Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV

1. Ổn định

2. Bài cũ:

 GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và bài học.

b. Luyện đọc và giải nghĩa từ

* GV đọc toàn bài.

Giọng dồn dập, khẩn trương ở đoạn 1, 2. Chậm hơn ở đoạn 3

* Luyện đọc và giải nghĩa từ.

 Đọc từng câu.

 GV theo dõi uốn nắn HS phát âm sai (nếu có).

 GV cho HS luyện đọc từ khó

 Đọc từng đoạn.

 GV hướng dẫn HS cách ngắt các câu văn dài.

 GV theo dõi và uốn nắn HS đọc đúng theo yêu cầu.

 Gọi HS đọc chú giải.

 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

 Yêu cầu mỗi tổ đọc ĐT 1 đoạn.

c. Tìm hiểu bài.

 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

 Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu?

 Vì sao trận đá bóng phải tạm dừng lần đầu?

 Gọi HS đọc đoạn 2.

 Chuyện gì khiến trận đá bóng phải dừng hẳn?

 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.

 Tìm những chi tiết cho thâý bạn Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?

Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

 

doc 24 trang ducthuan 04/08/2022 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
CHÀO CỜ
TOÁN
Tiết 31: BẢNG NHÂN 7 ( trang 31)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS:
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
- Say mê học toán
II. ĐỒ DÙNG:
Các tấm bìa mỗi tấm 7 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
GV nhận xét bài 
GV nhận xét 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Các em đã được học các bảng nhân 2 , 3 , 4 , 5, 6 tiết học này chúng ta cùng lập và học thuộc bảng nhân 7, GV viết đầu bài lên bảng.
b, Bài mới: 
1. Lập bảng nhân 7
- GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa và nêu: 7 lấy 1 lần từ đó nêu phép nhân: 7 x 1
- GV yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa -> HS nêu phép tính và kết quả.
- GV nhận. xét thống nhất cách tính.
- Yêu cầu HS tự lập nốt bảng nhân 7
- GV và HS nhận xét, hoàn thiện bảng nhân 7
2. Luyện thuộc bảng nhân 7
- GV dùng tấm bìa che dần kết quả 
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài vào vở -> HS đổi chéo vở chữa bài, đọc chữa.
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu -> HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2: Gọi HS đọc đầu bài 
Yêu cầu HS giải bài ra vở ô li, 1 HS lên bảng .
- GV lưu ý chữa lời giải và cách đặt tính của HS
* Khai thác bài: Cho HS nêu nhanh nếu có 5, 7 hoặc 8 tuần thì có bao nhiêu ngày.
5. Củng cố - dăn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
4 HS mỗi HS đọc lại một bảng nhân từ 2 đến 6
2 HS nhắc lại đầu bài.
+ HS tự nêu kết quả: 7 x 1 = 7 (dựa vào kiến thức đã học ở lớp 2: số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó).
+ HS thao tác lấy 2 tấm bìa và nêu: 7 được lấy 2 lần : 7 x 2
- HS tự tìm và nêu kết quả tính theo các cách: 7 + 7 = 14 , 2 x 7 = 14 Þ 7 x 2 = 14
7 x 2 = 7 x 1 + 7 = 7 + 7 = 14
- Tương tự HS lấy 3 tấm bìa nêu: 7 lấy 3 lần 7 x 3 và nêu kết quả cũng như các cách tính: 7 x 3 = 7 x 2 + 7 = 14 + 7 = 21
- HS nối tiếp nhau lập nốt bảng nhân 7. 
- HS học thuộc
- 3 HS đọc thuộc bảng nhân 7
HS làm bài vào vở, HS đổi chéo vở chữa bài, đọc chữa.
HS nêu yêu cầu
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
2 - 3 HS đọc lại, nêu nhận xét: dãy số vùa điền chính là tích của bảng nhân 7
HS làm bảng và trình bày.
Tóm tắt
1 tuần: 7 ngày
4 tuần: ?ngày
Bài giải”
4 tuần có số ngày là:
4 x 7 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày.
- Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
2 - 3 HS trả lời theo yêu cầu.
- 2 HS đọc lại bảng nhân 7
- HS về nhà học thuộc bảng nhân 7
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Bbước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu lời khuyên câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn, phải tôn trọng luật lệ giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
B. Kể chuyện
1. Rèn kỹ năng nói: HS kể lại một đoạn của câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠT HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
b. Luyện đọc và giải nghĩa từ 
* GV đọc toàn bài.
Giọng dồn dập, khẩn trương ở đoạn 1, 2. Chậm hơn ở đoạn 3
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
 Đọc từng câu.
 GV theo dõi uốn nắn HS phát âm sai (nếu có).
 GV cho HS luyện đọc từ khó
 Đọc từng đoạn.
 GV hướng dẫn HS cách ngắt các câu văn dài.
 GV theo dõi và uốn nắn HS đọc đúng theo yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu mỗi tổ đọc ĐT 1 đoạn.
c. Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
 Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu?
 Vì sao trận đá bóng phải tạm dừng lần đầu?
 Gọi HS đọc đoạn 2. 
 Chuyện gì khiến trận đá bóng phải dừng hẳn?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
 Tìm những chi tiết cho thâý bạn Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “Nhớ lại buổi đầi đi học”. Và trả lời câu hỏi.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em 1 câu (2 lượt)
+ HS luyện đọc từ khó: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nóng hổi, lảo đảo, khuỵu xuống, xích tới...
+ HS luyện đọc các câu văn vừa ngắt.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn (2 lượt)
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS mỗi tổ đọc ĐT 1 đoạn.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
+ Các bạn đang chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. may mà bác đi xe kịp dừng lại. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạt tán loạn.
+ HS đọc đoạn 2.
+ Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập đầu vào một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu khuỵu suống.
+ HS đọc thầm đoạn 3.
+ Quang nấp sau một gốc cây lớn nhìn sang Quang sợ tái cả người. Quang nhìn thấy cái lưng còng của ông già sao giống lưng ông nội mình thế. Quang vừa chạy theo xích lô vừa mếu máo Ông ơi .... cụ ơi cháu xin lỗi cụ.
+ Câu chuyện muốn khuyên các em: không chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn hay trẻ em đều phải tôn trọng luật lệ quy tắc của cộng đồng.
Tiết 2
4. Luyện đọc lại
 GV cho HS đọc toàn bộ truyện theo vai.
 Yêu cầu HS thi đọc truyện theo vai.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
 Câu chuyện vốn kể theo lời của ai?
 Đoạn 1 có thể kể theo lời của ai?
 Đoạn 2 có thể kể theo lời của ai?
 Đoạn 3 kể theo lời của ai?
 Gọi HS khá kể mẫu.
 Yêu cầu luyện kể theo cặp.
 Yêu cầu thi kể chuyện. 
5. Củng cố - dặn dò
 Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS luyện đọc theo nhóm vai(Người dẫn chuyện, Bác đứng tuổi, Quang)
+ HS thi đọc truyện theo vai.
+ Cả lớp bình chọn cá nhân nhóm đọc hay và đúng nhất.
+ Người dẫn chuyện.
+ Quang, Vũ, Long, Bác đi xe máy.
+ Quang, Vũ, Long, Cụ già, bác đứng tuổi.
+ Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
+ HS khá kể mẫu.
+ HS luyện kể theo cặp.
+ HS thi kể 3 đoạn truyện.
+ Cả lớp nhận xét bình chọn người kể hay và đúng nhất.
+ HS phát biểu ý kiến.
+ HS về nhà luyện kể cho mọi người nghe.
 Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tiết 32: LUYỆN TẬP ( Trang 32)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS
 - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
 - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
 - Say mê học toán
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định
Bài cũ
GV nhận xét 
Bài mới: 
Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
Luyện tập - Thực hành
Bài 1a: Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm bài và nêu miệng kết quả.
Bài 1b: Tương tự như phần a
Khi chữa bài GV yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của từng phép tính.
- GV thực hiện tương tự với các cột còn lại.
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào vở ô li -> 4 HS lên bảng .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm vào vở ô li, 2 HS làm vào bảng nhóm
- GV lưu ý cách đặt tính của HS.
Bài 4: Yêu cầu HS làm vào vở, đọc chữa
5. Củng cố - dăn dò
 - GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS đọc bảng nhân 7
+ HS nhắc lại đầu bài.
+ HS tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 7.
+ HS tự làm bài và nêu miệng kết quả.
+ HS tự làm bài và nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính: 7 x 2 = 14, 2 x 7 = 14 vậy 2 x 7 = 7 x 2 hoặc HS có thể nêu thành nhận xét : tích bằng nhau khi các thừa số đổi chỗ cho nhau 
+ 4 HS lên bảng.
+ 2 HS làm vào bảng nhóm và trình bày:
1 lọ: 7 bông hoa
5 lọ: ? bông hoa
Giải
Số bông hoa cắm trong lọ là:
x 7 = 35 (bông hoa)
Đáp số: 35 bông hoa
+ Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
+ HS làm vào vở, đọc chữa
+ HS đọc lại bảng nhân 7
 TẬP ĐỌC
 BẬN
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời ( trả lời CH 1,2,3; thuộc đươc số câu thơ trong bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài học(nếu có).
- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc và giải nghĩa từ.
* GV đọc bài.
* Luyện đọc và luyện từ.
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai (nếu có)
 GV cho HS luyện phát âm từ khó
- Đọc từng khổ thơ.
 GV treo bảng phụ viết nội dung hướng dẫn HS luyên đọc và yêu cầu HS đọc.
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Y/C đại diện 3 nhóm thi đọc 3 khổ thơ.
 Yêu cầu cả lớp đọc ĐT bài thơ.
c. Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu HS đọc thầm khổ 1 và 2.
 Mọi người, mọi vật xung quanh đều bận những công việc gì?
 Bé bận những công việc gì?
 Gọi HS đọc khổ 3.
 Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
4. Học thuộc lòng
 Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.
 GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ theo hình thức xoá dần.
 Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
5. Củng cố - dặn dò
 Em có bận không? Em thường bận những công việc gì? Em thấy bận mà có vui không?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS đọc bài “Trận bóng dưới lòng đường” và trả lời câu hỏi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu (2 dòng thơ) 2 lượt.
+ HS luyện phát âm từ khó; Lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu.....
+ HS luyện đọc trong bảng phụ.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 khổ thơ (2 lượt).
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau thi đọc 3 khổ thơ.
+ Cả lớp đọc ĐT bài thơ.
+ HS đọc thầm khổ 1 và 2.
+ Trời thu - Bận xanh/sông hông- bận chảy./xe - bận chạy./mẹ - bận hát ru./bà - bận thổi cơm....
+ Bé bận ngủ, bận chơi, tập khóc cười, nhìn ánh sáng....
+ HS đọc khổ 3.
+ Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mọi người, mỗi vật làm cho cuộc sống thật vui.
+ HS nghe.
+ HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài theo hướng dẫn của GV.
+ HS học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
+ Cả lớp nhận xét bình chọn những HS đọc, học thuộc nhất.
+ HS phát biểu ý kiến.
+ HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài.
CHÍNH TẢ
Tập chép: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Chép lại đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập 2a phân biệt ch/tr .
- Điền đúng và học thuộc 11 tên chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đoạn văn chép sẵn trên bảng.
- Bảng phụ viết ND bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
 GV đọc đoạn chép lần 1.
 Gọi HS đọc đoạn chép.
 Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
 Trong đoạn có những chữ nào khó viết?
 Yêu cầu HS luyện viết từ khó.
b. HS chép bài.
c. HS soát lỗi.
d. Chấm bài.
 GV chấm bài và nhận xét.
4. Bài tập
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài -> HS chữa bài bài.
 Gọi HS đọc kết quả.
 GV chốt ý.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài tập.
 GV cho HS lên điền
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Gọi HS đọc 11 chữ và tên chữ.
 Yêu cầu HS đọc thuộc tên 11 chữ.
 Yêu cầu HS đọc thuộc 11 chữ và tên chữ.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết nhà nghèo, ngoằn nghèo, xào rau, sóng biển.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc đoạn chép.
+ chữ đầu câu, đầu đoạn và tên riêng.
+ Xích lô, quá quắt, lưng còng.
+ HS viết từ khó.
+ HS chép bài vào vở.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+ 2 HS chữa bài.
+ Cả lớp nhận xét và chốt lời giải.
Đáp án:
 Mình tròn mũi nhọn
 Chẳng phải bò, trâu.
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn.
+ HS làm bài.
Đáp án:
STT
Chữ
Tên chữ
1
q
quy
2
r
e-rờ
3
s
ét-sì
4
t
tê
5
th
tê hát
6
tr
tê e rờ
7
u
u
8
ư
ư
9
v
vê
10
x
ích xì
11
y
i dài
+ HS về nhà luyện viết từ khó và học thuộc 11 tên chữ.
 ÂM NHẠC
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
Tiếng Anh
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
Mĩ thuật
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
TOÁN
Tiết 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN (Trang 33)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS biết:
 - Thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần ( bằng cách lấy số đó nhân với số lần )
 - Say mê học toán
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ:
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Cô có bài toán sau: Đoạn thẳng AD dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3lần đoạn thẳng AB? Þ Làm thế nào để giải bài toán trên ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Gấp 1 số lên nhièu lần. Þ GV ghi đầu bài lên bảng.
b, Bài mới: 
* Hướng dẫn HS thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần(13’)
- GV vẽ sơ đồ:
 A 2cm B
 C ? cm D
 Muốn tìm độ dài đoạn CD ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa 
Nếu đoạn thẳng MN dài gấp 4 ( 5 ) lần đoạn thẳng AB, làm thế nào tìm được độ dài đoạn MN? 
Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào? 
GV chốt ý và viết kết luận lên bảng. 
3. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đầu bài, HS làm bài vào vở ôli, 1 HS làm bài vào bảng nhóm
* Khai thác bài: Nếu chị gấp 3 lần tuổi em thì chị bao nhiêu tuổi?
Nếu chị hơn em 3 tuổi thì chị bao nhiêu tuổi?
Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1.
Bài 3: (dòng 2)GV treo bảng phụ 
GV làm mẫu cột đầu
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ
Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
* GV tiểu kết, chốt ý.
4. Củng cố - dặn dò
GV nhận xét giờ học.
- HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân, chia đã học
HS nhắc lại đầu bài.
+2 HS nêu lại đề toán.
+HS thảo luận nhóm và nêu cách làm:
 2 x 3 = 6 (cm)
+1 HS lên bảng chữa 
Giải
Độ dài đoạn thẳng CD là:
2 x 3 = 6(cm)
Đáp số: 6 cm
+Cả lớp nhận xét, chốt kết quả
+ 2 HS trả lời
+Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần
+3 HS nêu lại kết luận.
+1 HS làm bài vào bảng nhóm và trình bày:
Giải
Năm nay chị có số tuổi là:
6 x 2 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi
+ Cả lớp nhận xét, chốt kết qủa.
+18 tuổi.
+ 9 tuổi.
Giải
Số cam mẹ hái được là
7 x 5 = 35 ( quả cam)
 Đáp số : 35 quả cam
+ HS đọc yêu cầu
+ HS theo dõi
+HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
+ Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
Ta lấy số đó nhân với số lần
HS tìm nhanh : gấp số 5 lên 5 , 6 , 8 ,9 lần
 TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA E, Ê
I. MỤC TIÊU
 - Viết chữ hoa E ( 1 dòng ) và Ê ( 1 dòng ); viết tiêng riêng Ê-Đê ( 1 dòng ) ; viết câu ứng dụng: Anh em hoà thuận là có phúc ( 1 lần ) Bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa Evà Ê
- Từ Ê-Đê và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: GV kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS.
 GV nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS viết vào bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
 Tìm những chữ viết hoa có trong bài?
 GV treo chữ mẫu và yêu cầu HS nêu cách viết.
 GV viết mẫu và nêu cách viết E, Ê.
 Yêu cầu HS luyện viết chữ E, Ê.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giới thiệu dân tộc Ê-Đê: Ê-đê là một dân tộc thiểu số có trên 270.000 người sống chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc,Phú Yên, Khánh Hoà. 
 GV đưa mẫu chữ : Ê-Đê
 Yêu cầu HS luyện viết chữ Ê-Đê.
* Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng
 Anh em biết yêu thương nhau, giúp đỡ nhau thỡ gia đỡnh đầm ấm hạnh phúc 
 Yêu cầu HS luyện viết Ê-Đê, Em.
c. Hướng dẫn viết vào vở TV.
 GV theo dõi và uốn nắn.
4. Chấm - chữa bài 
 GV thu bài chấm.
 GV nhận xét và chữa.
5. Củng cố - dặn dò
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS viết từ Kim Đồng – Dao.
+ E, Ê.
+ HS quan sát và nêu cách viết.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện viết chữ E, Ê.
+ HS đọc từ Ê-Đê.
+ HS theo dõi và nêu cách viết.
+ HS luyện viết chữ Ê-Đê.
+ HS đọc câu ứng dụng.
+ HS theo dõi và nêu cách viết.
+ HS luyện viết Ê-Đê, Em.
+ HS viết bài.
Yêu cầu viết chữ E: 1 dòng.
 Ê: 1 dòng.
 Ê-Đê: 1 dòng.
 Câu ứng dụng: 1 lần.
+ HS về nhà luyện viết.
 Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tiết 34: LUYỆN TẬP ( Trang 34)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS
- Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số.
- Say mê học toán
II. ĐỒ DÙNG: 	Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
GV nêu đầu bài: Hoa có 6 quyển vở. Hồng có gấp 4 lần số vở của Hoa . Hỏi Hồng có bao nhiêu quyển vở?
Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng
4. Luyện tập - thực hành
Bài 1: cột 1,2.GV treo bảng phụ
Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
GV chốt ý.
Bài 2cột 1,2,3: Gọi HS đọc đầu bài, HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng nhóm, gắn bài khi chữa.
Gọi HS nêu cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm vào vở ô li, 1 HS làm bảng lớp
* GV chốt ý.
Bài 4a,b: Gọi HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn HS giài
Yêu cầu HS làm vào vở ô li, đổi vở kiển tra chéo 
5. Củng cố - dặn dò
 GV nhận xét giờ học
+ 1 HS nên bảng
Giải
Hồng có số quyển vở là:
6 x 4 = 24 (quyển vở)
Đáp số: 24 quyển vở
+ Ta lấy số đó nhân với số lần
+ 2 HS nhắc lại đầu bài.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ
Cả lớp nhận xét chốt kết quả.
+ 2 HS làm bảng nhóm và trình bày:
Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
+ 2 HS nêu cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
+ HS tự làm vào vở ô li, 1 HS làm bảng lớp.
Giải
Buổi tập múa có số bạn nữ là:
6 x 3 = 18 (bạn)
Đáp số: 18 bạn nữ.
+HS làm vào vở ô li và đổi vở kiển tra chéo.
+ HS nêu cách gấp 1 số lên nhiều lần
THỂ DỤC
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
CHÍNH TẢ
Nghe - Viết: BẬN
I. MỤC TIÊU
- Rèn kỹ năng viết chính tả. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ
- Làm đúng BT điền vần khó: en/oen ( BT 2a )
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng bắt đầu bằng ch/tr ( BT 3a ).
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét . 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS viết chính tả
 GV đọc khổ thơ 2 và 3 lần 1.
 Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ.
 Bài thơ viết theo thể thơ gì?
 Những chữ nào cần viết hoa?
 Nên viết từ ô nào trong vở?
 Trong 2 khổ thơ em thấy từ nào khó viết?
 Yêu cầu HS đọc, viết từ khó.
c. Học sinh viết bài
* GV đọc cho HS viết bài.
* Soát lỗi.
* Chấm chữa lỗi.
 GV thu vở chấm - nhận xét.
4. Bài tập
Bài 2: 
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 Gọi HS chữa, và đọc lại hết quả.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS làm bài theo nhóm
 Đại diện nhóm trình bày kết quả và đọc kết quả.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả
 Gọi HS đọc lại kết quả.
 Yêu cả lớp chữa bài tập vào VBT.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc 2 khổ thơ.
+ Thơ 4 chữ.
+ Các từ đầu mỗi dòng thơ.
+ Viết lùi cách lề 2 ô.
+ Cây lúa, khóc, cười.
+ HS đọc viết từ khó.
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+ HS chữa bài.
+ Cả lớp nhận xét chốt kết quả.
Đáp án:
 Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười.
 Sắt hoen gỉ, hèn nhát. 
+ HS làm bài.
Đáp án:
+ Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung.
. Trung tâm, trung dũng, trung niên.
. Chung: chung thuỷ, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung.
* Trai: con trai, trai gái, ngọc trai...
* Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ....
* Trống: cái trống, trống trãi, trống trơn, trống rỗng, gà trống.....
* Chống: chống chọi, chống trả, chèo chống.....
+ HS về nhà luyện viết những lỗi HS hay mắc.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
1. Biết thêm được 1 kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người ( BT 1 ).
2. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài TĐ ( BT 2).
3. HS say mê học môn Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS lên bảng chữa.
 Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng.
* GV chốt ý.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Các em cần tìm những từ ngữ chỉ HĐ chơi bóng của các bạn nhỏ ở các đoạn nào?
 Gọi HS đọc đoạn 1 và 2.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 Gọi HS đọc từ tìm được (những từ chỉ HĐ chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động)
 Yêu cầu HS tự làm phần b và đổi vở và kiểm tra chéo.
* GV chốt ý.
5. Củng cố - dặn dò
 GV nhận xét giờ học.
+ HS làm lại bài tập số 3 tiết luyện từ và câu (Tuần 6)
+ 4 HS chữa bài.
Đáp án:
Trẻ em như búp trên cành.
Ngôi nhà như trẻ thơ.
Cây Pơ - mu im như người lính canh.
Bà như quả ngọt chín rồi.
+ Ở đoạn 1 và gần hết đoạn 2.
+ HS đọc đoạn 1 và 2.
Đáp án:
a. Cướp bóng, đấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng chơi bóng....
b. Hoảng sợ, sợ tái cả người.
+ HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Bài 35: BẢNG CHIA 7 ( Trang 35)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS
- Bước đầu thuộc bảng chia 7 .
- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn.
- HS yêu thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ:
GV cùng HS nhận xét
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Dựa vào bảng nhân 7 đã học, hôm nay chúng ta sẽ lập bảng chia 7 và cùng học thuộc ® GV ghi đầu bài
b, Bài mới:
1. Lập bảng chia 7:
- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn, HS nêu phép nhân tương ứng
- Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 7 chấm tròn ta được mấy nhóm?
- Yêu cầu HS nêu phép chia để có 1 nhóm
- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa , nêu phép nhân: 7 x 2 = 14, từ đó nêu phép chia tương ứng như trên: 14 : 7 = 2
- Y/ C HS lấy 3 tấm bìa và tiến hành tương tự để có phép tính 21 : 7 = 3
- GV yêu cầu HS tự lập các phép tính còn lại của bảng chia.
2. Học thuộc bảng chia 7 
- GV yêu cầu HS nhận xét các số bị chia của bảng chia 7
- Tương tự GV yêu cầu HS nhận xét số chia và thương của bảng chia 7
- GV che dần các kết quả
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài , nêu miệng kết quả
Bài 2: Yêu cầu HS làm bài vào vở ->1 HS làm ra bảng con cột 1
- GV cho học sinh nhân xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Bài 3: Gọi HS đọc đầu bài, GV vẽ sơ đồ
Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm ra bảng nhóm
Bài 4: Tiến hành tương tự như bài 3
Lưu ý: Cách viết tên đơn vị của HS 
4. Củng cố - dăn dò:
GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS đọc bảng nhân 7.
+ 2 HS nhắc lại đầu bài
+ HS lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn, HS nêu phép nhân tương ứng: 7 x 1 = 7
+ 1 nhóm
+ HS nêu phép chia tương ứng: 7 : 7 = 1
+ HS đọc lại phép nhân và phép chia vừa có.
+ HS thao tác lấy 2 tấm bìa và nêu:
7 x 2 = 14
14 : 7 = 2
+ HS lấy 3 tấm bìa và tiến hành tương tự để có phép tính 21 : 7 = 3 
+ HS nối tiếp nhau lập các phép tính còn lại của bảng chia.
+ HS đọc đồng thanh bảng chia 7
+ Bảng chia 7 có số bị chia chính là tích của bảng nhân 7
HS đọc lại tích của bảng nhân, đọc xuôi, đọc, ngược.
+ Số chia đều là 7, thương các các số tự nhiên từ 1 tới 10.
+ HS đọc thuộc bảng chia 7
+ HS thi đọc thuộc bảng chia 7.
+ HS tự làm bài và nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
+ HS gắn bảng con lên bảng lớp 
+Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
+Mỗi phép nhân sẽ lập được 2 phép chia tương ứng, lấy tích chia thừa số này ta được thừa số kia.
+ HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm ra bảng nhóm và trình bày:
Giải
Mỗi hàng có số HS là:
56 : 7 = 8 (Học sinh)
Đáp số: 8 Học sinh
+ Cả lớp nhận xét, chốt lời giải
HS đọc lại bảng chia 7
TẬP LÀM VĂN
Nghe - kể: KHÔNG NỠ NHÌN
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng nghe nói: Nghe kể lại câu chuyện không nỡ nhìn.
3. HS yêu thích học Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (nếu có)
- Bảng lớp viết.
+ 4 gợi ý kể chuyện của bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thầm 4 câu hỏi.
 Gợi ý để ghi nhớ nội dung truyện.
 GV kể chuyện 1 lần.
 Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
 Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
Anh ta trả lời như thế nào?
 GV kể chuyện lần 2.
 Gọi HS khá lên kể.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
 Gọi HS thi kể chuyện.
 Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
 Cả lớp mình bình chọn người kể hay và đúng.
5. Củng cố - dặn dò
 GV nhận xét giờ học.
+ HS đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em.
+ HS quan sát tranh và đọc thầm 4 câu hỏi.
+ HS theo dõi.
+ Anh ngồi hai tay ôm mặt.
+Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+ Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng ạ.
+ HS theo dõi.
+ HS khá lên kể mẫu.
+ HS luyện kể theo cặp.
+ HS thi kể chuyện.
+ Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ, lại che mặt và giải thích buồn cười “không nỡ nhìn các cụ và phụ nữ phải đứng”.
 Tự nhiên và Xã hội
Bài: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH - tiết 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò của não trong điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
- Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
 2. Kỹ năng:
- Nêu được vai trò của não trong điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
- Lấy ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
 3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
- Nêu một số phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sống ?
- Nhận xét, khen Hs
3. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Bước 1: Hoạt động nhóm.
+ GV yêu cầu HS dựa vào cách phân tích ở tiết trước để trả lời.
- Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam có phản ứng như thế nào?
- Sau khi đó rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS rút ra kết luận?
* Kết luận: GV nhắc lại kết luận (SGK)
b. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Bước 1: Làm việc cá nhân 
Bước 2 : Làm việc theo cặp
+ Theo em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đó học ?
- Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì ?
* Kết luận: Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta ghi nhớ.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Não có vai trò gì trong hoạt động thần kinh ?
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài, và chuẩn bị bài sau.

- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H1 (Trang 30)
- Chú ý nghe.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu hỏi của GV
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS rút ra kết luận.
- Nhiều học sinh nhắc lại.
- HS đọc ví dụ về hoạt động H2 (Trang31)
- HS lấy VD thực tế và phân tích.
- 1 số HS trình bày trước lớp VD để chứng tỏ vai trò não trong việc điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
- Não
- HS nêu
 - Lắng nghe
 - Ghi nhớ.
 TIẾNG ANH
( GV bộ môn soạn và dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_7_nam_hoc_2018.doc