Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)
HĐ1: Đọc, viết các số có ba chữ số
Bài 1: Viết ( Theo mẫu)
- GV kẻ bảng (SGK)
- Yêu cầu HS đọc số, viết số (do GV đưa ra)
Số 307 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Chốt cách đọc, viết số có ba chữ số: đọc, viết từ hàng cao xuống hàng thấp.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- HD HS viết số thích hợp vào chỗ trống (nháp)
- HD phần a: 311 bằng 310 cộng thêm với mấy?
+ Tìm số đứng sau 311 bằng cách nào?
* Nêu quy luật của dãy số.
- HD HS làm phần b tương tự như hướng dẫn làm phần a.
* Nêu quy luật của dãy số.
+ Chốt cho học sinh về dãy số tự nhiên liên tiếp cách đều nhau 1 đơn vị.
HĐ2: So sánh các số có 3 chữ số.
Bài 3(BP): Điền dấu: >, <, =="">,>
- Hướng dẫn h/s làm vào vở.
Lư¬u ý : Cách so sánh
30 + 100 <>
130
YC nêu căn cứ để điền dấu.
* Nêu cách so sánh 2 số.
+ Chốt cách so sánh hai số có ba chữ số: ta so sánh từng cặp chữ số của từng hàng, từ hàng cao đến hàng thấp. Chữ số của hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn, chữ số của hàng nào bé hơn thì số đó bé hơn.
Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số: 375, 421, 573, 241, 735, 142.
- Yêu cầu h/s làm miệng.
+Tìm đúng số lớn nhất , số bé nhất .
- Nêu cách làm?
+ Chốt về số lớn, số bé.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét
HS nêu
* số 307 gồm 3 trăm, 7 đơn vị
- Nêu y/cầu của bài tập.
310 + 1 = 311
- Lấy 311 cộng thêm 1: 311+1=312
- HS làm nháp sau đó nêu miệng.
* Phần a : Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
* Phần b : Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp, xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy này bắng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
- HĐ cá nhân.
- HS nêu y/cầu BT rồi thực hiện vào vở.
*HS nêu: tính đưa về một số rồi điền dấu
- So sánh số trăm hoặc số chục hoặc số đơn vị.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- NX, chốt kq đúng.
- HS đọc, nêu y/c.
- HS TL nhóm bàn. Đại diện nhóm nêu đáp án. NX, chốt kq đúng.
- SLN: 735; SBN: 142.
- So sánh các hàng.
Tuần 1 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 SÁNG Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ ______________________ Tiết 2 TOÁN Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. MỤC TIÊU - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số ( làm các bài 1,2,3,4 trong SGK ). - Rèn KN đọc, viết, so sánh số có ba chữ số - HS yêu thích học toán, ham học, chịu khó tìm cách giải ngắn, hay. II. ĐỒ DÙNG: BP(BT3) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới: HĐ1: Đọc, viết các số có ba chữ số Bài 1: Viết ( Theo mẫu) - GV kẻ bảng (SGK) - Yêu cầu HS đọc số, viết số (do GV đưa ra) Số 307 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Chốt cách đọc, viết số có ba chữ số: đọc, viết từ hàng cao xuống hàng thấp. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HD HS viết số thích hợp vào chỗ trống (nháp) - HD phần a: 311 bằng 310 cộng thêm với mấy? + Tìm số đứng sau 311 bằng cách nào? * Nêu quy luật của dãy số. - HD HS làm phần b tương tự như hướng dẫn làm phần a. * Nêu quy luật của dãy số. + Chốt cho học sinh về dãy số tự nhiên liên tiếp cách đều nhau 1 đơn vị. HĐ2: So sánh các số có 3 chữ số. Bài 3(BP): Điền dấu: >, <, = - Hướng dẫn h/s làm vào vở. Lưu ý : Cách so sánh 30 + 100 < 131 130 YC nêu căn cứ để điền dấu. * Nêu cách so sánh 2 số. + Chốt cách so sánh hai số có ba chữ số: ta so sánh từng cặp chữ số của từng hàng, từ hàng cao đến hàng thấp. Chữ số của hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn, chữ số của hàng nào bé hơn thì số đó bé hơn. Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số: 375, 421, 573, 241, 735, 142. - Yêu cầu h/s làm miệng. +Tìm đúng số lớn nhất , số bé nhất . - Nêu cách làm? + Chốt về số lớn, số bé. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét HS nêu * số 307 gồm 3 trăm, 7 đơn vị - Nêu y/cầu của bài tập. 310 + 1 = 311 - Lấy 311 cộng thêm 1: 311+1=312 - HS làm nháp sau đó nêu miệng. * Phần a : Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1. * Phần b : Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp, xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy này bắng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. - HĐ cá nhân. - HS nêu y/cầu BT rồi thực hiện vào vở. *HS nêu: tính đưa về một số rồi điền dấu - So sánh số trăm hoặc số chục hoặc số đơn vị. - 2HS lên bảng làm, lớp làm vở. - NX, chốt kq đúng. - HS đọc, nêu y/c. - HS TL nhóm bàn. Đại diện nhóm nêu đáp án. NX, chốt kq đúng. - SLN: 735; SBN: 142. - So sánh các hàng. 3.Củng cố - dặn dò - Lấy VD 2 số có ba chữ số & nêu cách so sánh. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài: Cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ) _________________________ Tiết 3 THỂ DỤC Đ/c Dũng dạy ______________________________ Tiết 4 TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy ______________________________ CHIỀU Tiết 1 +2 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Cậu bé thông minh I. MỤC TIÊU 1.TĐ: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy & giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND bài: Ca ngợi sự thông minh & tài trí của cậu bé ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 2. KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Rèn kĩ năng đọc, nghe, nói cho học sinh - GD HS biết cách ứng xử thông minh nhanh trí. II. ĐỒ DÙNG : - Tranh minh họa (GTB) - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc( HĐ1) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu: GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt (tập 1) và giới thiệu chủ điểm tuần 1&2. 2. Bài mới: A. Tập đọc GTB:tranh SGK HĐ1: HD luyện đọc a/ GV đọc mẫu - Giọng cậu bé: lễ phép, bình tĩnh, tự tin. - Giọng vua: lúc oai nghiêm, lúc dịu dàng, lúc bực bội . b/ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Ñoïc töøng caâu - Luyện đọc từ khó: hạ lệnh, làng, lo sợ, om sòm, chim sẻ, - Giảng từ khó: Bình tĩnh, kinh đô, om sòm" (trong SGK) - Yêu cầu hs tìm từ trái nghĩa với từ:"bình tĩnh" * Yêu cầu HS đặt câu với từ “bình tĩnh” + Đọc từng đoạn - HD luyện đọc ngắt nghỉ đoạn (BP). "Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội.//"( đọc giọng chậm rãi) - Đọc đoạn trong nhóm đôi - Thi đọc theo nhóm. + Đọc cả bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? + Cậu bé đã làm cách nào để vua nhận thấy lệnh của ngài là vô lí ? + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu nhà vua làm gì ? + Vì sao cậu lại yêu cầu như vậy ? + Cậu bé trong chuyện có gì đáng khâm phục? * Câu chuyện nói lên điều gì ? HĐ3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 2. - Chia nhóm (6 nhóm) và y/cầu học sinh luyện đọc phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua. B. Kể chuyện 1. Giới thiệu: Dựa vào các tranh minh hoạ, chúng ta sẽ kể lại câu chuyện 2. Hướng dẫn kể chuyện - Tìm hiểu nội dung tranh + Mỗi bức tranh cho em thấy điều gì ? - Thực hành kể theo tranh. - Thi kể trước lớp. GV nêu câu hỏi gợi ý với HS còn lúng túng Tranh 1:- Quân lính đang làm gì ? - Thái độ của dân làng ra sao ? Tranh 2:- Cậu bé làm gì ? - Thái độ của vua ra sao ? Tranh 3 :- Sứ giả yêu cầu gì ? - Cậu bé nói với sứ giả ra sao ? - Kết thúc câu chuyện ra sao ? Lưu ý: Sau mỗi lần kể cho HS nhận xét: + ND: Kể đủ ý , đúng trình tự không? + Diễn đạt: Nói thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không?đã biết kể bằng lời của mình chưa? + Cách thể hiện: giọng kể có thích hợp, tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? - Kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - HS theo dõi. - HS luyện đọc từng câu ( 3 lượt) - HS luyện đọc đúng các từ khó. - HS giải nghĩa từ khó. - HS trả lời : bối rối, lúng túng. * HS : VD: Nam bình tĩnh nghe Tuấn kể. - 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Đọc CN, ĐT: lưu ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. - HS cặp đọc đoạn - Thi đọc đoạn trước lớp - NX, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - HS đọc đồng thanh. - 1 h/s đọc lại toàn bài. - Hỏi đáp theo cặp - Lệnh cho mỗi làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng - Dân chúng lo sợ vì gà trống không đẻ trứng được. - Cậu bé kể chuyện: Bố cậu đẻ em bé - Cậu yêu cầu sứ giả tâu Đức Vua rèn kim thành dao để xẻ thịt chim. * Vì kim không rèn thành dao để xẻ thịt chim được. - Cậu bé trong chuyện rất thông minh. + Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh của cậu bé. * 1 HS đọc lại. - HS tự phân nhóm 3 và luyện đọc. - HS thi đọc phân vai. - HS đọc diễn cảm từng đoạn hoặc phân vai đọc cả truyện. - HS quan sát từng tranh - Tranh 1: Quân lính thông báo lệnh vua là mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Dân làng lo sợ vì làm gì có gà biết đẻ trứng. - Tranh 2: Cậu bé đến gặp vua và kể chuyện bố cậu đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa. Vua hài lòng vì thấy cậu thông minh, nhưng vẫn muốn thử tài. - Tranh 3 : Sứ giả mang lệnh vua bắt cậu làm thịt chim làm lễ. Cậu yêu cầu sứ giả rèn kim thành dao - Thực hành nhẩm kể theo từng tranh theo cặp. - HS luyện kể từng đoạn. - 1, 2 HS kể chuyện - 1, 2 HS kể chuyện - 1, 2 HS kể chuyện *1, 2 HS kể lại cả câu chuyện. *HS kể có sáng tạo, diễn đạt lưu loát. 3. Củng cố - dặn dò: - Trong câu chuyện em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao thích nhất nhân vật đó ? - Về nhà đọc lại bài. Kể lại câu chuyện cho ông bà, bố mẹ nghe _____________________________ Tiết 3 TOÁN+ Luyện tập : Đọc, viết, so sánh, sắp thứ tự các số (trong phạm vi 1000) I. MỤC TIÊU - Củng cố, khắc sâu cho HS cách đọc, viết, so sánh, sắp thứ tự các số( trong phạm vi 1000) - Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số có ba chữ số. - GDHS tính toán chính xác, trình bày bài cẩn thận, khoa học. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ (BT4) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GTB 2. Nội dung HĐ1: Ôn tập kiến thức - Cho HS lên bảng viết 5 số có ba chữ số. (VD: 625, 555, 404, 851, 504) *Nêu cách đọc số có ba chữ số trường hợp hàng đơn vị là 1, 5, 4 - GV đọc cho HS cả lớp viết các số có ba chữ số bất kì. - Nhận xét. *Nêu cách viết số có ba chữ số. - YC HS lấy ví dụ các cặp số có 3 chữ số rồi so sánh - Nêu cách so sánh hai số có ba chữ số. - GV nhận xét, KL cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. HĐ 2.Luyện tập Bài 1: Viết số: a. Bốn trăm linh năm. b. Hai trăm bảy mươi tư. c. 5 trăm, 9 chục, 9 đơn vị. d*. 7 trăm, 1 đơn vị. e*. Số liền sau của 579. - Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, kết luận cách viết số dựa theo cách đọc, dựa vào cấu tạo số. Bài 2: >, < , = ?: a. 315 .... 401 613 ... 631 b. 195... 100 + 95 675- 70... 600 + 1 c*. 85a ... 4b9 3c5 ... 199 (a, b, c là các chữ số bất kì từ 0 - 9) - Yc HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét và giải thích cách làm. - Gv nhận xét, KL củng cố so sánh các số có 3 chữ số. Bài 3: Gọi HS đọc bài. a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 345, 247, 199, 389, 402 b.Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần 789, 897, 987, 879, 798, 978 - Muốn sắp xếp các số theo thứ tự trước hết ta phải làm gì ? - GV nhận xét, chữa bài. - KL: Củng cố về so sánh và xếp thứ tự các số có ba chữ số. Bài 4: Tìm các số có ba chữ số sao cho chữ số hàng chục gấp ba chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm gấp ba chữ số hàng chục. -YCHS thảo luận cặp đôi, làm bài. - Nhận xét KL bài làm và cách trình bày đúng. 3 - Củng cố- dặn dò - Hãy nêu cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng viết, đọc số nối tiếp *2 HS nêu: đọc theo từng hàng từ hàng cao đến hàng thấp - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết bảng con. *Viết từ hàng trăm đến hàng đơn vị, mỗi hàng ứng với một chữ số. - HS lấy ví dụ, so sánh, nêu trước lớp. Nhận xét. *HS nêu cách so sánh: so sánh các chữ số của cùng một hàng từ hàng cao nhất. - HS đọc yêu cầu của BT - 2 HS làm trên bảng. HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. HS đọc lại các số đã viết. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân phần a. b *HS làm cả phần c - HS nêu cách làm từng phần. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở cá nhân, 2HS lên bảng làm. - HS nêu cách sắp xếp : Cần so sánh các số với nhau, rồi xếp theo yêu cầu. - HS nêu YC - HS trao đổi làm bài theo nhóm đôi - HS trình bày cách làm. +Gọi số cần tìm là abc (a, b, c là số có 1 chữ số từ 1 đến 9) Ta thử chọn: + Nếu c = 1, thì b = 3 ( vì 1x 3 = 3), a = 9 (vì 3 x 3 = 9) abc = 931 + Nếu c = 2 thì, b = 6 ( vì 2 x 3 = 6), a = 18 ( vì 6 x 3 = 18) ( Loại vì không thoả mãn điều kiện đầu bài). + c = 3, 4,... (Loại) -Vậy số cầm tìm là 931. - HS nêu lại kiến thức vừa luyện tập - HS nghe. ___________________________________________________________________ SÁNG Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 CHÍNH TẢ Tập chép : Cậu bé thông minh I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng các bài tập 2a; điền đúng 10 chữ cái và tên của mười chữ cái đó vào ô trống (BT3). - Rèn kĩ năng viết chính tả. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: l/n. - GD tính chính xác, cẩn thận; ý thức giữ vệ sinh, viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG : GV : Bảng phụ kẻ, viết chữ BT 3(HĐ 2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mở đầu: GV nhắc lại một số điều cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị dụng cụ cho giờ học nhằm củng cố nề nếp học tập cho HS. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu giờ học. b. Nội dung HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV treo BP: - GV đọc đoạn viết - GV hướng dẫn HS nhận xét hỏi : + Đoạn này chép từ bài nào? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn chép có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ đầu câu viết như thế nào ? + GV gạch chân tiếng khó. - GV cho HS luyện viết tiếng khó: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt. b. Chép bài vào vở - Em cần ngồi và cầm bút viết ntn ? - Lưu ý HS tư thế ngồi, cách cầm bút viết đúng. - Gv giúp đỡ HS viết chậm c. GV thu, nhận xét 5 – 7 bài. Tuyên dương những em viết đẹp. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2a: Phân biệt l/ n - GV nhận xét , chốt đáp án đúng: Hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ. Lưu ý: Khi đọc, viết cần phân biết l/ n Bài 3:(BP)Viết tiếp chữ và tên chữ còn thiếu - GV y/c HS làm mẫu. - Y/ c HS hoàn thiện bảng + Củng cố đọc, viết tên 10 chữ cái trong bảng. - 2 - 3 HS đọc đoạn chép. - Cậu bé thông minh. - Viết ở giữa dòng. - 3 câu - Dấu chấm - HSTL - HS viết giấy nháp. NX, sửa chữa. * HS nêu: Ngồi lưng thẳng, hơi cúi đầu, tay phái cầm bút, tay trái giữ vở, mắt cách vở 25 - 30cm. hai chân song song trên mặt đất - HS chép bài vào vở *HS viết chữ đúng kĩ thuật, nét thanh, nét đậm. - HS đọc yêu cầu của bài 2a - 1 em lên bảng - Lớp làm vở, NX, s/c. - HS đọc, nêu y/c - HS làm cá nhân VBT. 1 em làm mẫu: ă - á - 1 em lên bảng làm - Lớp làm bảng con. HS đọc thuộc tại lớp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Viết sai chính tả l/n dẫn đến điều gì ? (hiểu sai và viết sai chính tả). - Nhắc HS học thuộc, ghi nhớ thứ tự bảng chữ cái. ________________________ Tiết 2 TOÁN Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, củng cố cách giải bài toán có lời văn về nhiều hơn ít hơn. HS làm BT1(a,c), 2,3,4 - Rèn kĩ năng đặt tính, làm tính theo cột dọc và trình bày bài toán khoa học, sạch đẹp. - Giáo dục HS ý thức tự giác học và ham học toán. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép bài 3 , 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Cho các số sau: 463; 105; 915; 485; 354. - Đọc các số đó. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - 2 em lên bảng – lớp làm vào giấy nháp. - Nhận xét. 2. Bài mới: HĐ 1: Củng cố cách đặt tính và tính. Bài 1: Tính nhẩm(a,c) - Em hãy nêu cách làm - Gọi HS làm mẫu phần a - Tự làm phần c - Em có nhận xét gì về các phép tính ở phần a,c ? + Chốt cách cộng, trừ nhẩm với các số tròn trăm. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 352 + 416 GV + HS nhận xét chữa bài. + Chốt cách tính +, - các số có 3 chữ số ( không nhớ): 1, Đặt tính :Viết các chữ số của từng hàng thẳng cột với nhau. 2, Cộng( trừ) từ hàng đơn vị trước( phải sang trái). HĐ2: Giải toán có lời văn liên quan đến cộng, trừ các số có 3 chữ số. Bài 3: GV treo bảng phụ. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? - Tìm số HS K2 ta làm như thế nào ?Vì sao ? - Nêu cách tìm số bé ? - Gọi 1 em lên bảng làm, lớp làm vở. - Đổi vở nhận xét. - GVNX, chốt lại cách giải đúng. * Em hãy đặt một đề toán tương tự. + Chốt: Dạng toán nhiều hơn thì ta làm phép cộng, dạng toán ít hơn thì làm phép tính trừ. Lưu ý: Trong bài toán có từ ít hơn chưa chắc đã làm phép tính trừ, ta cần đọc kỹ đề để xác định phép tính đúng. Bài 4:(BP) Tương tự bài 3. - Gv nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng. + Chốt cách giải bài toán về “nhiều hơn” Lưu ý: Trong bài toán có từ nhiều hơn chưa chắc đã làm phép tính cộng, ta cần đọc kỹ đề để xác định phép tính đúng. - HS nêu yêu cầu của bài 400 + 300 = 700 - 400 = 700 - 300 = a. lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia. * c: Viết tổng thành số. - HS đọc, nêu y/c. - 3 HS lên bảng làm. - Lớp làm bài vào vở. - NX , s/c, chốt kq đúng. - HS đọc bài. - K1 có 245 HS, k2 ít hơn k1 là 32 HS. - Khối 2 có bao nhiêu HS. - HĐ cặp, HS tóm tắt bài toán - Bài toán về ít hơn - Làm tính trừ, vì khối 2 là tìm số bé. * Tìm SB = SL – phần ít hơn . - 1 em lên bảng làm, lớp làm vở. + HS đặt đề - nx. - HS đọc và phân tích đề toán - HS làm bài vào vở - Chữa bài 3. Củng cố – Dặn dò: - Giải bài toán về nhiều hơn(ít hơn) cần lưu ý gì ?( Tìm số bé làm tính trừ, tìm số lớn làm tính cộng). - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Tiết 3 TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy _________________________ Tiết 4 GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG GDKNS bài 1 : Kỹ năng phòng tránh dịch bệnh I. MỤC TIÊU - Hiểu được tầm quan trọng của việc tự chăm sóc bảo vệ bản thân, nắm được một số việc cần làm để tự phong tránh dịch bệnh cho bản thân. - Rèn kĩ năng làm việc nhóm. - GD ý thức đạo đức tự chăm sóc bản thân. II. ĐỒ DÙNG - Phiếu học tập ( BT2- Tài liệu THKNS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1: Nghe tin : Tình hình dịch bệnh Covid - GV mở tin thời sự về dịch bệnh mới nhất Hoạt động2. Trải nghiệm Bài 1: Thảo luận nhóm và TLCH: - Tình hình dịch covid trong nước? - Em phải làm gì để có thể tự chăm sóc bản thân? - Nêu 1 vài cách thức phòng tránh bệnh đường hô hấp nói chung và dịch covid nói riêng? KL: Cần ở nơi thoáng mát, giữ sạch cơ thể, đeo khẩu trang khi ra ngoài, rửa tay bằng xà phòng hoặc nước kháng khuẩn....để phòng tránh dịch bệnh. Bài 2: Đánh dấu X vào ý em chọn. - Biết tự chăm sóc bản thân sẽ giúp em:.... - Nêu tác dụng của việc biết tự chăm sóc bản thân. - Những việc em đã làm được để giúp bản thân phòng tránh dịch bệnh. - KKHS kể thêm những việc em đã làm được để chăm sóc bản thân. Bài 3: Em hãy giúp Hùng liệt kê những công việc cần làm để phòng tránh dịch bênh. - YC HS thảo luận nhóm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu những việc em đã làm được để chăm sóc bản thân trong mùa dịch bệnh. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp theo dõi. - HS TL nhóm 2- Trình bày- Nhận xét. - 1 số hs nêu ý kiến của mình.... - TL nhóm và cho ý kiến - HS làm cá nhân trong phiếu học tập. - HS nêu miệng: - HS nêu cá nhân. - HS nêu - HS kể thêm. - HĐ nhóm 4. - Các nhóm nối tiếp nêu. - Nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. ______________________________ CHIỀU Tiết 1 TẬP ĐỌC Hai bàn tay em I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) - GD HS yêu quý, giữ vệ sinh, chăm sóc hai bàn tay. II. ĐỒ DÙNG: BP chép khổ thơ 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ: Bài Cậu bé thông minh + đọc 1 đoạn và kể 1 đoạn. GV nhận xét. B.Bài mới. 1.GTB. 2. Nội dung. HĐ1: Luyện đọc và giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu toàn bài thơ giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng dòng thơ + Đọc từng dòng thơ trước lớp - Treo BP khổ thơ 3 + Đọc từng khổ thơ trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 1. Hai bàn tay của bé được so sánh với những gì? 2. Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? 3. Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? * Nêu nội dung của bài Chốt: Sự thân thiết giữa bé với đôi bàn tay. HĐ 3: Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ: xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ, sau đó là mỗi chữ đầu của mỗi khổ thơ. - GV nhận xét, tuyên dương những cá nhân đọc thuộc, hay 3. Củng cố, dặn dò: - Hai bàn thân thiết với bé như thế nào? - Nh¾c HS vÒ nhà ®äc bµi Ai có lçi? - HS thực hiện - HS kết hợp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng ở cuối dòng thơ: Tay em đánh răng / Răng trắng hoa nhài.// Tay em chải tóc / Tóc ngời ánh mai.// - HS đọc các từ được chú giải cuối bài. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng khổ thơ - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau - Các nhóm thảo luận trao đổi về nội dung bài + so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoa) + buổi tối hai hoa ngủ cùng bé: hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. + Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chỉa tóc. + Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. + Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.) - HS tự do phát biểu VD: Thích khổ thơ 1 vỉ hai bàn tay được tả đẹp như nụ hoa đầu cành. Thích khổ 2 vì hai bàn tay lúc nào cũng ở bên em, cả khi em ngủ .. ) - HS nêu. - HS thi đọc thuộc bài thơ dưới hình thức đọc tiếp sức: 2 dòng thơ; cả khổ thơ, cả bài thơ. - Cả lớp theo dõi, nhận xét _________________________ Tiết 2 TỰ NHIÊN Xà HỘI Bài 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. MỤC TIÊU: - Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra. + Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. + Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. + Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - GDHS có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG - Các hình trong SGK trang 4, 5( HĐ 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Ổn định tổ chức lớp: - Giới thiệu chương trình Tự nhiên xã hội lớp 3 B. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu. - Cách tiến hành: Bước 1: Trò chơi + Cho HS thực hành nín thở. - Nêu cảm giác của mình sau khi nín thở lâu? Bước 2: Đại diện một số HS nên thực hiện như H1 - YC cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và hít thở hết sức. - Em NX sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức? - So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu? Nêu ích lợi của việc thở sâu? => GV chốt lại KT trên. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. a, Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. b, Cách tiến hành: - GV hướng dẫn mẫu các câu hỏi để HS có thể hỏi bạn. - Làm việc theo cặp 2 HS một bàn, lần lượt người hỏi, người trả lời: + Chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. + Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên Hình 2 trang 5 SGK. + Mũi dùng để làm gì ? + Khí quản, phế quản có chức năng gì ? + Phổi có chức năng gì ? + Chỉ trên Hình 3 trang 5 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. - Làm việc cả lớp: - GV gọi 3 cặp HS lên hỏi đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo. Kết luận: Cơ quan hô hấp - Liên hệ thực tế: Tránh để dị vật (thức ăn, nước uống, vật nhỏ...) rơi vào đường thở. Nếu có dị vật làm tắc đường thở cần phải đi cấp cứu ngay lập tức (ngừng thở trên 5phút con người sẽ chết). C. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại chức năng của cơ quan hô hấp. (2 em) - Nêu ví dụ về vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người? - Nhận xét giờ học, dặn HS cần bảo vệ cơ quan hô hấp. - CB bài: Nên thở như thế nào? - Cả lớp cùng thực hiện động tác bịt mũi, nín thở. - 2, 3 em nêu, lớp NX. - HS thực hiện lớp QS, NX. - HS thực hiện. - Hít sâu lồng ngực nở ra to, thở ra hết sức lồng ngực xẹp... - Giúp ta có nhiều ô xi - 2 em nêu lại. - HS làm việc theo cặp. - 3 cặp HS lên hỏi đáp trước lớp - HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. - HS nghe. - HS nhắc lại. - HS TL. Tiết 3 TIẾNG VIỆT+ Luyện tập: Mẫu câu Ai là gì? I. MỤC TIÊU - Ôn lại kiểu câu Ai là gì? và tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? là gì? - HS xác định chính xác bộ phận trả lời câu hỏi Ai?, là gì? và đặt được câu theo mẫu Ai là gì? - GD HS ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi bài 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - Đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Nhận xét. Chốt- Kiểu câu Ai là gì?- giới thiệu. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1( BP) Gạch 1 gạch cho bộ phận trả lời câu hỏi Ai( cái gì, con gì)?, 2 gạch cho bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? cho mỗi câu dưới đây: a. Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. b. Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi rèn luyện và học tập c. Ông ngoại là người đầu tiên dẫn bạn đến trường. d. Ông nội là người chăm đọc báo nhất nhà. Chốt cách xác định kiểu câu Ai là gì? Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân sau: Chú em là bộ đội Hà là người học giỏi nhất lớp 3G. Chúng em là học sinh lớp 3G d. Hải Dương là quê hương em. Chốt cách đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu Ai là gì? Bài 3: Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để tạo thành câu Ai là gì? A B Trường em là môn Thể dục Môn học em yêu thích nhất là An Liệt Thôn em là trường Tiểu học Thanh Hải - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. -> Chốt cách nối từ ngữ để tạo thành câu theo mẫu Ai là gì? *Bài 4:Tìm từ ngữ điền vào từng chỗ trống để những dòng sau thánh câu có mô hình Ai(cái gì, con gì)?-là ai(là gì)? - Em là..... - Con trâu là.... -........là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp. - GV tổng kết , nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: - Kiểu câu Ai- là gì? thường dùng để làm gì? - Nhắc hs về nhà ôn lại bài. - Hs đặt câu. - Nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. - Hs làm vào BP. - Lớp làm vở. - Xác định bộ phận gạch chân - HS làm bài vào vở. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét. HS tìm từ để điền vào chỗ chấm Vài HS báo kết quả Nhận xét SÁNG Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh I.MỤC TIÊU - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, thơ (BT2) - Giáo dục HS chăm chỉ học tập, yêu thích cái hay cái đẹp II.ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép sẵn (BT2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài.trực tiếp 2. Nội dung Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ thứ ba bài “Hai bàn tay em” - Gv ghi bảng khổ thơ 3 - Yêu cầu hs nhận diện từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ. - GV chốt các từ chỉ sự vật : tay em, răng, răng, hoa nhài, tay em, tóc, tóc, ánh mai * Vì sao em không chọn từ “đánh”? + Chốt : Những từ chỉ một bộ phận của cơ thể con người cũng là từ chỉ sự vật và từ chỉ sự vật có thể là từ chỉ người, chỉ vật, chỉ một hiện tượng tự nhiên. Bài 2:(BP) Tìm tên những sự vật được so sánh trong các câu thơ. - Gv treo bảng phụ - Yêu cầu tìm các sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ a. Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? * Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? b. Mặt biển được so sánh với gì ? * Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Màu ngọc thạch là màu thế nào ? c. Cánh diều được so sánh gì ? d. Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ? * 2 vật được chọn so sánh với nhau khi 2 vật đó thế nào? + Gv chốt : 2 vật được so sánh với nhau từng câu thơ. Hai vật để so sánh với nhau được một hình ảnh so sánh Bài 3: Cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh so sánh. - Em thích hình ảnh so sánh nào trong BT2? + Chốt: Mỗi hình ảnh trên có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày. Các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng dó và biết so sánh chúng với các hình ảnh đẹp. - 2 HS đọc, nêu y/c * 1 HS làm mẫu 1dòng thơ. - Cả lớp làm các phần còn lại. - Chữa bài. + “đánh” không phải là từ chỉ sự vật nó là từ chỉ hoạt động - HS nghe - HS đọc đề - Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành. + Vì hai bàn tay hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như một bông hoa. - Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. + Đều phẳng, êm và đẹp - Xanh biếc, sáng trong. - Cánh diều được so sánh với dấu á vì cánh diều hình cong cong, võng xuống, giống hệt một dấu á. - Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì vành tai nhỏ). + Hai vật có những đặc điểm giống nhau được so sánh với nhau. * HS nêu theo hiểu biết của mình. - HS TL theo cảm nhận của mình Nhiều hS nêu ý kiến: a,b, c, d - HS lắng nghe. 3. Củng cố - dặn dò: - Hãy quan sát các vật xung quanh xem chúng có thể so sánh với những gì.(VD: Hoa phượng so sánh với lửa. Mây trắng so sánh với bông). - Dặn chuẩn bị bài sau : Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu : Ai là gì ? ________________________ Tiết 2 THỦ CÔNG Đ/c Tuyên dạy Tiết 3 TOÁN Luyện tập I.MỤC TIÊU - Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn ( có 1 phép trừ) và làm bài tập 1, 2, 3. - HS yêu thích học toán. II.ĐỒ DÙNG: BP( Bài 3), bộ đồ dùng học toán( Bài 4) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra: - HS viết 1 phép tính cộng, 1 phép tính trừ hai số có 3 c/s (không nhớ) rồi tính kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 1: Đặt tính rồi tính - HD HS đặt tính rồi tính vào vở nháp. Lưu ý cách đặt tính. + Củng cố cách thực hiện tính cộng trừ. Bài 2 : Tìm x - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? + Chốt : Số bị trừ = ST + hiệu SH =Tống - SH( đã biết) Bài 3 (BP) - BT cho biết gì ? - BT hỏi gì ? - BT thuộc dạng toán nào ? Làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở. - GV nhận xét, s/c, chốt kq đúng. + Chốt giải bài toán tìm 1 số hạng ta làm tính trừ. * HS làm nhanh làm tiếp bài tập số 4 Bài 4: - H/d học sinh thực hành trên bộ đồ dùng. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại cách cộng trừ số có 3 c/s (không nhớ), lấy ví dụ? - Chuẩn bị bài : Cộng các số có ba chữ số( có nhớ 1 lần) - HS nêu yêu cầu bài tập 1 sau đó thực hiện vào vở nháp. - HS nêu y/c bài tập 2 rồi làm vào vở. - Với HS chậm cần nhắc lại tên thành phần chưa biết và cách tìm. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Đội gồm 285 người, nam 140 người. - Đội có bao nhiêu nữ ? - Tìm một số hạng, làm tinh trừ. - 1 em lên bảng giải, lớp giải vở - Đáp số : 145 người. - HS nªu y/c cña bµi tËp vµ thùc hµnh. ___________________________ Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Kính yêu Bác Hồ( tiết 1) I. MỤC TIÊU - HS hiểu được Bỏc Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc ; hiểu được tình cảm của Bỏc Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - HS biết mình cần làm gì để tỏ lòng biết ơn Bác Hồ ; biết thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - GDHS lòng kính yêu Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG - Ảnh Bác Hồ( HĐ 1) - Bài thơ, bài hát về Bác Hồ( HĐ 2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : HS hát bài “Như có Bác Hồ” 2. Bài mới : HĐ1: Thảo luận nhóm : Tìm hiểu về Bác + Mục tiêu: HS biết được: - Bác Hồ là vị lãnh tụ có c
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban.docx