Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản chuẩn kiến thức)
I. Mục tiêu :
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Rèn cho HS biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- GD HS KNS: KN đặt mục tiêu, tự giải quyết vấn đề, tư duy, quản lý thời gian,.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, nháp, bảng con.
III. Các Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. - Lớp trưởng báo cáo.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu về cuốn sách và nội dung chủ yếu trong chương trình Toán lớp 3
2. Nội dung.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số . - HS đọc yêu cầu BT
1 hs thực hiện (phần mẫu)
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV dán 2 băng giấy lên bảng
- GV theo dõi HS làm bài tập - HS nêu yêu cầu BT
- HS thi tếp sức (theo nhóm)
TUẦN 1 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 Tập đọc - Kể chuyện: (Tiết1, 2) CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu : 1. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa 2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - GDKNS: KN lắng nghe tích cực, KN chia sẻ, tự tin, . II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK . - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS . 2. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK T1 - HS mở SGK lắng nghe - GV giới thiệu tranh SGK- Giới thiệu bài và ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. HD HS luyện đọc : * GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe - GV HD cách đọc - GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (SGK) - Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài - Đọc đoạn trước lớp - GV HD đọc đoạn khó trên bảng phụ ( Ngày xưa .. chịu tôi. ) - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ - HS đọc nối tiếp từng đoạn . - Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng - khen thưởng - Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? - Đưa lệnh xuống - Đọc đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - Lớp đọc đoạn 3 HĐ3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Vì gà trống không đẻ trứng được. - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - HS thảo luận nhóm: Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí * HS đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim . - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? - Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . - HS đọc thầm cả bài . - Câu chuyện này nói lên điều gì ? * Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. HĐ3. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu: HD cách đọc theo vai - HS chú ý nghe - HS đọc trong nhóm (phân vai) - 2 nhóm HS thi phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện HĐ5. GV nêu yêu cầu: (SGK) - Nghe giảng HĐ6. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: a. GV treo tranh lên bảng : - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trê bảng - HS kể chuyện trong nhóm. b. GV gọi HS kể tiếp nối : - HS kể tiếp nối đoạn - Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng ... đẻ trứng - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? - Lo sợ - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi . - Thái độ của vua ra sao ? - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? - Về tâu với vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Thái độ của vua thay đổi ra sao ? - Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện . - Sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 3. Củng cố - Dặn dò : Trong truyện em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ? - HS nêu - Nêu ý nghĩa của truyện - Nhận xét tiết học Toán: (tiết 1) ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Rèn cho HS biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - GD HS KNS: KN đặt mục tiêu, tự giải quyết vấn đề, tư duy, quản lý thời gian,... II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, nháp, bảng con. III. Các Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. - Lớp trưởng báo cáo. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu về cuốn sách và nội dung chủ yếu trong chương trình Toán lớp 3 2. Nội dung. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số . - HS đọc yêu cầu BT 1 hs thực hiện (phần mẫu) - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV dán 2 băng giấy lên bảng - GV theo dõi HS làm bài tập - HS nêu yêu cầu BT - HS thi tếp sức (theo nhóm) 310 311 312 314 315 316 317 318 400 399 398 397 396 395 394 393 392 + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự tăng dần từ 310 ->318. + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392 Bài 3: - GV cho HS làm và bảng con. - HS làm bảng con - GV nhận xét , sửa sai cho HS 303 516 199 < 200 410 - 10 < 400 + 1 30 + 100 < 131 243 = 200 + 40 +3 Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 375 ; 421; 573 ; 241 ; 735 ; 142 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm miệng - GV nhận xét, sửa sai cho HS + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142 Bài 5: (Dành cho HS khá - Giỏi) -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. - HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày a. Theo thứ tự từ bé đến lớn. a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537; 830 a. Theo thứ tự từ lớn đến bé. b, 830; 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 - Lớp nhận xét - GV nhận xét sửa sai cho HS 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ lại nội dung bài học. - HS nghe. - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau . Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 Toán: (tiết 2) CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ ) I. Mục tiêu: - Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn ít hơn. - Rèn kĩ năng cộng trừ các số có ba chữ số và giải bài toán có lời văn nhiều hơn, ít hơn . - GD HS KNS: tự giải quyết vấn đề, tư duy, quản lý thời gian,... II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập - HS: Nháp, bảng con III . Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài- lớp làm bảng con 415 > 216 320 - 20 < 300 + 1 30 + 200 < 231 643 = 600 + 40 +3 - GV nhận xét 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. HD HS làm bài tập: Bài 1 (cột a, b): - HS nêu yêu cầu bài tập - YC HS nhẩm và ghi KQ - HS tính nhẩm, làm bài trên PBT và nêu kết quả 400 +300 = 700 500 + 40 = 540 - GV nhận xét, kết luận đúng sai và chữa bài 700 – 300 = 400 540 – 40 = 500 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 => Củng cố về cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Lớp nhận xét Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT - Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS (nếu có) - HS làm bảng con => Củng cố về đặt tính và tính - + - + 352 732 418 395 416 511 201 44 768 221 619 351 Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS phân tích - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và trả lời - GV quan sát HS làm bài - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Số học sinh khối lớp hai là : 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh - GV kết luận - HS nhận xét bài làm của bạn Bài 5: (Dành cho HS khá - Giỏi) - HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 - NX, chốt KQ đúng 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 3. Củng cố – dặn dò : - Nêu lại ND bài học - Về nhà chuẩn bị bài sau Chính tả: (Tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: - Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập (2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. - GD HS KNS: KN lắng nghe tích cực, tự giải quyết vấn đề, quản lý thời gian,... II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2a - Bảng phụ (BT3) . III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - KT đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: Giới thiệu về mục tiêu của phân môn chính tả ở lớp 3. GT bài học - Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ 2. HD nghe – viết: a) HD HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS chú ý nghe - 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép + Đoạn này chép từ bài nào ? - Cậu bé thông minh - Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? - Viết ở giữa trang vở + Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm . + Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thit. - HS viết vào bảng con b) Hướng dẫn HS chép bài vào vở: - HS chép bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn HS. c) Nhận xét, chữa bài : -HS đổi vở chữa lỗi - GV thu 1 số bài , nhận xét từng bài HĐ3. HD HS làm bài tập: Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con - GV theo dõi - Lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV đưa ra bảng phụ - 1 HS làm mẫu - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào VBT - HS đọc cá nhân, ĐT bài tập 3 - HS học thuộc 10 chữ tại lớp - GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ. - Một số HS nói lại - GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - HS nhìn cột tên chữ nói lại - GV xoá hết bảng -HS đọc thuộc lòng (3em) - Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 3. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài học sau Tự nhiên và Xã hội: (tiết 1) HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. Mục tiêu: Giúp HS: + Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra . + Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ . +Chỉ trên sơ đồ và nối được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra . + Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người . - GDHSKNS: KN Lắng nghe tích cực, tự giải quyết vấn đề, tư duy, II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK (45) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Giới thiệu cuốn sách, mục tiêu môn học và kiến thức chủ yếu trong chương trình lớp 3. Gt bài học - Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ 2. Thực hành cách thở sâu: * Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức . * Bước 1: Trò chơi - GV cho HS cùng thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở ”. - HS thực hiện + Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu? - Thở gấp hơn , sâu hơn bình thường . - 1HS đứng trước lớp thực hiện động tác thở sâu như H1. - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực ? - Lớp quan sát và TH. - So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra - HS nêu bình thường với thở sâu ? *. Kết luận : - Khi ta thở lồng ngực phồng lên , xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí , lồng ngực sẽ mở to ra. Khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống , đẩy không khí từ phổi ra ngoài . - HS nghe và nhắc lại. HĐ3. Làm việc với SGK : * Mục tiêu: - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các cơ quan hô hấp. - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi hít vào và thở ra. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người. * Bước 1: Làm việc theo cặp . - HS quan sát H2 (5 ) - GV hd mẫu như SGV. - HS thảo luận theo cặp 2. * Bước 2: Làm việc cả lớp - HS từng cặp hỏi đáp - GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay. - Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp? - HS nêu - Lớp nhận xét. *. Kết luận: Như SGK - HS nghe - Vài HS đọc lại 3. Củng cố – Dặn dò: - Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đường thở? - HS trả lời - Hệ thống ND bài học. - HS nghe. - Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Thể dục: (tiết 1) GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. Mục tiêu: - Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng. - Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực. - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. - GD HS KNS: KN đặt mục tiêu, tư duy, quản lý thời gian,... II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Phần mở đầu: 7- 10’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học. - HD và tổ chức HS tập luyện - Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học. - Nhắc lại ND tập luyện, nội qui và phổ biến ND, yêu cầu môn học. - Tiếp tục củng cố và hoàn thiện nội qui tập luyện đã rèn luyện ở lớp dưới. - Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh sân tập luyện. - GV phổ biến hình thức chơi và luật chơi. - GV cho HS chơi trò chơi. - Ôn một số ĐT đội hình đội ngũ ở lớp 1 – 2 - Tổ chức HS thực hiện - GV cùng HS hệ thống bài học. - GV nhận xét giờ học - GV giao BTVN - Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số. - Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo nhịp và hát - Tập bài TD phát triển chung của lớp 2 một lần. - Lớp nghe. - HS nghe - HS nghe - HS tham gia chơi - Lớp thực hiện. - Đi thường theo nhịp hát. - Tổ chức - Khởi động 2. Phần cơ bản: 23-25’ - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” 3. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh - Hệ thống bài ’ 5-7’ Buổi chiều Toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu: - Luyện tập cộng, trừ các số có 3 chữ số trong phạm 1000 - Luyện giải toán II. Chuẩn bị: - Bảng lớp ghi nội dung các bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Chữa bài về nhà - 2 HS lên bảng - Nhận xét, 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Nghe giảng Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS làm bảng tay 862 – 52 527 – 321 641 + 247 766 - 23 - GV cùng lớp NX, chốt KQ đúng - 4 HS lên bảng làm Nhấn mạnh cách thực hiện - 2 HS nêu lại cách thực hiện. Bài 2: Tìm x: - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chữa bài => Củng cố cách tìm thành phần chưa biết. - Nêu YC bài - HS làm bảng tay và bảng phụ: x + 53 = 92 x = 92 – 53 x = 39 x – 37 = 68 x = 68 + 37 x = 105 Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài - HS đọc: Một cửa hàng buổi sáng bán được 856 l dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 132l. Hỏi cửa hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu? - Yêu cầu sinh tóm tắt và giải bài toán - HS làm vở - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp - HS chữa bài: Bài giải: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 856 + 132 = 988 (l) Đáp số: 988l dầu 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018 Tập đọc: HAI BÀN TAY EM I . Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nằm ngủ, cạnh lòng. Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, .... - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc - Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ (hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu) - HTL bài thơ - GDHSKNS: KN Lắng nghe tích cực, tự giải quyết vấn đề, tư duy, II. Chuẩn bị: GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - GV gọi HS kể lại chuyện - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Câu chuyện này nói lên điều gì? 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài -GV cho HS quan sát tranh SGK - giới thiệu bài HĐ2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ (giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm) b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - Từ ngữ khó: nằm ngủ, cạnh lòng, ..... * Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng Tay em đánh răng / Răng trắng hoa nhài. // Tay em chải tóc / Tóc ngời ánh mai. // + Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm - GV theo dõi HD các em đọc đúng * Đọc đồng thanh HĐ3. HD tìm hiểu bài - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? - Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? HĐ4. HTL bài thơ - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ - GV xoá dần từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ - GV và HS bình chọn - 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh - HS trả lời - Nhận xét bạn - HS quan sát tranh – nghe GV GTB - HS lắng nghe + HS đọc tiếp nối, mỗi em hai dòng thơ - Luyện đọc từ khó + HS nối nhau đọc 5 khổ thơ + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Cả lớp đọc với giọng vừa phải + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Được so sánh với những nụ hoa hồng, ngón tay xinh như những cánh hoa - Buổi tối hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn - HS phát biểu + HS đọc đồng thanh + HS thi học thuộc lòng theo nhiều hình thức : - Hai tổ thi đọc tiếp sức - Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa - 2, 3 HS thi đọc thuộc cả bài thơ 3. Củng cố, dặn dò: - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ, đọc thuộc lòng cho người thân nghe. ____________________________________________ Toán : (Tiết 3) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS : Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số - Củng cố, ôn tập bài toán về "Tìm x" giải toán có lời văn và xếp ghép hình - GDHSKNS: KN Lắng nghe tích cực, tự giải quyết vấn đề, tư duy, II. Chuẩn bị: GV : 4 hình tam giác như BT 4 HS : 4 hình tam giác như BT 4, bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Tính nhẩm 650 - 600 = ..... 300 + 50 + 7 = 2. Bài mới * Bài 1(trang 4) - Đọc yêu cầu BT GV nhận xét * Bài 2. (trang 4) - Đọc yêu cầu bài toán - Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính x - 125 = 344 - Muốn tìm SBT ta làm thế nào ? - Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính x + 125 = 266 - Muốn tìm SH ta làm thế nào ? * Bài 3 (trang 4) - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi 1 HS tóm tắt bài toán - HS tự giải bài toán vào vở. GV thu một số bài nhận xét. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn + Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào bảng con, 1 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn + Tìm x - HS nêu - Tìm SBT ta lấy hiệu cộng với số trừ - HS nêu - Tìm SH ta lấy tổng trừ đi SH đã biết - HS làm bài vào vở x - 125 = 344 x+ 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 - 125 x = 469 x = 141 + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm - Đội đồng diễn có 285 người, trong đó có 140 nam - Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu người nữ? Tóm tắt: Có tất cả: 285 người Nam : 140 người Nữ: ..... người ? Bài giải Đội đồng diễn đó có số người nữ là : 285 - 140 = 145 ( người ) Đáp số : 145 người 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống kiến thức bài - GV nhận xét tiết học - GV khen những em có ý thức học tốt. _________________________________________ TËp viÕt: ¤n ch÷ hoa A I. Môc tiªu: - Cñng cè c¸ch viÕt ch÷ hoa A,V, D (viÕt ®óng mÉu ®Òu nÐt vµ nèi ch÷ ®óng quy ®Þnh) th«ng qua BT øng dông. - ViÕt tªn riªng (Võ A DÝnh) b»ng ch÷ cì nhá . - ViÕt c©u øng dông (Anh em nh thÓ ch©n tay / r¸ch lµnh ®ïm bäc dë hay ®ỡ ®Çn) b»ng ch÷ cì nhá. - GDHSKNS: KN Lắng nghe tích cực, tự giải quyết vấn đề, quản lý thời gian, II. Chuẩn bị: GV: MÉu ch÷ viÕt hoa A, tªn riªng Võ A DÝnh vµ c©u tôc ng÷ HS: Vë TV, b¶ng con III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : 1. Më ®Çu - GV nªu yªu cÇu cña tiÕt TV 2. Bµi míi H§1. Giíi thiÖu bµi - GV nªu yªu cÇu, môc ®Ých cña tiÕt häc H§2. HD viÕt trªn b¶ng con a. LuyÖn viÕt ch÷ hoa - T×m c¸c ch÷ hoa cã trong tªn riªng - GV viÕt mÉu (võa viÕt võa nh¾c l¹i c¸ch viÕt tõng ch÷). GV cho HS luyÖn viÕt b¶ng con GV nhËn xÐt uèn n¾n HS. b. ViÕt tõ øng dông (tªn riªng) - Gäi HS ®äc tõ øng dông - GV giíi thiÖu Võ A DÝnh lµ mét thiÕu niªn ngêi d©n téc Hm«ng, anh dòng hi sinh trong cuéc kh¸ng chiÕn.... - GV híng dÉn HS quan s¸t nhËn xÐt - Tõ gåm mÊy ch÷ ? lµ nh÷ng ch÷ nµo? - Trong tõ øng dông c¸c ch÷ c¸i cã chiÒu cao ntn? - Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ b»ng chõng nµo? - Yªu cÇu HS luyÖn viÕt tõ vµo b¶ng con GV söa lçi cho HS. c, LuyÖn viÕt c©u øng dông - Gäi HS ®äc c©u øng dông - GV gióp HS hiÓu c©u tôc ng÷ _ HD HS qua s¸t nhËn xÐt vµ luyÖn viÕt b¶ng con. GV söa lçi cho HS. H§3. HD viÕt vµo vë TV - GV nªu yªu cÇu viÕt - GV nh¾c nhë HS ngåi ®óng t thÕ H§4. Nhận xét, ch÷a bµi - GV thu 5, 7 bµi- NhËn xÐt bµi viÕt cña HS - HS nghe - A, V, D - HS quan s¸t - HS viÕt tõng ch÷ A, V, D trªn b¶ng con Vừ A Dính Côm tõ gåm 3 ch÷: Võ, A, DÝnh Ch÷ hoa cao 2 li rìi, c¸c ch÷ cßn l¹i cao 1li - B»ng kho¶ng c¸ch mét con ch÷ o - HS tËp viÕt trªn b¶ng con : Võ A DÝnh Anh em nh thÓ ch©n tay R¸ch lµnh ®ïm bäc, dë hay ®ì ®Çn - HS tËp viÕt trªn b¶ng con : Anh, R¸ch - HS viÕt bµi vµo vë theo yªu cÇu cña GV 3. Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc. - Nh¾c nh÷ng HS cha viÕt song bµi vÒ nhµ viÕt tiÕp. - KhuyÕn khÝch HS vÒ nhµ HTL c©u øng dông. Ngày tháng 9 năm 2019 DUYỆT BÀI TUẦN 1 Hiệu trưởng Nguyễn Mạnh Hùng Thủ công: (tiết 1) GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng qui trình kỹ thuật . - GDHSKNS: KN Lắng nghe tích cực, tự giải quyết vấn đề, quản lý thời gian, II. Chuẩn bị: - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có khích thước đủ lớn để HSQS. - Tranh qui trình gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Cán sự báo cáo. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. HD HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói. - HS quan sát + Tàu thuỷ có đặc điểm, hình dáng như thế nào ? - Có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng. - GV giới thiệu hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp giống như tàu thuỷ, trong thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt. - HS chú ý nghe - 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ mẫu HĐ3. GV HD mẫu: * Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông * Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. - Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy điểm O và 2 đường gấp giữa hình vuông, mở tờ giấy ra. - 1 HS lên bảng gấp, cắt tờ giấy hình vuông. - Lớp quan sát - HS quan sát GV làm mẫu * Bước 3: Gấp tàu thuỷ thành 2 ống khói - Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông, sao cho 4 đỉnh tiếp giáp với nhau ở điểm O và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình. - HS chú ý quan sát - Lật ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh . - 1 vài HS lên bảng thao tác lại các bước. - Lớp quan sát HĐ4. HS thực hành: - Cho HS thực hành gấp - HS thực hành gấp nháp. - GV quan sát và hướng dẫn HS còn lúng túng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HDVN Thø n¨m ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2019 Luyện từ và câu: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. Mục tiêu: - Ôn về các từ chỉ sự vật - Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh - GDHSKNS: KN Lắng nghe tích cực, tự giải quyết vấn đề, tư duy, II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1 Bảng phụ viết sẵn câu văn câu thơ trong BT2 Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, 1 chiếc vòng ngọc thạch Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á HS : VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Mở đầu - GV nói về tác dụng của tiết LT&C 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài – ghi tên bài học HĐ2. HD HS làm BT * Bài tập 1 trang 8: GV treo bảng phụ - Đọc yêu cầu của bài - Cả lớp và GV nhận xét * Bài tập 2 trang 8: GV treo bảng phụ - Đọc yêu cầu bài tập + GV kết hợp đặt câu hỏi để HS hiểu - Hai bàn tay được so sánh với gì? - Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành? GV hướng dẫn các phần còn lại - Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á? - Vành tai giống với gì? - Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ? * Bài tập 3 trang 8: - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét kết luận: Mỗi hình ảnh so sánh có nét đẹp riêng. Cần chú ý quan sát các sự vật hiện tượng trong cuộc sống và biết so sánh chúng với hình ảnh đẹp. + Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ - 1 HS lên bảng làm mẫu - Cả lớp làm bài vào VBT - 3, 4 HS lên bảng gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai + Tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn - 1 HS làm mẫu - Cả lớp làm bài - 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ câu văn ... với hoa đầu cành Vì bàn tay em bé nhỏ xinh đep như những bông hoa đầu cành. HS làm bài VBT – chữa bài trên bảng (HS quan sát tranh minh họa) Vành tai giống dấu hỏi. HS đổi vở kiểm tra bài của nhau. + Tìm những hình ảnh so sánh ở BT2, Em thích hình ảnh nào? Vì sao ? - HS nối tiếp nhau phát biểu 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt Thể dục: BÀI 2. ÔN MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY” I. Mục tiêu: - Ôn tập một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện - Chơi trò chơi " nhóm ba nhóm bảy. Các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật. II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi " nhóm ba nhóm bảy III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản * Ôn tập hợp hàng dọc,quay phải ,trái... * Trò chơi " nhóm ba nhóm bảy " 3. Phần kết thúc Thời lượng 4 - 5 ' 24 - 25 ' 4 - 5 ' Hoạt động của thầy + GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Nhắc nhở HS thực hiện nội quy, chỉnh đốn trang phục + GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác, dùng khẩu lệnh hô cho HS tập. GV kiểm tra uốn nắn động tác cho HS trong khi tập. - Chia theo tổ ôn tập động tác chào, báo cáo... - GV nêu tên trò chơi " nhóm ba nhóm bảy " nhắc lại cách chơi - Cho HS chơi thử một lần, sau đó chơi chính thức. Nhóm nào thắng được biểu dương, nhóm nào thừa phải lò cò. + GV hệ thống lại bài học và nhận xét - Dặn HS về nhà ôn lại động tác đi hai tay chống hông (dang ngang ) Hoạt động của trò - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số - HS giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường - Chơi trò chơi " Làm theo hiệu lệnh " + HS ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp - HS chơi trò chơi + HS đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát Toán: (Tiết 4) CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Mục tiêu: - Giúp HS : Trên cơ sở phép cộng không nhớ dã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - Củng cố, ôn lại cách tính độ dài dường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam ( đồng ) - GDHSKNS: KN Lắng nghe tích cực, tự giải quyết vấn đề, tư duy, II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết BT 4, bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - Đặt tính rồi tính 25 + 326 456 - 32 2. Bài mới a. HĐ 1 : Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - HD HS thực hiện tính lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục b. HĐ2 : Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - HD HS thực hiện tính lưu ý ở hàng đơn vị không có nhớ, ở hàng chục có nhớ c. HĐ3 : Thực hành * Bài 1 trang 5: - Đọc yêu cầu BT - GV lưu ý phép tính ở cột 4 có 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 sang hàng chục. GV chữa bài nhận xét * Bài 2 trang 5: - Đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý phép tính ở cột 4, khi cộng ở hàng chục có 7 cộng 3 bằng 10 viết 0 nhớ 1 sang hàng trăm. - GV chữa bài nhận xét * Bài 3 trang 5: - Đọc yêu cầu BT - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. * Bài 4 trang 5 (GV treo bảng phụ) - Đọc yêu cầu BT - Tính độ dài đường gấp khúc làm thế nào? Thu một số bài nhận xét - HS hát - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn + HS đặt tính - Nhiều HS nhắc lại cách tính . 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 . 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 . 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 + HS đặt tính - Nhiều HS nhắc lại cách tính . 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 . 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 . 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 + Tính - HS vận dụng cách tính phần lý thuyết tính kết quả bảng con và bảng lớp + Tính - Tương tự bài 1, HS tự làm vào bảng con + bảng lớp - Lớp nhận xét + Đặt tính rồi tính 1 em lên bảng phụ, cả lớp tự làm bài vào vở. Một vài HS nhắc lại cách làm 1, 2 phép tính + Tính độ dài đường gấp khúc ABC - Tổng độ dài các đoạn thẳng - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là : 126 + 137 = 263 ( cm ) Đáp số : 263 cm - Nhận xét bài làm của bạn 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học tốt Tự nhiên và Xã hội: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Sau bài học HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người - GDHSKNS: KN tự giải quyết vấn đề, tư duy, lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị: GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm III
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_ban.docx