Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
- Cho HS khởi động thi tìm tiếng chứa âm c/k
- Nhận xét
- Liên hệ từ phần khởi động giới thiệu bài.
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Gọi 1,2 HS đọc lại
+ Đoạn văn được trích trong bài nào?
+ Đây là lời của ai nói với ai ?
+ Đoạn chép gồm mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết chính tả
- Y/c HS viết b/c: ngày, mài, sắt
- GV nhận xét
- Y/c HS nghe viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn HS
- GV thu 5 bài
- GV nhận xét
- 1 HS đọc y/c bài tập
- GVHD HS cách điền
- Gọi 2 HS lên điền, lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài
- HDHS cách làm theo cặp
- Gọi đại diện cặp HS lên làm
- GV nhận xét chữa bài
- Cho HS nêu cảm xúc của mình.
- Nhận xét tiết học
- VN xem lại bài, chuẩn bị bài
sau - Khởi động
- Nghe, ghi đầu bài vào vở
- Theo dõi
- HS đọc bài
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Trả lời
- Chữ cái đầu của mỗi dòng và sau dấu chấm
- Viết b/c
- Viết bài vào vở
- Nộp bài
- Theo dõi
- 1 hs đọc y/c bt
- 2 HS lên bảng làm
+ Kim, kiên, cậu, cụ
- Đại diện cặp HS lên bảng làm
- Theo dõi
- Nêu cảm xúc
- Nghe
- Thực hiện
TUẦN 1 Thứ Hai, ngày 2 tháng 9 năm 2019. SÁNG TIẾT 1 CHÀO CỜ : TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG TIẾT 2,3 TẬP ĐỌC: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: 1. KN: HS đọc đúng, đọc trơn và lưu loát, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, thay đổi giọng khi đọc lời nhân vật, đọc hiểu nội dung bài 2. KT: - Đọc: Giúp HS đọc đúng toàn bài, đọc đúng các từ khó - Hiểu nghĩa từ mới: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài. - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. 3. TĐ: HS có ý thức tự giác học tập, làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, SGK, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ của GV HĐ của HS Tiết 1 A. Khởi động B. Bài mới: 1. GTB. 2. Luyện đọc. HĐ: nhóm Tiết 2 3. Tìm hiểu bài HĐ: Cặp đôi HĐ: nhóm 4. Luyện đọc lại C. Củng cố - dặn dò: - Cho HS khởi động qua trò chơi “ Gọi thuyền” - GV nhận xét - Giới thiệu bài qua tranh MH - Đọc mẫu toàn bài - Cho HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó: Nắn nót, nguệch ngoạc, giảng giải - Chia đoạn - HD tìm giọng đọc + Lời người dẫn chuyện: + Lời cậu bé: + Lời Bà cụ: - HD đọc ngắt nghỉ hơi Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.// - Đọc nối tiếp đoạn kết hợp từ ngữ - Cho HS đọc trong nhóm - Gọi nhóm thi đọc - Gọi nhóm khác nhận xét - Cho HS đọc ĐT đoạn 1, 2 - Y/C HS thảo luận cặp đôi - GV nêu câu hỏi, y/c HS trả lời + Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào? - N/x bổ sung + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - N/x bổ sung + Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì ? + Bà cụ giảng giải như thế nào? - N/x bổ sung + Câu chuyện này khuyên em điều gì ? - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện - Gọi HS đọc - GV đọc mẫu - HD HS đọc phân vai - Gọi các nhóm thi đọc - GV nhận xét - Gọi 1- 2 HS đọc cả bài - Cho HS chia sẻ cảm xúc . - Nhận xét tiets học - Dặn HS kể câu chuyện cho người thân và chuẩn bị bài sau. - BVN cho cả lớp khởi động - Ghi đầu bài vào vở - Theo dõi - Đọc nối tiếp câu - Đoc CN - ĐT - 4 đoạn - HS nêu + Thong thả, chậm rãi. + Tò mò, ngạc nhiên. + Ôn tồn, hiền hậu. - Theo dõi - 4 HS đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc - Theo dõi, NX - Đọc ĐT - Lớp thảo luận - Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng... - Thấy bà cụ đang mải miết mài thỏi sắt vào tảng đá. - Để làm thành kim khâu - Mỗi ngày mài thỏi sắt ... nó sẽ thành kim ... Giống như cháu đi học, mỗi ngày học một .....thành tài - Câu chuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì.... + Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - 2 HS đọc - Theo dõi - HS đọc nhóm 3 - 2, 3 nhóm - HS đọc bài - Chia sẻ cảm xúc tiết học - Nghe TIẾT 4 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS củng cố ôn tập về đọc, viết các số từ 0 đến 100, thứ tự các số có một chữ số, số có hai chữ số, số liền trước, số liền sau. 2. KN: HS thực hành làm được các bài tập phân biệt nhanh thứ tự của các số và tìm số liền trước và số liền sau của một số. 3. TĐ: HS có tính tự giác trong giờ toán, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. SGK III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ của HS HĐ của HS A. Khởi động B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài tập 1. HĐ: Cặp đôi Bài tập 2. HĐ: CN Bài tập 3. HĐ: nhóm C. Củng cố, dặn dò: - Cho HS khởi động trò chơi “Kết bạn” - N/x nhắc nhở - Giới thiệu, ghi bảng - Gọi 1 HS nêu y/c bài tập - Kẻ ô lên bảng - HD HS cách làm - Gọi HS nối tiếp nêu miệng những số thiếu. - N/x bổ sung - Gọi HS đọc y/c bài tập 2 - Y/c HS làm làm vở - Gọi 2 HS trình bày - N/x bổ sung - Gọi 1 HS đọc y/c bài - Y/c HS làm bài nhóm 4. - Y/c trình bày kết quả trước lớp. - N/x chữa bài. - Cho HS chia sẻ cảm xúc tiết học - Nhận xét tiết học - Ưng dụng làm bài tập, chuẩn bị bài sau - BVN cho lớp khởi động - Theo dõi - Ghi đầu bài vào vở - Đọc, Theo dõi - Nối tiếp nhau đọc kết quả. 0,1, 2, 3, 4, 5, 6 ,7 , 8 ,9 b) Số bé nhất có 1 chữ số: 0 c) Số lớn nhất có 1 chữ số: 9 - Nhận xét - bổ sung - Đọc Y/c bài tập - Nối tiếp nêu b) Số bé nhất có 2 chữ số: 10 c) Số lớn nhất có 2 chữ số : 99 - 1 HS đọc y/c bài - HS làm bài nhóm 4. a) Số liền sau của 39 là 40 b) Số liền trước của 99 là 98 c) Số liền trước của 90 là 89 d) Số liền sau của 99 là 100 - Chia sẻ cảm xúc tết học - Nghe - Thực hiện Thứ Ba, ngày 3 tháng 9 năm 2019. TIẾT 1 CHÍNH TẢ ( Nghe - viết): CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: 1. KT: HS nghe viết chính xác đoạn trích " Mỗi ngày ... thành tài " của bài" Có công mài sắt, có ngày nên kim ". Nắm được cách trình bày một đoạn văn và củng cố quy tắc viết c/k 2. KN: Nghe viết chính xác bài chính tả và trình bày đúng, rèn chữ viết đẹp, và làm đúng, thành thạo các bài tập 3. TĐ: HS có ý thức trong khi viết bài và rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết HĐ: CN 3. Luyện tập Bài tập 2 HĐ: CN Bài tập 3 HĐ: cặp đôi C. Củng cố - dặn dò: - Cho HS khởi động thi tìm tiếng chứa âm c/k - Nhận xét - Liên hệ từ phần khởi động giới thiệu bài. - GV đọc đoạn chép trên bảng - Gọi 1,2 HS đọc lại + Đoạn văn được trích trong bài nào? + Đây là lời của ai nói với ai ? + Đoạn chép gồm mấy câu ? + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết chính tả - Y/c HS viết b/c: ngày, mài, sắt - GV nhận xét - Y/c HS nghe viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn HS - GV thu 5 bài - GV nhận xét - 1 HS đọc y/c bài tập - GVHD HS cách điền - Gọi 2 HS lên điền, lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - HDHS cách làm theo cặp - Gọi đại diện cặp HS lên làm - GV nhận xét chữa bài - Cho HS nêu cảm xúc của mình. - Nhận xét tiết học - VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau - Khởi động - Nghe, ghi đầu bài vào vở - Theo dõi - HS đọc bài - Có công mài sắt, có ngày nên kim - Trả lời - Chữ cái đầu của mỗi dòng và sau dấu chấm - Viết b/c - Viết bài vào vở - Nộp bài - Theo dõi - 1 hs đọc y/c bt - 2 HS lên bảng làm + Kim, kiên, cậu, cụ - Đại diện cặp HS lên bảng làm - Theo dõi - Nêu cảm xúc - Nghe - Thực hiện TIẾT 2 THỂ DỤC: TRÒ CHƠI “DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI” I. Mục tiêu - Biết nội quy trong chương trình môn học lớp 2. - Thực hiện đúng trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, tranh ảnh một số con vật, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(4 – 6 phút) - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp 2. Phần cơ bản (22 – 24 phút) - Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn - Phổ biến nội quy tập luyện GV - Trò chơi ”Diệt các con vật có hại”: (4 – 5 phút ) GV 3. Phần kết thúc (4 – 5 phút ) - Thả lỏng cơ bắp - Củng cố - Dặn dò - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân - GV hô nhịp khởi động cùng HS - GV dự kiến nêu lên để HS cả lớp tự quyết định - GV nêu những quy định khi học tiết thể dục Về trang phục gọn gàng, đi giày và dép cã quoai hậu HS sửa lại trang phục cho gọn GV giúp đỡ. Bắt đầu giờ học thể dục. ai muốn ra vào lớp phải xin phép HS tập hợp lớp ở ngoài sân, dưới sự điều khiển của cán sự. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. GV hỏi để HS trả lời xem những con vật nào có ich, có hại GV cho từng tổ lên chơi thử GV giúp đỡ sửa sai cho từng HS. - Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS - HS + GV củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học - HS về nhà chuẩn bị trang phục tập luyện cho giờ học sau. TIẾT 3 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố về đọc, viết các số có hai chữ số, phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị. 2. KN: HS đọc, viết thành thạo, chính xác các số có hai chữ số 3. TĐ: HS có tính cẩn thận, tự giác, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động B. Bài mới: 1. GTB 2. HD làm bt: Bài 1: HĐ: cặp Bài 2: Viết số theo mẫu HĐ: CN Bài 3: Điền số HĐ: cả lớp Bài 4: Viết các số theo thứ tự HĐ: nhóm C. Củng cố, dặn dò: - Khởi động trò chơi "Kết bạn" - GV nhận xét - Giới thiêu, ghi bảng - Gọi HS nêu y/c bài tập - Y/c HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu y/c bài tập - HD mẫu: 57 = 50 + 7 ( tách chục, đơn vị) - Y/c HS làm vở - Gọi 2 HS lên làm - N/x bổ sung - Gọi HS đọc y/c bài tập - HD HS cách làm: so sánh từng hàng hàng nào có số lớn hơn thì lớn hơn - Y/c HS làm b/c - N/xét - Gọi HS đọc y/c bài tập - Cho HS thi làm bài nhanh. - Nhận xét - Cho HS nêu cảm xúc của mình. - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động. - Ghi đầu bài vào vở - Đọc y/c bài tập. - 3 HS lên bảng làm Chục Đ/vị Viết số Đọc số 8 5 85 tám mươi lăm 3 6 36 ba mươi sáu 7 71 bảy mươi mốt 9 4 94 chín mươi tư - Đọc y/c bài tập - Làm vở, 2 HS lên làm - N/xét. 98 = 90 + 8 74 = 70 + 4 61 = 60 + 1 47 = 40 + 7 - HS đọc y/c bài tập - Theo dõi - Làm bảng con 34 < 38 27 < 72 72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44 80 + 6 > 85 - HS đọc a) Theo thứ tự từ bé đến lớn8, 33, 45, 54 b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 54, 45, 33, 28 - Nêu cảm xúc qua tiết học - Nghe - Thực hiện TIẾT 4 TỰ NHIÊN XÃ HÔI: Bài 1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ quan và xương trong các cử động của cơ thể. Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra ĐDHT. 3. Bài mới Giới thiệu: Cơ quan vận động. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể. Phương pháp: Thực hành, trực quan. Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH: Tranh) Mục tiêu: HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. HS nêu được vai trò của cơ và xương. Phương pháp: Quan sát, trực quan, thảo luận. - Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5. Tranh 5, 6 vẽ gì? Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát. * Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu. -Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay. Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. GV đính kiến thức. Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay. v Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3 Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Phương pháp: Trò chơi. GV phổ biến luật chơi. GV quan sát và hỏi: Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn. 4. Củng cố – Dặn dò Cơ quan vận động gòm các bộ phận nào? GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Hệ xương - Hát - HS thực hành trên lớp. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. - Hoạt động nhóm. - Lớp da. - HS thực hành. - Xương và thịt. - HS nêu - HS thực hành. - HS nhắc lại. - HS nêu. Thứ Tư, ngày 4 tháng 9 năm 2019. TIẾT 1 THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ CHÀO BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP I. Mục tiêu - Biết cách tập hợp hàng dọc, đúng hàng. - Biết điểm số báo cáo khi tham gia tập hợp. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu (4 - 6phút ) - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp 2. Phần cơ bản (22-24 phút) a) Đội hình đội ngũ : - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số. Thi đua . GV b) Trò chơi vận động : - Trò chơi “chạy tiếp sức.” (4 – 5 phút) XP Đích xxxxxxx xxxxxxx xxxxxxx xxxxxxx 3. Phần kết thúc (4 – 5 phút ) - Thả lỏng cơ bắp - Củng cố. - Nhận xét - Dặn dò. - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GVđiều khiển HS chạy 1 vòng sân - GV hô nhịp khởi động cùng HS - GV nêu tên động tác hô nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tác sai cho HS Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ. - HS các tổ thi đua trình diễn một lượt GV cùng HS quan sát nhận xét biểu dương - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi . GV chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện HS từng tổ lên chơi thử, GV giúp đỡ sửa sai cho từng HS. GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật . - Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS. - HS + GV củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học - GV dặn HS về tập quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ và chơi trò chơi đã học. TIẾT 2 TẬP VIẾT: CHỮ HOA A I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết cách viết chữ A hoa theo cỡ vừa và nhỏ, biết viết cụm từ ứng dụng: "Anh hùng Sùng Dúng Lù " 2. KN: Rèn HS kĩ năng viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ đẹp thành thạo 3. TĐ: HS có tính kiên trì cẩn thận, ngồi viết ngay ngắn và giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ, Bảng phụ. SGK III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD viết chữ cái hoa 3. HD viết cụm từ ứng dụng 4. Viết vào vở tập viết C. Củng cố - dặn dò: - Khởi động qua trò chơi “ Gọi thuyền” - Nhận xét - Ghi đầu bài lên bảng - Treo chữ mẫu lên bảng - Chữ A hoa cao mấy ô li, rộng mấy li? - Chữ A hoa được viết bởi mấy nét? - Viết mẫu và kết hợp nêu cách viết - YC HS viết bảng con - Nhận xét sửa sai - Treo bảng phụ ( Viết từ ứng/d ) - GT từ ứng dụng: Anh hùng Sùng Dúng Lù - Y/C HS nhận xét về chiều cao - Khoảng cách các chữ trong cụm từ ntn? - Viết mẫu và nhắc lại cách viết - Y/c HS viết bảng con chữ Anh - Nhận xét sửa sai - Y/c HS viết vào vở - 1 dòng chữ A, cỡ vừa - 1 dòng chữ A cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Anh cỡ vừa - 1 dòng chữ Anh cỡ nhỏ - 2 dòng cụm từ ứng dụng - Thu 5 bài - Nhận xét - Chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - V/n viết tiếp phần ở nhà - Chuẩn bị tiết sau. `- BVN cho lớp khởi động - Ghi đầu bài vào vở - Quan sát - Trả lời - Trả lời 3 nét - Theo dõi - Viết bảng con - Quan sát ( Chữ A, h, cao 5 li. Chữ t cao 1,5 li. Còn lại là các chữ cao 1 li ( Khoảng cách giữa các chữ bằng con chữ o ) - 1HS nhắc lại - Viết bảng con - HS viết bài vào vở - Theo dõi - Quan sát. Thực hiện - Chia sẻ cảm xúc - Nghe - Thực hiện TIẾT 3 KỂ CHUYỆN: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: 1. KT: HS nắm được nội dung ý chính câu chuyện, nắm được cach thức kể chuyện và giọng kể các nhân vật 2. KN: HS dựa vào tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Giọng kể phù hợp từng nhân vật, biết kết hợp giọng kể với các cử chỉ ánh mắt 3. TĐ: HS có tính kiên trì nhẫn nại trong học tập và trong cuộc sống II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, tranh ảnh, SGK III. Các hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động B. Bài mới: 1. GThiệu bài: 2. HD kể chuyện a) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. HĐ: CN b) Thi kể theo vai . HĐ: nhóm C. Củng cố, dặn dò: - Khởi động qua trò chơi “ Truyền thư” - Nhận xét - Nêu mục đích yêu cầu tiết học - KT sách và sự chuẩn bị của HS - Ghi bảng - Nêu y/c : Kể từng đoạn theo tranh - Treo tranh lên bảng, kể mẫu lần 1 - Gợi ý HS nhận biết lời kể chuyện với lời đọc trong SGK - Chia lớp làm 4 nhóm, y/c kể từng đoạn truyện theo tranh - Gọi các nhóm thi kể từng đoạn - N/x bổ sung - HD HS kể chuyện theo vai - GV kể mẫu cho HS nghe - Chia lớp làm 2 nhóm, y/c kể trong nhóm. - Gọi 2 nhóm thi kể - N/x bình chọn nhóm kể hay biết kết hợp điệu bộ, cử chỉ - Cho HS chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - V/n kể lại chuyện cho người thân - Khởi động - Nghe, ghi đầu bài vào vở - Theo dõi - Theo dõi - Quan sát - Theo dõi - Nhận nhóm, kể trong nhóm - Nhóm thi kể - Nhận xét - Nhận nhóm, kể trong nhóm - Thi kể. - Nhận xét - Chia sẻ cảm xúc - Nghe - Thực hiện TIẾT 4 TOÁN: SỐ HẠNG TỔNG I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Củng cố về phép cộng ( không nhớ ) các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. 2. KN: HS gọi đúng tên các thành phần và kết quả cả phép cộng. Làm đúng các bài tập về cộng không nhớ 3. TĐ: HS tính toán cẩn thận, tự giác, khoa học và chính xác và áp dụng vào c/sống. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. SGK, phiếu học tập III. Các hoat động dạy học : ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Gt số hạng và tổng. HĐ: cặp đôi 3. Hd làm BT Bài 1: HĐ: Cặp đôi Bài 2: HĐ: CN Bài 3: HĐ: nhóm C. Củng cố, dặn dò - Khởi động trò chơi "Kết bạn" - Gv nhận xét - GTB, ghi bảng đầu bài - Viết lên bảng phép cộng: 35 + 24 = 59 - Gọi hs đọc phép tính - Chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu: " Trong phép cộng này 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số hạng " ghi tương ứng sgk - Gọi hs nêu số hạng Nếu 59 là kết quả phép cộng 59 gọi gọi là tổng - Gọi hs nhắc lại: số hạng, số hạng, tổng - Viết phép tính theo cột dọc và gợi ý hs nêu tên gọi 35 Số hạng + 24 Số hạng 59 Tổng - Nêu 1 ví dụ khác chỉ vào các số gọi hs nêu tên - Gọi hs đọc yêu cầu và làm bài trên bảng. - Nhận xét - Gọi HS đọc Y/C - Nhận xét - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - HD hs tóm tắt và cách giải - Nhận xét, đánh giá - Chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động. - Ghi đầu bài vào vở - Đọc - Nêu - HS nhắc lại - HS nêu - HS đọc yêu cầu và làm bài - 1 HS đọc S.H 12 43 5 65 S.H 5 26 22 0 Tổng 17 69 27 65 - Hs làm bảng con a) 42 b) 53 + 36 + 22 78 55 - HS đọc yêu cầu,và làm bài vào vở, hs lên bảng trình bày Bài giải Cả hai buổi bán được là : 12 + 20 = 32 ( xe đạp ) Đáp số 2 xe đạp. - Chia sẻ cảm xúc - Nghe TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( T1 ) I. Mục tiêu: 1. KT: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ 2. KN: HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng theo thời gian biểu. 3. TĐ: HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, VBT đạo đức, phiếu BT III. Các hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ của HS A. Khởi động: B. Bài mới: 1. GTB: 2. HĐ1: Bày tỏ ý kiến MT: Hs có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến trước các hành động 3. HĐ2: Xử lí tình huống: MT: Hs biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể 4. HĐ3: Giờ nào việc nấy MT: Hs biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thợc hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ C. Củng cố- Dặn dò. - Cho hs khởi động - Nhận xét - GV nêu mục tiêu giờ học. - Chia lớp làm 3 nhóm h/d các nhóm thảo luận bày tỏ ý kiến về việc làm trong 2 tình huống - TH 1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang h/d cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Tùng dang vẽ máy bay trên vở nháp. - TH2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng banh Dương vừa ăn cơm , vừa xem truyện - Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến về của các bạn trong 2 tình huống * Kết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ - Chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ : - TH1: Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em Ngọc có thể ứng xử nt nào ? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc vì sao cách... phù hợp ? - TH2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: " Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi ! " Em hãy nựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp và giải thích lí do - Gọi các nhóm đóng vai. Nhóm khác N/x * Kết luận: - TH1: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ - TH2: Lai nên từ chối và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm N1: Buổi sáng em làm những việc gì ? N2: Buổi trưa em làm những việc gì ? N3: Buổi chiều em làm những việc gì ? N4: Buổi tối em làm những việc gì ? - Y/c các nhóm thảo luận - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Kết luận: Để đủ thời gian học tập và vui chơi cần sắp xếp thời gian hợp lí - Nhắc lại nội dung bài - Cho hs chia sẻ - Nhận xét tiết học - V/n lập thời gian biểu cho mình - Chuẩn bị bài sau - Khởi động - Ghi đầu bài - Thảo luận - 2 nhóm thực hiện - Nghe - Nhận xét - Nhóm thực hiện - Thảo luận, - Nhận xét. - Nhóm thảo luận . Trình bày. N/xét - Nghe - Nghe. - Chia sẻ - Nghe Thứ Năm, ngày 5 tháng 9 năm 2019. TIẾT 1 TẬP ĐỌC TỰ THUẬT I. Mục tiêu: 1. KT: HS đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần y/c và phần trả lời ở mỗi dòng. Nắm được những thông tin chính xác về bạn hs trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch), trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2. KN: HS đọc được toàn bài tự thuật. 3. TĐ: HS biết viết tự thuật chính xác II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, SGK III. Hoạt động day học: ND - HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc. HĐ: nhóm 3. Tìm hiểu bài: HĐ: cặp đôi 4. Luyện đọc lại: C. Củng cố, dặn dò: - Khởi động "truyền thư" HS đọc bài " Có công mài sắt, có ngày nên kim" và TLCH. - Nhận xét - Ghi bảng - Đọc mẫu toàn bài và GT tác giả - Y/c HS đọc nối tiếp đến hết - Ghi từ khó - HD đọc - Gọi HS đọc CN- ĐT + Bài chia làm mấy phần ? - HD đọc câu văn dài Nơi ở hiện nay:// 25 phố Hàn Thuyên,/ quận Hai Bà Trưng,/ Hà Nội // - YC HS đọc CN- đồng thanh + Bài đọc với giọng ntn? - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS giải nghĩa - GV giải nghĩa - Chia lớp làm 6 nhóm y/c đọc nối tiếp trong nhóm - Gọi 2 nhóm thi đọc - GV nhận xét - Khen ngợi - Y/c đọc ĐT cả bài - Y/c HS đọc thầm bài thảo luận + Em biết những gì về Thanh Hà ? ( Bạn là nam hay nữ ? bạn sinh ngày thàng năm nào ? quê quán, nơi sinh ở đâu ?....) + Nhờ đâu em biết bạn Thanh Hà ? + Hãy cho biết họ và tên em, em là nam hay nữ,...nơi ở em ? + Hãy cho biết tên địa ...em ở ? - GV đọc toàn bài - HD cách đọc - Gọi 3 HS thi đọc nối tiếp đoạn - Nhận xét - Cho HS nêu cảm xúc tiết học - Nhận xét tiết học - VN đọc bài và chuẩn bị bài sau - Khởi động và thực hiện theo y/c của BVN lớp - Theo dõi - Đọc nối tiếp - Theo dõi - Đọc CN- ĐT - 3 phần - Theo dõi - Đọc CN- ĐT - Giọng nhẹ nhàng, mạch lạc - HS giải nghĩa. - Thi đọc - Nhận xét - Đọc ĐT - Đọc thầm bài, thảo luận - Trả lời - Nhờ bản tự thuật. - HS trả lời - Trả lời - Nghe - Theo dõi - 3 HS đọc - Nêu cảm xúc - Nghe - Thực hiện TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: 1. KT: HS bước đầu làm quen với khái niệm " Từ " và " Câu ". Biết dùng từ đặt những câu đơn giản 2. KN: HS tìm được các từ liên quan đến hoạt động học tập và đặt được những câu đơn giản chính xác 3. TĐ: HS phát triển vốn từ ngữ tiếng việt, sử dụng đúng các câu từ trong giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , Tranh minh hoạ III. Hoat động dạy học : ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động B. Bài mới: 1. GThiệu bài 2. HD làm BT: Bài 1: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật dưới đây . HĐ: cặp Bài 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng của HS. HĐ: nhóm Bài 3: Hãy viết một câu theo tranh HĐ: CN C. Củng cố, dặn dò: - Khởi động qua trò chơi thi tìm một số từ chỉ đồ dùng - Nhận xét - Nêu mục đích yêu cầu tiết học - Ghi bảng - Gọi HS nêu lại y/c bài tập - Y/c q/s tranh, đọc các từ trong ngoặc ( học sinh, xe đạp, ..., cô giáo) xác định tên gọi nào là của người, vật theo cặp - Các cặp trình bày và n/x 1. trường 3. chạy 5. hoa hồng 7..... 2. học sinh 4. cô giáo 6. nhà - Nêu y/c và treo bảng phụ - HD cách làm - Y/c làm bài theo nhóm rồi trình bày - N/x bổ sung - Cho HS q/s tranh 1em nêu câu mẫu - HD HS suy nghĩ tìm câu khác - Y/c HS viết vào vở - Gọi trả lời miệng - N/x bổ sung - Kết luận: Nêu " Tên gọi các vật, việc được gọi là từ, ta dùng các từ để đặt câu, trình bày một sự việc - Chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tập đặt câu. - BVN cho lớp khởi động - Nghe, ghi đầu bài vào vở - 1HS đọc - Q/s tranh, đọc từ trong ngoặc - 2 HS nêu - N/x - 1HS đọc y/c bt - Làm trong nhóm - Trình bày. Nhận xét + Từ chỉ đồ dùng: bút, cặp, thước kẻ, phấn,.. + Từ chỉ hoạt động: học, đọc, viết, đi + Từ chỉ tính nết: cần cù, hồn nhiên, chăm chỉ - Q/s tranh, 1 HS đọc câu mẫu rồi trình bày - Nghe - Chia sẻ cảm xúc - Nghe - Thực hiện TIẾT 3 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS củng cố về phép cộng ( không nhớ ) tính nhẩm, tính viết tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng. Biết giải toán có lời văn. 2. KN: Rèn kĩ năng làm tính và giải các dạng toán đúng, nhanh, thành thạo 3. TĐ: HS biết vận dụng toán học vào trong cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bảng con III. Hoat động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động B. Bài mới: 1. GT bài 2. HD làm BT Bài 1: Tính HĐ: Cặp đôi Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng HĐ: CN Bài 4 HĐ: Nhóm C. Củng cố, dặn dò: - Khởi động “Truyền thư” phép tính 12 + 5 = 17 43 + 26 = 69 - Nhận xét - Ghi bảng - HD HS cách tính - Y/c HS làm vào nháp - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và k/t kết quả cả ở nháp - Nhận xét, chữa bài - HD HS cách đặt tính và gọi 1 HS nhắc lại - Y/c HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài - Gọi 1HS đọc yc bài tập - HD HS tóm tắt và giải toán - Nhận xét chữa bài - Chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - V/n ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - Khởi động - Ghi đầu bài vào vở - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét - Theo dõi - HS làm bảng con - Nhận xét - HS đọc Y/C bài tập - Thực hiện theo nhóm 4 và trình bày bài giải Bài giải: Số học sinh đang ở thư viện là: 25 + 32 = 57 ( học sinh ) Đáp số: 57 học sinh - Chia sẻ cảm xúc - Nghe - Thực hiện TIẾT 4 MỸ THUẬT: CHỦ ĐỀ 1: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ MÙA HÈ CỦA EM (Thời lượng 3 tiết) I. MỤC TIÊU - Nêu được nội dung chủ đề, hình ảnh, màu sắc của bức tranh và cảm nhận về bức tranh đó. - Kể được các hoạt động của các em trong mùa hè. Chọn được các hoạt động yêu thích, tạo được dáng người phù hợp với hoạt động đó. - Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ các hoạt động của các em thiếu nhi trong mùa hè. - Giấy vẽ, bìa cứng, màu vẽ, keo dán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Kiểm tra đồ dùng học tâp. - Khởi động: Cả lớp hát 1 bài TIẾT 1 GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Tìm hiểu: * Cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu về nội dung chủ đề mùa hè. - Vào mùa hè em thường tham gia các hoạt động gì? - Các em tham gia các hoạt động đó cùng ai? * Cho học sinh quan sát hình 1.1 để tìm hiểu nội dung của các bức tranh. Bức tranh a - Hình ảnh nổi bật nhất trong tranh a là gì? - Còn những hình ảnh nào trong bức tranh? - Các màu sắc trong bức tranh như thế nào? Bức tranh b - Bức tranh b vẽ các bạn đang làm gì? - Các bạn đang thể hiện động tác gì? - Màu sắc nào có nhiều trong bức tranh? - Màu nào đậm, màu nào nhạt? - Màu sắc trong tranh diễn tả điều gì? - Bức tranh a và b có điểm gì giống nhau? - Em thích bức tranh nào? Vì sao? Bức tranh mang lại cho em những cảm xúc gì? 2. Cách thực hiện: *Cho học sinh suy nghĩ tìm ý tưởng về hoạt động của các em trong mùa hè. - Em sẽ vẽ hoạt động vui chơi nào trong mùa hè? - Động tác của các nhân vật như thế nào? * Cho hs quan sát một số dáng người ở H 1.2 Các bước vẽ dáng người: B1: Vẽ phác các bộ phận chính (đầu, mình, chân, tay) và thể hiện dáng đang hoạt động (đi, đứng, chạy, nhảy, ngồi ) B2: Vẽ chi tiết (mắt, mũi, miệng, quần, áo B3: Vẽ màu Dặn dò: Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng . Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đi du lịch, thả diều, đá bóng, tham gia trại hè .. - Gia đình, các bạn học sinh . Học sinh quan sát tranh - Các bạn hs vui chơi, thả diều. - Cây cối, mây trời, núi, con chim . - Màu sắc tươi sáng, rực rỡ, phù hợp. - Các bạn đang nhảy sạp. - Nhảy, giơ tay - Màu vàng, xanh dương, đen . - Màu đen,vàng. Màu xanh dương nhạt . - Diễn tả sự vui tươi, hoà đồng của các bạn. - Đều vẽ về hoạt động vui chơi, sử dụng các màu sắc rực rỡ, đều thể hiện sự đoàn kết và hoà đồng của các bạn. - HS trả lời theo tư duy của mình. HS suy nghĩ và trả lời - HS trả lời hoạt động mà các em yêu thích. - HS tư duy và trả lời. HS
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2019_2020.docx