Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
v Mục tiêu:
HS biết được :
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
v Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 vở Bài tập đạo đức 3 tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó.
- GV thu kết quả thảo luận.
- Nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm.
- Yêu cầu thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm về Bác theo những câu hỏi gợi ý sau:
1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
2. Quê Bác ở đâu?
3. Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?
4. Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta?
5. Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào?
v Kết luận: Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19- 5- 1980. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta và là người có công rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta. Bác là vị Chủ tịch đầu tiên của nướcViệt Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước ta- nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tại quãng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 2/9/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh, anh Ba, ông Ké, Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ,đặt biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu.
TUẦN 1 Ngày soạn: 22/08/2015 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2015 Đạo đức Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước và dân tộc Việt Nam. - Những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ. - Kính yêu và biết ơn Bác Hồ. - Đồng tình, noi gương những bạn thiếu nhi đã làm tốt “Năm điều Bác Hồ dạy” - Không đồng tình với những bạn thiếu nhi chưa thực hiện được điều đó. - Luôn luôn rèn luyện và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy II. CHUẨN BỊ: sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết được : - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 vở Bài tập đạo đức 3 tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó. - GV thu kết quả thảo luận. - Nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm. - Yêu cầu thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm về Bác theo những câu hỏi gợi ý sau: 1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào? 2. Quê Bác ở đâu? 3. Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ? 4. Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta? 5. Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào? Kết luận: Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19- 5- 1980. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta và là người có công rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta. Bác là vị Chủ tịch đầu tiên của nướcViệt Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước ta- nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tại quãng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 2/9/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Aùi Quốc, Hồ Chí Minh, anh Ba, ông Ké, Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ,đặt biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu. - Tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Câu trả lời đúng: Ảnh 1: - Nội dung: Bác Hồ đón các cháu thiếu nhi thăm Phủ Chủ tịch. - Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở Phủ Chủ tịch. Ảnh 2: - Nội dung: Bác đang cùng các cháu thiếu nhi múa hát. - Đặt tên: Bác Hồ vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi Ảnh 3: - Nội dung: Bác Hồ bế và hôn cháu thiếu nhi - Đặt tên: Bác Hồ và cháu thiếu nhi/Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Ảnh 4: - Nội dung: Bác đang chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. - Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. - Các nhóm khác chú ý lắng nghe. Bổ sung sửa chữa cho nhóm bạn. - 3 đến 4 HS trả lời. HS khác chú ý lắng nghe, bổ sung. - HS chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác” Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. Cách tiến hành: - Kể chuyện ”Các cháu vào đây với Bác”(Vở bài tập đạo đức 3, NXB Giáo dục). - Yêu cầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: 1. Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào? 2. Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các thiếu nhi như thế nào? Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu thiếu nhi, Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Ngược lại, các cháu thiếu nhi cũng luôn kính yêu Bác, yêu quý Bác . - HS cả lớp chú ý lắng nghe. Một HS đọc lại truyện. - 3 - 4 HS trả lời. - HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Câu trả lời đúng: 1. Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện rất kính yêu Bác Hồ. Điều này được thể hiện ở chi tiết: khi vừa nhìn thấy Bác, các cháu đã vui sướng và cùng reo lên. 2. Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ quây quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các cháu . - HS chú ý lắng nghe Hoạt động 3 : Thảo luận cặp đôi Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Cách tiến hành: - Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. - Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy. - Hỏi: Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai? - Hỏi: Những ai đã thực hiện được theo Năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương những HS đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS ngoan như thế. *Củng cố -dặn dị: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - Thảo luận cặp đôi: - 2 đến 3 HS đọc những công việc mà thiếu nhi cần làm. Ví dụ: + Chăm chỉ học hành, yêu lao động. + Đi học đúng giờ, - Trả lời: Dành cho thiếu nhi. - 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy. - 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể của bản thân. - Chú ý lắng nghe. - Chú ý lắng nghe. Tốn ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu Giúp HS: Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. Đồ dùng dạy học: Sgk III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’): Gọi HS lên bảng làm bài.GV nhậïn xét, chữa bài. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài (1’) - GV : Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số. - Nghe GV giới thiệu. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (28’) Mục tiêu : - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Cách tiến hành : Bài 1 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Viết (theo mẫu) - Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhậân xét, chữa bài. Bài 2 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. -HS nêu y/c của bài tập - Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự làm bài - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. + Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ? + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311. + Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ? + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. Bài 3 - Y/c HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề bài . - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? -Hs trả lời - Y/c HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Tại sao điền được 303 < 330 ? -Hs trả lời - Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với nhau. - Gọi HS trả lời. Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài - 1 HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Là 735. - Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên ? - Vì 735 có cố trăm lớn nhất. - Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? - Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét. - Viết các số : 537; 162; 830; 241; 519; 425 a>Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162; 241; 425; 519; 537 b>Theo thứ tự từ lớn đến bé : 537; 519; 425; 241; 162 * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’) - Gọi HS nhắc lại những ND chính của bài. Về nhà làm lại bài. Nhận xét, tiết học. -Hs lắng nghe. Tự nhiên xã hội CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I . MỤC TIÊU Sau bài học HS có khả năng : Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào hoặc thở ra . Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ . Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra . Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người . II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : SGK III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . GV kiểm tra sách vở của các em 3 . Bài mới GTB – Ghi tựa Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu * Mục tiêu: để các em nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức . Bước 1 : GV hướng dẫn các em thực hiện động tác “ Bịt mũi nín thở” GV hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu ? Bước 2 : Gọi 1 HS lên thực hiện trước lớp động tác thở sau như hình 1 SGK . _ GV yêu Cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức . GV hướng dẫn HS vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em thực hiện các động tác trên . - Em có nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và khi thở ra hết sức . So sánh lồng ngực khi hít vào , thở ra bình thường và thở sâu ? Kết luận: khi ta thỡ, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động ho hấp. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí , lồng ngực sẽ nở to ra . Khi thở ra hết sức lồng ngựïc xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài . * Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình trang 5. Hai bạn sẽ lần lượt người hỏi người trả lời . (Nhóm đôi) - GV gọi một số cặp lên hỏi , đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo . - GV giúp các emhiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp . * Kết luận: Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi . Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí . 4 . Củng cố -Hỏi lại bài 5 . NX – DD: GV nhận xét tiết học -3 HS nhắc lại -Hs thực hiện. thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường . - HS thực hiện động tác thở sâu như H1 lồng ngực căng phồng lên và xẹp xuống sau khi thở ra . -Hs lắng nghe. + HS A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của các cơ quan hô hấp . HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 SGK . + HS A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? + HS B : Đố bạn biết khí quản , phế quản có chức năng gì ? + HS A : Phổi có chức năng gì ? HS B : chỉ trên hình 3 trang 5 SGK đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?. -Hs lắng nghe. -Hs trả lời. -Hs lắng nghe. MÔN: THỦ CÔNG GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS : - Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói . - Gấp được tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kỹ thuật . - Yêu thích gấp hình, giữ vệ sinh và đảm bảo an toàn khi lao động kỹ thuật . *GDSDNLTK&HQ: Tàu thủy chạy trên sơng biển cần xăng dầu. Khi chạy khĩi của nhiên liệu chạy tàu được thải qua hai ống khĩi. Cần sử dụng tàu thủy tiết kiệm xăng dầu. II. Chuẩn bị : - Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói . - Mẫu tàu thủy hai ống khói có kích thước lớn . - Tranh chụp hoặc vẽ tàu thủy hai ống khói (nếu có). III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ học tập . 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài mới - Chú ý lắng nghe. b. Giảng bài. HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét đặc điểm của tàu thủy - Quan sát - Gắn Tàu thủy hai ống khói lên bảng - Quan sát, nhận xét KL: Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng (H1). Hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế , tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp dùng để chở hành khách, vận chuyển hàng hóa trên sông, biển - 1 HS lên mở dần để thấy cách gấp của tàu thủy như thế nào. Lớp theo dõi. HĐ2: Hướng dẫn mẫu : - Lớp theo dõi Bước 1: Gấp cắt tờ giấy thành hình vuông mỗi cạnh 8 ô vuông. H1. Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra (H2). Bước 3: Gấp thành tàu thủy hai ống khói Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho bốn đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình (H3). Lật H3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được H4 . Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của hình 4 vào điểm O, được H5. Lật H5 ra mặt sau ta được H6 Trên H6 có 4 ô vuông. Mỗi ô vuông có 2 tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón cái đẩy ô vuông đó lên. Cũng làm như vậy với ô vuông đối diện được hai ống khói của tàu thủy ( H7 ). Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới 2 ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. Đồng thời, dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ đựơc tàu thủy hai ống khói (H8). 3. Củng cố - dặn dò - Trò chơi : Ai nhanh ai khéo - Lên bảng thao tác lại các bước + Mỗi tổ cử 3 bạn, mỗi bạn gấp 1 bước (gấp tiếp sức) + Thời gian : lớp hát 1 bài + Chấm dứt bài hát tổ nào làm xong là tổ đó thắng Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới -Chú ý lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.......................................................................................... Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2015 Tập đọc-Kể chuyện Bài:1 CẬU BÉ THÔNG MINH (2 tiết) I/ MỤC TIÊU A/ Tập đọc: 1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chổ 2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu được các từ khó trong bài và các từ mới Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. B/ Kể chuyện: 1/ Rèn kỹ năng nói:Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện 2/ Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng nghe bạn kể và biết nhận xét đánh giá lời của bạn kể. *KNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Giải quyết vân đề. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:å SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Tập đọc: 1/ Giáo viên giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu 8 chủ điểm của môn TV 3 và lựachọn cách giới thiệu bài. 2/ Luyện đọc: Giáo viên đọc toàn bài và gợi ý cho học sinh đọc và kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc từng đoạn trong nhóm. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đoạn 1 yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời Câu 1: Nhà vua nghỉ ra kế gì để tìm người tài? Câu 2: Vì sau dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua? Đoạn 2 yêu cầu học sing đọc thầm và trả lời Câu 3: Câu bé làm cách nào để vua thấy lệnh cảu mình là vô lý? Đoạn 3 yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau câu bé yêu cầu điều gì? Vì sau cậu bé yêu cầu như vậy? 4/ Luyện đọc lại: Giáo viên cho học sinh gioiû đọc lại một đoạn và hướng dẫn đọc chính sác. B/ Kể chuyện: 1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: Cho học sinh quan sát tranh và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. 2/ Hướng dẫn học sinh kể lại truyện theo tranh: Tranh 1: Quân lính đang làm gì? -Thái độ của dân chúng khi nghe lệnh này? Tranh 2: Trước mặy vua cậu bé đang làm gì? -Thái độ của vua như thế nào? Tranh 3:Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? -Thái độ nhà vua thay đổi ra sau? *Sau mỗi lần kể cả lớp và giáo viên nhận xét nhanh. IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ: Giáo viên chốt lại nội dung chính của truyện. Nhận xét chung tiết học. Dặn về nhà đọc bài và tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị cho bài sau. Học sinh mở mục lục SGK theo dõi -Học sinh theo dõi -Học sinh nối tiếp nhau đọc Học sinh dọc bài và tham gia phát biểu (Lệnh cho mỗi làng trong vung phải nộp gà trống biết đẻ trứng) Học sinh dọc bài và tham gia phát biểu (Vì gà trống không đẻ trứng được cả làng phải chịu tội) Học sinh dọc bài và tham gia phát biểu (Cậu bé khóc om sòm và nói với vua là Bố đẻ em bé bắt đi xin sữa không được sẻ bị đuổi đi) Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu (Yêu cầu rèn cây kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim) (Yêu cầu một việc mà vua không làm được) Học sinh đọc bài Học sinh nhận nhiệm vụ và tập kể theo tranh -Lính phát loa lệnh vua ra -Lo sợ Cậu bé khóc và bảo Bố cậu mới đẻ em bé Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo Yêu cầu vua rèn cây kim thành một con dao Vua mừng vì biết đã tìm được người tài nên trọng thưởng. (nội dung cách diễn đạt cách thể hiện) -Hs lắng nghe. Tốn CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS : Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng dạy học: sgk III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’): Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu. * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành (28’) Mục tiêu : - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. - Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. Cách tiến hành : Bài 1 - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Tính nhẩm. - Y/c HS tự làm bài tập. - HS làm vào vở. - Y/c HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài. - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính. - Y/c HS đổi chép vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. - Đặt tính rồi tính. - Y/c HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình. + 2 cộng 6 bằng 8, viết 8 + 416 + 5 cộng 1 bằng 6, viết 6 768 + 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Khối lớp 1 có bao nhiêu HS ? - 245 HS. - Số HS của khối lớp 2 như thế nào so với số HS của khối lớp 1? - Số HS khối lớp 2 ít hơn số HS của khối lớp 1 là 32 em. - Vậy muốn tính số HS của Khối lớp 2 ta phải làm như thế nào? - Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Số HS khối 2 là : 245 - 32 = 213 (HS) Đáp số : 213 HS - Chữa bài HS. Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. - Y/c HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Chữa bài HS. Giải: Giá tiền 1 tem thư là : 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số : 800 đồng Bài 5 - Y/c HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Y/c HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ. - Lập phép tính 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 315 = 40 355 - 40 = 315 * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’) - Gọi HS nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn. - Về nhà làm bài. Nhận xét tiết học -HS nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn. -Hs lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2015 Tập đọc Bài : HAI BÀN TAY EM I/ MỤC TIÊU: 1/ Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài, chú ý nghỉ ngắt hơi đúng chổ sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ. 2/ Rèn kỉ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới. Hiểu nội dung của bài thơ: Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích và đáng yêu 3/ Học thuộc lòng bài thơ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: sgk III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nội dung bài tước Giáo viên nhận xét B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên lựa chọn cách giưới thiệu bài 2/ Luyện đọc: a/ Giáo viên đọc toàn bài thơ b/ Hướng dẫn học sinh kết hợp giải nghĩa từ: Đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc từng đoạn trong nhóm. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài thơ và trả lời câu hỏi. Câu1: Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? Câu2: Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? Câu3: Em thích khổ thơ nào? Vì sao? 4/ Học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ. IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. Nhận xét chung tiết học.Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau Học sinh thực hiện Học sinh lắng nghe Học sinh lắng nghe Học sinh nối tiếp đọc -Học sinh đọc thầm toàn bài và tham gia phát biểu ý kiến. -(so sánh với những nụ hoa hồng, ngón tay như những cánh hoa) +Buổi tối: (ngủ cáng bé, kề bên má, ấp cạnh lịng) +Buổi sáng:(Tay giúp đánh răng, chảy tóc, khi đi học tay siêng năng, khi một mình như bạn) -Học sinh tự do lựa chọn và phát biểu. Cả lớp cùng học Học sinh thi xem em nào thuộc bài nhanh nhất. -Hs lắng nghe. Chính tả (Tập chép) Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH I/Mục tiêu: -Chép đúng không mắc lỗi đoạn “Hôm sau để xẻ thịt chim” trong bài “Cậu bé thông minh”. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n ; an/ang. -Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng. -Biết cách trình bày một đoạn văn đúng đẹp: II/Đồ dùng dạy- học: sgk III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu: 1/KTBC: 2/Dạy học bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học. GV treo tranh và hỏi : -Bức tranh ở bài tập đọc nào ? -Nội dung nói về điều gì ? Hoạt động 2 Hướng dẫn tập chép: Mục tiêu : -Giúp HS chép đúng không mắc lỗi đoạn Hôm sau để xẻ thịt chim trong bài Cậu bé thông minh . Biết cách trình bày một đoạn văn đúng đẹp: -GV đọc mẫu đoạn chép -Y/C 1 HS đọc lại. +HD HS tìm hiểu ND đoạn viết . -Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì ? -Cậu bé nói như thế nào ? -Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao ? -Đoạn văn có mấy câu ? +HD HS trình bày -Trong đoạn văn có lời nói của ai ? -Lời nói của nhân vật được viết như thế nào ? -Trong bài có từ nào phải viết hoa ? Vì Sao? + HD HS viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con .Y/C HS lên bảng viết . Y/C HS đọc các từ trên . GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS + HS chép bài HS nhìn bảng chép bài . GV đi từng bàn chỉnh sửa cho HS. GV đọc HS Soát lỗi -GV thu 7-10 bài chấm và NX *Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n ; an/ang. Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng. *Bài 2: -Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Y/C HS tự làm bài Y/C 3 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT Y/C HS nhận xét bài trên bảng. GV kết luận và cho điểm HS *Bài 3 Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Y/C HS tự làm bài Y/C 3 HS lên bảng làm bài HS -GV chữa bài sau đó cho HS đọc lại -GV xoá cột chữ và Y/C HS lên bảng viết lại và đọc lại nhiều lần cho thuộc. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học. NX tiết học. Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài Chơi chuyền -Ở bài tập đọc Cậu bé thông minh. -Chuyện cậu bé đưa cho sứ giả chiếc kim và Y/C vua rèn thành một con dao. -HS lắng nghe -1HS đọc lại cả lớp theo dõi bài trên bảng. -Đoạn văn cho biết nghà vua thử tài cậu bé bằng cách làm ba mâm cỗ tà một con chim sẻ nhỏ. -HS trả lời. -Vua trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường để luyện thành tài. -Đoạn văn có 3 câu. -Trong đoạn văn có lời nói của cậu bé. -Lời nói của nhân vật được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng . -Từ phải viết hoaTên người: Đức và các chữ dấu câu Vua, Hôm, Cậu, Xin. - chim sẻ nhỏ, bảo, cỗ, xẻ,luyện -2-3 HS đọc các từ trên . -HS nhìn bảng chép bài. -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi theo lời đọc của GV. -Hs nộp bài. -1HS đọc. 3 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT. 1HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình. 1HS đọc. 3 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT 1HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình. -Cả lớp lắng nghe. Tốn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS : Củng cố kĩ năng, tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình. II. Đồ dùng dạy học: sgk III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’): Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài HS. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu. * Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành (28’) Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng, tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. - Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình. Cách tiến hành : Bài 1 - Y/c HS tự làm bài. - 3 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính: + Đặt tính như thế nào ? + Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Thực hiện tính như thế nào ? + Thực hiện tính từ phải sang trái. Bài 2 - 1 HS nêu y/c. -HS nêu y/c. - Y/c HS tự làm bài. - 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở - Gọi HS trả lời cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Chữa bài. X -125 = 344 x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 -125 x = 469 x = 141 Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. - Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người? - 285 người - Trong đó có bao nhiêu nam ? - 140 nam - Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì ? - Ta phải thực hiện phép trừ. - Tại sao? - Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết. - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở Giải: Số nữ trong đội đồng diễn là: 285 -140 = 145 (người) Đáp số:145 người Bài 4 - 1 HS nêu y/c của bài tập. -HS nêu y/c của bài tập. - Tổ chức cho HS thi ghép hình giữa các tổ trong thời gian là 3’, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. -HS thi ghép hình - Tuyên dương tổ thắng cuộc. - Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam giác ? * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Gọi HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Về nhà làm bài - 2 HS nêu. RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.......................................................................................... ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ơn từ chỉ sự vật. So sánh I. MỤC TIÊU Ôn tập về từ chỉ sự vật Làm quen với biện pháp tu từ: so sánh II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. MỞ ĐẦU - Trong giờ Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ học bài đầu tiên của phần Luyện từ và câu. Các bài tập Luyện từ và câu trong chương trình sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ và biết nói thành câu, tiến tới nói và viết hay. - Giờ Luyện từ và câu đầu tiên, chúng ta sẽ ôn tập về các từ chỉ sự vật và làm quen với biện pháp tu từ so sánh. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Yêu cầu HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có trong kh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2014_2015_ban.doc