm và đọc kết quả 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
-Đổi vở kiểm tra lẫn nhau?
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng.
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài, lớp làm vào bảng con
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
-Khối lớp Một có bao nhiêu học sinh?
-Khối lớp 2 như thế nào so với khối lớp Một? 
-Muốn tìm số học sinh khối hai ta làm như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh giải trên bảng
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
-Yêu cầu 1học sinh lên làm bảng ,lớp làm vào vở.
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học bài .
-2HS lên bảng sửa bài .
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn . 
- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé .
- Học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-HS đọc yêu cầu
- 2 học sinh nêu miệng về cách điền số thích hợp vào chỗ chấm . 
- Chẳng hạn : 4trăm cộng 3 trăm bằng 7 trăm
 Hay : 100 +20 + 4 = 124 
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
-Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Hai học sinh lên bảng thực hiện: Đặt tính rồi tính : Cả lớp làm vào bảng con
 352 732 418 395
+416 -511 + 201 - 44
 768 221 619 351
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-HS tìm hiểu bài
-Cả lớp thực hiện vào vở
- Một học sinh lên bảng sửa bài :
 Giải :
 Số học sinh khối lớp Hai là :
 245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đ/S: 213 học sinh 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa .Tìm hiểu đề bài 
- Một học sinh lên bảng phụ ,Cả lớp làm vào vở
Giải : Giá tiền một tem thư là :
 200 + 600 = 800 (đồng)
 Đ/S: 800 đồng 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
 Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 1: Chủ đề: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nhận ra và nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều,vẻ đẹp của chữ trang trí.
Kỹ năng: Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích.
Thái độ: Giới thiệu và nhận xét nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Giáo viên: tranh ảnh,băng nhạc Học sinh: Bút chì, giấy vẽ, bút màu, ..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra đồ dùng học tâp.
1 / HĐ 1: Tìm hiểu .
- Giới thiệu chủ đề : ( Những chữ cái đáng yêu ).
- HS đặt đồ dùng học tập lên bàn.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát h 1.1 và 1.2 sách HMT lớp 3 (Tr 5) rồi thảo luận với nội dung câu hỏi:
+ Độ dày các nét trong một chữ cái có bằng nhau không ?
+ Chữ cái có các nét bằng nhau là kiểu chữ gì ?
+ Những chữ các được tạo dáng và trang trí như thế nào? 
(Bằng nét và màu sắc )
+ Yêu cầu quan sát H1.3 và chỉ ra cách trang trí của các chữ cái trong hình với câu hỏi ? 
+ Chữ L được trang trí như thế nào ?
+ Chữ G được trang trí bằng những họa tiết gì ?
+ Chữ nào được trang trí bằng những nét thẳng ?
* GV chốt ý :
+ Chữ nét đều là chữ có độ dày của các nét chữ bằng nhau trong một chữ cái. Chữ nét đều có dáng cứng cáp, chắc khỏe người ta thường dùng để kẻ các khẩu hiệu.
+ Chữ trang trí có thể là chữ có các nét đều nhau hoặc nét thanh nét đậm.
+ Có nhiều cách để trang trí chữ. Có thể sử dụng các nét cơ bản đã học để tạo dáng chữ và vẽ thêm họa tiết trang trí.
* Hướng dẫn thực hiện:
- Yêu cầu HS quan sát H1.4 và 1.5 và suy nghĩ trả lời ?
+ Em sẽ tạo dáng chữ gì ?
+ Em dùng nét, màu sắc, họa tiết như thế nào để trang trí ?
GV chốt: Các em có thể vận dụng nhiều cách để trang trí chữ, thỏa sức sáng tạo.
* Cũng cố dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh quan sát.
- HS trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh thực hiện cá nhân
- Học sinh thực hiện bài vẽ theo GV.
- Học sinh quan sát và trả lời.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
*************************************************************************
 ............................................................................................
HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN: CHIA SẺ SÁCH
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng tập trung chú ý, khả năng quan sát của học sinh.
- Luyện kĩ năng trình bày, tương tác và khả năng suy luận, suy đoán, sáng tạo cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách truyện học sinh đã đọc hoặc sách có sẵn trong thư viện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Phần I: Chia sẻ sách
- GV yêu cầu HS hồi tưởng và chia sẻ theo 5 bước.
Bước 1: GV yêu cầu học sinh hồi tưởng và nêu tên sách, tên tác giả và tên nhà SX.
Bước 2: Em thích phần nào của sách (bìa, nhân vật hay kết cục chuyện ? Vì sao em thích ?)
Bước 3: Yêu cầu học sinh chia sẻ nội dung chính của câu chuyện.	
Bước 4: Trình bày cảm xúc cá nhân.
- Yêu cầu HS nêu những điều khiến em cảm động, hứng thú và vì sao em có những cảm xúc đó ?
Bước 5: Tổng kết và nêu bài học bản thân.
Dành cho HS năng khiếu
H: Em học được điều gì ? Em vận dụng bài học đó vào thực tiễn như thế nào ? 
- GV tổng kết và tuyên dương HS.
Phần II: Thực hiện tương tác giữa người chia sẻ với lớp và GV.
- Rút ra những kinh nghiệm, kĩ năng, tri thức mà quyển sách đem lại.
- GV tổng kết.
- Cá nhân HS hồi tưởng lại và chia sẻ trước lớp.
- Người chia sẻ và người nghe chia sẻ có thể hỏi các câu hỏi xoay quanh nội dung câu chuyện.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ.
- Củng cố ôn tập tìm x , xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng : 
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
HSNK: Tại sao ở bài a khi tìm x ta thực hiện phép cộng? Ở bài b ta thực hiện phép trừ?
Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở 
- Gọi 1HS bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình 
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ GV nhận xét chung về bài làm của học sinh 
 c) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Mở SGK 
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con .
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em 1 cột 
- Chẳng hạn : 324 645
 +405 - 302
 729 343
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- 2HS lên bảng thực hiện . 
x – 125 = 344 x + 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 – 125 
 x = 469 x = 141 
 - 2HS nhận xét bài bạn .
-HS trả lời
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
-HS trả lời.
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
Giải : Số nữ trong đội đồng diễn là :
 285 – 140 = 145 ( người )
 Đ/S: 145 nữ 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Cả lớp cùng thực hiện ghép hình .
- Một học sinh lên bảng ghép .
- Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
 Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
THỂ DỤC: Bài 1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI 
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3.
-Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu bước đầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường , 1 còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. MỞ ĐẦU
G. viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học
Giậm chân .giậm Đứng lại đứng 
( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải)
Nhận xét
2/ CƠ BẢN:
a. Giới thiệu chương trình TD lớp 3. Biên chế tổ chức tập luyện, chọn cán sự bộ môn.
- Lớp trưởng là cán sự bộ môn TD, có nhiệm vụ quản lý chung .
- Tổ trưởng tổ chức và quản lý tổ mình tập luyện
Nhận xét
b. Phổ biến nội quy học tập
- Cán sự bộ môn tổ chức tập trung lớp ngoài sân
- Trang phục trong giờ học phải đảm bảo
- Nhận xét chung tinh thần học tập của học sinh 
c. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
3/ KẾT THÚC:
HS đi thường theo nhịp và hát 
Hệ thống bài học và nhận nhét giờ học
Về nhà tập giậm chân theo nhịp
6p
24p
6p
10p
8p
5p
Đội hình 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * * * * * 
* * * * * 
 GV
Đội hình trò chơi
 GV
Đội hình xuống lớp
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TẬP ĐỌC: HAI BÀN TAY EM
I.Mục tiêu 
+Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ như : Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ ,chải tóc ) .Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
 -Hiểu các từ ngữ: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ...
 -Hiểu ND:Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
 + Học thuộc lòng bài thơ: HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ
II.Đồ dùng : - Tranh minh họa ở sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. 
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3đoạn câu chuyện:Cậubé thông minh 
- Giáo viên nhận xét.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Luyện đọc:
 + Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu dàng , tình cảm ).
+ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ .
Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ”.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm, hướng dẫn HS ngắt nghĩ câu khó
- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu khó và ngắt nghỉ hơi
- Yêu cầu 2 HS đọc bài cả bài 
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
-Em cảm nhận được điều gì về đôi bàn tay của bé qua các hình ảnh so sánh trên?
- Giáo viên chốt ý chính :Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp 
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
-Bài thơ nói lên điều gì?
d) Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp 
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại 
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức .
- Lắng nghe HS đọc để nhận xét .
- Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa 
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
 e) Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “ cậu bé thông minh”
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ 
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên .HS đọc chú giải sách giáo khoa .
- Đặt câu : -Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe chuyện ở trường ,ở lớp .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh .
-2 HS đọc bài cả bài 
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ.
- so sánh với những nụ hoa hồng ; những ngón tay xinh như những cánh hoa
-Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu
-Buổi tối bé ngủ hai hoa(hai bàn tay)cũng ngủ cùng bé.Hoa thì bên má ,hoa ấp cạnh 
-Học sinh tự do nêu ý kiến của mình giải thích được vì sao thích khổ thơ 
Nội dung:-Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, đáng yêu.
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên .
-Đọc thầm, thi đọc theo tổ , theo hình thức trò chơi 
-Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay .
- 2 HS nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn xin vào đội ”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 ............................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH.
I/ Mục tiêu :
- Xác định được các từ ngữ chỉ vật.Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ.
-Nêu được hình ảnh so sánh và nêu lí do mà mình thích.
II/ Đồ dùng :
 III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
*Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ?
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng 
.Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tóc, hoa nhài, ánh mai.
* Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
Đọc lại câu thơ ở phần a và cho biết: Các từ chỉ sự vật được nói đến trong câu thơ trên?
-Hai bàn tay được so sánh với gì?
-Theo em vì sao hai bàn tay em lại được so sánh với hoa đầu cành?
- Mời 3 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ .
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét .
Chốt lại lời giải đúng .
2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
2c: Cánh diều trong câu thơ được so sánh với gì ? 
- 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
-Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế nào?
- Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải thích 
- Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta .
* Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài 
-Giới thiệu về tác dụng của biện pháp so sánh: 
GV: Nói về hai bàn tay em bé ta có thể nói:
 -Đôi bàn tay em rất đẹp.
 -Đôi bàn tay em 
 Như hoa đầu cành.
Em thấy câu nào hay hơn? Vì sao?
 Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do .
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ? Vì sao ?
- GV nhận xét và kết luận:
Mỗi hình ảnh so sánh có một nét đẹp riêng.Các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hàng ngày.Các em sẽ cảm nhận được vẽ đẹp của sự vật hiện tượng đó và biết so sánh chúng với hình ảnh đẹp.
c) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn học sinh về nhà học xem trước bài
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu 
- 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1 
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS lên bảng chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập 
- HS lắng nghe 
- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa 
-Từ chỉ sự vật: Hai bàn tay em, Hoa đầu cành
-Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành 
-Hai bàn tay bé đẹp, nhỏ xinh như bông hoa đầu cành
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ , câu văn -Cả lớp làm bài vào vở .
- Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét 
- Mặt biển so sánh với tấm thảm .
- Cánh diều so sánh với dấu ă .
- Dấu hỏi với vành tai nhỏ .
- Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong .
- Lớp theo dõi quan sát tranh 
- Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 
- Một em đọc yêu cầu đề bài 
HS đọc và nhận xét để thấy được tác dụng của so sánh
- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích .
- Lớp nhận xét ý bạn .
-HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: BÀI 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I Mục tiêu : 
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
-Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3đến 4 phút người ta có thể bị chết.
II Đò dùng : 
Các hình trong sgk trang 4,5
III. Hoạt động dạy học: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_chu.doc