Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 28 (Bản hay)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Đọc đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh
- Đọc đúng câu: Tiếng hô “Bắt đầu” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển động.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong SGK) .
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
-HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.
2. Kĩ năng:
- HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
- Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Tự nhận thức.
- Xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
- Tư duy phê phán.
- Kiểm sốt cảm xúc.
*GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
TUẦN 28 Tập đọc - Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Đọc đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh - Đọc đúng câu: Tiếng hô “Bắt đầu” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển động. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong SGK) . - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. -HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. 2. Kĩ năng: - HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. - Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. - Kiểm sốt cảm xúc. *GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS hát 1 bài hát về các con vật. - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Lớp hát. - Nêu nội dung bài hát - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên,... *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Cho học sinh quan sát tranh. + Chú ý cách đọc . + Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi, hào hứng,... + Đoạn 2:Lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc với giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con: tự tin, , ngúng nguẩy,... + Đoạn 3: Đọc chậm, gọn, rõ ( tả buổi sáng trong rừng...) + Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp ( tả sự dốc sức của các vận động viên),... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Luyện đọc từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... Chú ý phát âm đối tượng HS M1 c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên,... - Luyện câu: + Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận động viên dần dần chuyển động.// (...) d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. *Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài) - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó. + Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ quan, + . - Học sinh hoạt động theo nhóm, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. - Các nhóm thi đọc + Học sinh đọc cá nhân. +HS tham gia thi đọc -Hs bình chọn bạn thể hiện giọng đọc tốt -Lớp đọc đồng thanh TIẾT 2: 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. (TL được các câu hỏi trong SGK) . *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 câu hỏi cuối bài. - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? - Nêu nội dung chính của bài? *GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ....... + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay.. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. *Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. - HS chú ý nghe 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao + Đọc đúng đoạn văn: Ngựa Cha thấy thế, /bảo: - Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu yếm, ân cần) Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước,/ngúng nguẩy đáp:// - Cha yên tâm đi.// Móng của con chắc chắn lắm.// Con nhất định sẽ thắng mà!// ( giọng tự tin, chủ quan) - Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. + Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi - Học sinh lắng nghe. - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn giọng những từ ngữ in đậm thể hiện sự ân cần, âu yếm của Ngựa Cha- giọng tự tin, chủ quan của Ngựa Con + HS đọc theo YC - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - HS theo dõi, nhận xét cách đọc - HS thi đọc đoạn 2 - Lớp lắng nghe, nhận xét. -Bình chọn bạn đọc hay nhất 5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 bức tranh minh họa câu chuyện. - HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập *GV nêu nhiệm vụ: - Cho HS qua sát tranh minh họa - Gọi một học sinh đọc các câu đoạn mầu => kết hợp QS tranh minh họa nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho nội dung từng đoạn. + GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. * Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh kết hợp tranh - Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với nội dung bài sgk trang 81, 82 để kể từng đoạn truyện. +Yêu cầu HSQS tranh. + Đọc nội dung từng đoạn truyện - GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu chuyện theo lời kể của Ngựa Con *Tổ chức cho HS tập kể - Mời HS M4 kể mẫu - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. b. HD HS kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - GV đi từng nhóm quan sát HS kể chuyện. c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp. - HS tập kể trước lớp . +Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện theo đoạn. +Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. - Yêu cầu một số em kể lại cả câu chuyện theo vai nhân vật Ngựa Con - GV nhận xét, đánh giá. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. - HS quan sát tranh -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu chuyện -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.... + Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. + Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn . + Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. + Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì bị hỏng móng - Cả lớp quan sát bức tranh minh họa kết hợp nội dung của từng đoạn trang 81,82 sgk để kể lại câu chuyện + HS QS 4 tranh + Đọc nội dung 4 đoạn - Lắng nghe - 1 HS M4 kể mẫu theo tranh +Lắng nghe - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. +HS kể chuyện cá nhân + HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể chuyện - HS kể chuyện trong nhóm (N4) + HS (nhóm 4) kể trong nhóm + HS trong nhóm chia sẻ,... - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện - Các nhóm theo dõi, nhận xét - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - > Lớp bình chọn người kể hay nhất - HSM3+ M4 kể chuyện - Học sinh nhận xét, khen bạn 5. HĐ ứng dụng: (3phút) - Hãy nêu ND của câu chuyện? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học . - HS nêu. - Lắng nghe 6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Nhận xét tiết học - Về kể chuyện cho người thân nghe - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Cùng vui chơi”. - Lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán TIẾT 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - HS làm được các BT:1, 2, 3, 4(a). 2. Kĩ năng: So sánh, phân biệt số lớn, số bé trong dãy số đã cho Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Phiếu học tập - HS: SGK, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học: + Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối nội dung bài học. - HS tham gia chơi - Lớp theo dõi -Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Việc 1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích =>GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - GV nhận xét đánh giá. * Việc 2: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - Hs chia sẻ KQ, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012 - HS thực hiện: HS so sánh vào bảng con - Học sinh chia sẻ. + HS thực hiện theo YC - HS chia sẻ KQ và giải thích > 9786. -(HS thực hiện tương tự các ý trên) - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 - HS giải thích - HS tự làm - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số đã cho - HS làm các BT: 1,2,3,4(a). * Cách tiến hành: Bài tập 1:Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS giải thích cách làm: *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT *GV củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100.000 Bài tập 2: Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT - GV lưu ý HS M1 * GV củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 100.000 Bài tập 3: Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 +GV trợ giúp Hs hạn chế +GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ KQ bài làm *GV kết luận Bài tập 4 : Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá ✪Bài tập chờ Bài tập 4b (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng -2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: a) 4589<10 001 b) 35 276< 35 275 3527 < 3519 99 999< 100 000 (...) - HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm cá nhân. + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả + HS thống nhất KQ chung + Đại diện HS chia sẻ trước lớp a) 89 156 < 98 516 b) 67 628 < 67 728 79 650 = 79 650 78 659 > 76 860 - HS nêu yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ. - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung: a)Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: 92 368 b)Số bé nhất trong dãy số đã cho là: 54 307. - HS nêu yêu cầu bài tập -HS tự làm bài vào vở. +Từ bé đến lớn: 8258; 16 999; 30 620; 31 855. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở. - HS báo cáo KQ với GV 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - GV gọi Hs nêu lại ND bài học - Cho HS tìm số lớn nhất, số bé nhất có 5 chữ số. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - HS nêu: + Số lớn nhất có 5 chứ số là: 99999 + Số bé nhất có 5 chứ số là: 10000 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập về so sánh số có 5 chư số để làm thêm. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Lắng nghe, thực hiện Chính tả (Nghe – viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn ....... - HS làm đúng BT2a, phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai l/n, dấu hỏi/ dấu ngã 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, nhanh và trình bày bài viết khoa học Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ: giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu, rễ cây,... - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh trả lời. - HS đọc tham gia chơi -HS nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? * HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã), hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc bài Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83 và trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được cách viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: +Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. + Dự kiến một số từ: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn... - Viết cách lề vở 1 ô li. - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai:... + khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,... - 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Học sinh đọc . - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã) *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về: - Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã) - Lắng nghe - Học sinh viết bài vào vở 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi - Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài. - Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. - Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau. - Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Làm đúng BT2a *Cách tiến hành: Bài 2.a: Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi đua . - Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống l/n - Chữa bài và tuyên dương ✪Bài tập PTNL Bài tập 2b (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng *Dự kiến đáp án: Bài tập 2b: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng- hiệp sĩ. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo -> nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: *Dự kiến đáp án: + Thiếu niên- nai nịt – khăn lụa- thắt lỏng- rủ sau lưng- sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt- mình nó- chủ nó- từ xa lại. - HS đọc nhẩm YC bài + Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo cáo với giáo viên. 6. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Học sinh nêu - Quan sát, học tập. 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ. - Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại -Xem trước bài chính tả sau: Cùng vui chơi - Lắng nghe -Lắng nghe, thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán TIẾT 137: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.) * Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng so sánh các số và kĩ năng tính toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV; SGK, bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Bắn tên. +TBHT điều hành +Nội dung về: 32400 > 684, 71624 > 71536 (...) Và nêu cách so sánh. + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Kết nối nội dung bài học. - HS tham gia chơi - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Lắng nghe - Ghi bài vào vở 3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc và so sánh các số có 5 chữ số. Biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Rèn kĩ năng làm tính với các số trong phạm vi 100 000 -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2b, 3, 4, 5. * Cách tiến hành: a.Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. - GV củng cố về quy luật sắp xếp các dãy số b. Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT *GV củng cố về so sánh các số có 4, 5 chữ số. c. Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ nội dung bài. *GV củng cố về cách tính nhẩm. d. Bài tập 4: Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. *GV củng cố về tìm các số lớn, bé nhất có 5 chữ số. e. Bài tập 5: Làm việc cá nhân - Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. *GV củng cố về đặt tính và cách tính ✪Bài tập PTNL: Bài tập 2a (M3+M4): -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng VD bài 2a: 8357> 8257 89429 > 89420 36478 < 36488 8398 < 10010 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 🡪 HS nêu quy luật của dãy số. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng a. 99600, 99601, 99602, b. 18200, 18300, 18400,. ... c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000. - HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả -> cách so sánh. + HS thống nhất KQ chung Dự kiến KQ: 3000 + 2 < 3200 6500 + 200< 6621 8700 – 700 = 8000 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT -Thống nhất cách làm và đáp án đúng +Nêu cách tính nhẩm 8000 – 5000 = 3000 5000 + 3000 = 8000 ...... - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 🡪 Thống nhất cách làm và đáp án đúng a/ 99 999 b/ 10 000 -2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 🡪 Thống nhất cách làm và đáp án đúng 3254 8460 6 + 2473 24 1410 5727 06 00 0 - HS đọc nhẩm YC bài + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên. 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài ? - Cho HS vận dụng kiến thức so sánh các số sau: 89156 ... 98516 79650 ... 79650 69731 ... 69713 67628 ...67728 - HSTL - Lắng nghe, thực hiện 89156 < 98516 79650 = 79650 69731 > 69713 67628 < 67728 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tự nghĩ ra các số có 5 chữ số và xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau:Làm quen với thống kê số liệu (T2) - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe, thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc CÙNG VUI CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: - Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc –hiểu, ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Quả cầu giấy Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 5 phút) - Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể dục buổi sáng - TBHT điều hành +Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện bài “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu nội dung úy nghĩa của bài. - GV nhận xét chung. - HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa ghi đầu bài lên bảng. - Hát tập thể bài - Thực hiện theo YC: +2 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng” - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. - HS lắng nghe - Quan sát, ghi bài vào vở 2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp a.GV đọc toàn bài. - GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, hồn nhiên,.... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - HS đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó: - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài: Quả cầu giấy - GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). * Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/ Nắng vàng trải khắp nơi/ Chim ca trong bóng lá/ Ra sân/ ta cùng chơi. ( ) - Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt nhịp các dòng thơ của HS. d. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. *GVKL: Khi đọc bài với giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ. + Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh xanh, dẻo chân, càng học càng vui ,... - Học sinh lắng nghe. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó; đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống xanh xanh,... - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ? + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? + Nêu nội dung của bài? =>Tổng kết nội dung bài. - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác..... bị rơi xuống đất. + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống + Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo + Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. + Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. *Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. - Một học sinh M4 đọc cả bài một lần 4. Hoạt động đọc nâng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_theo_cv2345_tuan_28_ban_hay.docx