Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Đặng Văn Tỉnh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng, sách vở HS.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV: Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập cách đọc , viết, so sánh số có 3 chữ số GV ghi đầu bài lên bảng.
3 HS nhắc lại đầu bài.
b, Bài mới:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi HS đọc dòng mẫu 2 HS nêu yêu cầu.
2 HS đọc dòng mẫu.
GV gọi HS chữa bài
GV cùng HS nhận xét chữa bài. + HS lên bảng làm bài.
* Khai thác bài: GV lấy số 777 ( ở bảng 2 ) cho 2 HS đọc lại số GV chỉ vào từng chữ số 7 ở từng hàng hỏi: chữ số 7 thuộc hàng nào? nó chỉ bao nhiêu đơn vị? HS trả lời theo yêu cầu của GV.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu. 2 HS đọc yêu cầu.
GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài, ở dưới làm vở
GV cùng HS nhận xét sửa lỗi sai. 2 HS lên bảng làm bài, ở dưới làm vở
* Khai thác bài: GV cho HS đọc xuôi, đọc ngược từng phần GV hỏi: Phần a ( b ) các số được sắp xếp theo thứ tự nào?
Sắp xếp theo thứ tự số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu.
HS tự làm bài 2 HS chữa bài trên bảng mỗi HS 1 cột GV yêu cầu HS chữa cột 1 nêu cách so sánh số có 3 chữ số để điền dấu. GV cùng HS nhận xét , bổ sung để ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số (dưới lớp HS điền vào vở ) HS chữa bài.
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu. 2 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra chéo kết quả. HS tự làm vào vở và đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
4. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà ôn bài và CBị bài
HS ôn bài và chuẩn bị tiết 2.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 CHÀO CỜ TOÁN Tiết 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Biết cách đọc, viết , so sánh số có 3 chữ số. II. ĐỒ DÙNG: - Phấn màu III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng, sách vở HS. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV: Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập cách đọc , viết, so sánh số có 3 chữ số ® GV ghi đầu bài lên bảng. 3 HS nhắc lại đầu bài. b, Bài mới: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Gọi HS đọc dòng mẫu 2 HS nêu yêu cầu. 2 HS đọc dòng mẫu. GV gọi HS chữa bài GV cùng HS nhận xét chữa bài. + HS lên bảng làm bài. * Khai thác bài: GV lấy số 777 ( ở bảng 2 ) cho 2 HS đọc lại số ® GV chỉ vào từng chữ số 7 ở từng hàng hỏi: chữ số 7 thuộc hàng nào? nó chỉ bao nhiêu đơn vị? HS trả lời theo yêu cầu của GV. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu. 2 HS đọc yêu cầu. GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài, ở dưới làm vở GV cùng HS nhận xét sửa lỗi sai. 2 HS lên bảng làm bài, ở dưới làm vở * Khai thác bài: GV cho HS đọc xuôi, đọc ngược từng phần GV hỏi: Phần a ( b ) các số được sắp xếp theo thứ tự nào? Sắp xếp theo thứ tự số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu. HS tự làm bài ® 2 HS chữa bài trên bảng mỗi HS 1 cột GV yêu cầu HS chữa cột 1 nêu cách so sánh số có 3 chữ số để điền dấu. GV cùng HS nhận xét , bổ sung để ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số (dưới lớp HS điền vào vở ) HS chữa bài. Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu. 2 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra chéo kết quả. HS tự làm vào vở và đổi vở kiểm tra chéo kết quả. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn bài và CBị bài HS ôn bài và chuẩn bị tiết 2. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Cậu bé thông minh (2 tiết) I. MỤC TIÊU A. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời của nhân vật. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sự thông minh tài trí của một cậu bé. B. Kể truyện 1. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1: Tập đọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở đồ dùng học sinh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Giới thiệu phân môn TĐ. - Dùng tranh giới thiệu bài. b. Luyện đọc * GV đọc mẫu. * Luyện đọc và giải nghĩa từ. - Luyện đọc từng câu. GV uốn nắn HS phát âm sai. GV cho học sinh phát âm từ khó. GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai (nếu có). - Luyện đọc đoạn: GV hướng dẫn học sinh cách ngắt các câu văn dài. GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng theo yêu cầu. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. Yêu cầu các nhóm thi đọc đoạn 1, 2 và 3. Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. c. Tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài? Dân chúng trong vùng như thế nào khi nghe lệnh nhà vua? Vì sao dân chúng lại lo sợ? Gọi HS đọc đoạn 2. Cậu bé đã làm như thế nào để gặp được nhà vua? Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói với ngài điều gì vô lý? Đức vua nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lý đó? Cậu bé đã đáp lại nhà vua như thế nào? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu Đức Vua điều gì? Có thể rèn được một con dao từ chiếc kim khâu không? Vì sao cậu bé lại yêu cầu Đức Vua một việc không thể làm được? Sau hai lần thử tà Đức Vua quyết định như thế nào? Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? + HS theo dõi. + HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu. + HS luyện phát âm từ khó. + HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu (lần 2). + HS theo dõi. + HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một đoạn (3 lượt) và giải nghĩa từ. + HS luyện đọc theo cặp . + HS thi đọc đoạn 1, 2 và 3. + HS đọc đồng thanh đoạn 3. + HS đọc thầm đoạn 1. + Ra lệnh cho mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. + Dân chúng rất lo sợ. + Vì không tìm được gà trống biết đẻ trứng. + HS đọc đoạn 2. + Cậu đến trước cung vua kêu khóc om sòm. + Cậu bé nói với vua là bố cậu mới đẻ em bé. + Đức vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu bé là đàn ông thì làm sao đẻ em bé được. + Cậu bé hỏi lại nhà vua là tại sao người lại ra lệnh cho dân phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. + HS đọc thầm đoạn 3. + Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu với Đức Vua rèn cho cậu một chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim. + Không thể được. + Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. + Đức Vua trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành người tài. + Cậu bé trong truyện là người rất thông minh và tài trí. Tiết 2: 4. Luyện đọc lại. Giáo viên đọc mẫu đoạn 2. Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 2 theo cặp. Yêu cầu HS thi đọc đoạn 2. GV nhận xét cho điểm. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. GV hướng dẫn HS kể chuyện Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung của từng tranh. Gọi HS kể mẫu đoạn 1. Yêu cặp HS luyện kể theo cặp. Gọi đại diện các cặp nên thi kể từng đoạn. 5. Củng cố - dặn dò: Em có nhận xét gì về ông vua trong câu chuyện? GV nhận xét giờ học. + HS theo dõi. + HS luyện đọc đoạn 2 theo cặp. + 4 HS thi đọc đoạn 2. + Cả lớp bình chọn bạn đọc hay và đúng nhất. + HS theo dõi. + HS quan sát tranh và nêu nội dung của từng tranh. + 1 HS kể mẫu đoạn 1. + HS luyện kể theo cặp. + 3 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn. + Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay và đúng nhất. + Ông Vua trong câu chuyện là người tốt, trọng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm người tài. + HS về nhà luyện kể chuyện và chuẩn bị bài. Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 TOÁN Tiết 2: Ôn tập cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Biết cách cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ). - Biết giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn. II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm, phấn màu. III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét . 2 HS thực hiện 2 phép tính và nêu cách làm. 415 + 232 , 798 – 574 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) -> GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại đầu bài. b, Bài mới: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu ® HS làm bài vào vở và nêu miệng kết quả. HS làm bài vào vở và nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu, HS làm vào vở, gọi HS lên chữa. 4 HS lên bảng. 352 + 416 732 – 511 418 + 201 395 – 44 Gọi HS nêu lại cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. HS nêu lại cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. GV nhận xét, chốt kết quả. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn giải. GV phát bảng nhóm cho HS làm. Yêu cầu HS trình bày bài. Cả lớp nhận xét chốt lời giải. HS làm bài và trình bày bài. Giải Khối lớp 2 có số học sinh là: 245 – 32 = 213 ( học sinh) Đáp số: 213 học sinh. 4. Củng cố: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học HS ôn bài và chuẩn bị tiết 3. THỂ DỤC ( Có GV bộ môn dạy) CHÍNH TẢ Tập chép: Bài cậu bé thông minh I. MỤC TIÊU 1. Rèn kỹ năng viết chính tả. - Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2(a) những tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ l/n. 2. Ôn bảng chữ cái. - Điền đúng 10 tên chữ và chữ vào ô trống trong bảng - Học thuộc lòng tên 10 chữ trong bảng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp chép sẵn đoạn văn cần viết chính tả. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1. ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS nghe viết. GV đọc đoạn chép lên bảng. Gọi HS đọc đoạn chép. Đoạn văn này được chép từ bài nào? Tên bài được viết ở vị trí nào? Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? + Trong đoạn văn có lời của nhân vật nào ? Lời nói của nhân vật được viết như thế nào? Chữ đầu câu viết như thế nào? Trong đoạn này chữ nào khó viết? GV gạch chân những từ HS nêu. c. GV cho HS viết bài. d. Soát lỗi. đ. Chấm - chữa bài 4. Bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài tập. Gọi HS lên bảng chữa. Bài 2: GV treo bảng phụ và gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS làm mẫu. Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập. Gọi HS nối tiếp nhau lên chữa -> HS nhận xét chốt lời giải. Yêu cầu HS học thuộc 10 tên chữ và chữ Yêu cầu HS thi học thuộc 10 tên chữ và chữ. 5. Củng cố - dặn dò GV nhận xét giờ học. + HS theo dõi. + HS đọc đoạn chép. + Cậu bé thông minh. + Giữa trang vở. + 3 câu. + Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm., cuối câu 2 có dấu hai chấm.. +Trong đoạn văn có lời nói của cậu bé . Lời nói của nhân vật được viết sau dấu 2 chấm , xuống dòng, gạch đầu dòng . + Viết hoa. + Chim sẻ, kim khâu, sắc, sẻ thịt. + HS chép vào vở. + HS đổi vở soát lỗi. + 2 HS đọc yêu cầu. + HS làm bài và chữa bài. a. Hạ lệnh, nộp bài,hôm nọ. b. Đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng. + Cả lớp nhận xét lời giải. + 2 HS đọc lại kết quả. + HS đọc yêu cầu. Lời giải. HS tự làm bài và chữa bài Lời giải. Số TT Chữ Tên Chữ Số TT Ch ữ Tên Chữ 1 A A 6 ch xê hát 2 ă á 7 d dê 3 â Í 8 đ đê 4 B bê 9 e e 5 C xê 10 ê ê HS về nhà luyện viết và học thuộc 10 tên chữ và chữ. TẬP ĐỌC Hai bàn tay em I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. Chú ý đọc đúng: - Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu-> Biết yêu quí và bảo vệ đôi tay - Học thuộc lòng 2- 3 khổ thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài học trong SGK - Bảng phụ viết khổ thơ thứ 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS nhận xét. Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc * Giáo viên đọc mẫu. GV đọc bài thơ với giọng vui tươi , dịu dàng tình cảm * Luyện đọc. - Đọc từ dòng thơ. - GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai. - GV cho HS luyện phát âm từ khó. - Đọc từng khổ thơ. - GV treo bảng phụ ghi nội dung khổ thơ 3 hướng dẫn HS luyện đọc. - GV theo dõi GV theo dõi HD học sinh ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ và thể hiện được tình cảm qua giọng đọc. - Gọi HS đọc chú giải. - Từ thủ thỉ có nghĩa như thế nào. Hãy đặt câu với từ thủ thỉ? - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c. Tìm hiểu bài - Hai bàn tay bé được so sánh với gì? - Hai bàn tay em thân thiết với bé như thế nào? - Em thích nhất khổ thơ nào, vì sao? 4. Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ theo hình thức xoá dần. - Yêu cầu HS thi học thuộc từng khổ thơ, bài thơ. 5. Củng cố - dặn dò. - Hai bàn tay có tác dụng như thế nào đối với chúng ta? - Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ đôi tay? - GV nhận xét giờ học. + 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện: Cậu bé thông minh. + Cậu bé trong truyện là người thông minh tài trí. + HS theo dõi. + HS theo dõi. + HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ (Lần 1). + Luyện phát âm từ khó: nằm ngủ, cạnh lòng... + HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ (Lần 2). + 3 HS đọc nội dung bảng: Tay em đáng răng/ Răng trắng hoa nhài.// Tay em chải tóc/ Tóc ngời ánh mai.// + HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc một khổ thơ. + 2 HS đọc chú giải. + Thủ thỉ: là nói nhỏ, nói thầm bên tai. Em thủ thỉ tâm sự với bạn. + HS luyện đọc theo nhóm. + 4 đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng khổ thơ. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + Hai bàn tay bé được so sánh với nụ hồng và những ngón tay xinh như những cánh hoa. + Buổi tối : Hai hoa ngủ cùng, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. Buổi sáng: Hai tay giúp bé đánh răng, chải tóc. Khi bé học bài: Bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. Những khi một mình: Bé thủ thỉ tâm sự đôi bàn tay như một người bạn. + HS tự phát biểu. + HS học thuộc từng khổ thơ, bài thơ theo hướng dẫn của GV. + HS thi học thuộc từng khổ thơ, bài thơ. + Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc và hay nhất. + Nó có tác dụng giúp cho chúng ta rất nhiều việc. + Chúng ta giữ gìn vệ sinh sạch sẽ + HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 ÂM NHẠC ( Giáo viên bộ môn soạn và dạy) TOÁN Tiêt 3: Luyện tập I. MỤC TIÊU - Biết cộng , trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) - Biết giải bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn ( có một phép trừ). - HS yêu thích môn Toán II. ĐỒ DÙNG - Bảng nhóm, phấn màu III. NỘI DUNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2.Bài cũ: GV nhận xét – chốt KQ 2 HS làm bài trên bảng Đề bài: Đặt tính rồi tính: 524 + 453 845 – 402 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập cộng trừ các số có 3 chữ số, tìm thành phần chưa biết ® GV viết đầu bài lên bảng. HS nhắc lại đầu bài. b, Bài mới: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. GV cho HS làm bài. Gọi HS nhận xét chéo bài của nhau và nêu cách làm 2 phép tính. 25 + 721 485 -72 GV chốt kết quả. 2 HS đọc yêu cầu. HS làm bài. HS nhận xét và nêu cách làm 2 phép tính theo yêu cầu của GV. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu ®yêu cầu HS làm bài vào vở ô li, 2 HS lên bảng chữa bài. HS nêu lại cách tìm: số bị trừ, số hạng chưa biết. 2 HS làm bài. a) x – 125 = 344 b) x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 - 125 x = 469 x = 141 Bài 3: Gọi HS đọc đầu bài ® HS làm bài vào vở ô li, 1 HS làm bài bảng lớp. Tóm tắt Có: 285 người Có: 140 Nam Còn: ? Nữ Giải Số nữ có trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145( người) Đáp số: 145 người * Khai thác bài: số bạn nữ trong đội đồng phục hơn số bạn nam là Bao nhiêu ? Số bạn nữ trong đội đồng phục hơn số bạn nam Là: 5 người. 4. Củng cố: Gọi HS nêu cách cộng, trừ các số có 3 chữ số. HS nêu cách cộng, trừ các số có 3 chữ số, tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS ôn bài và chuẩn bị tiết 4. TẬP VIẾT Ôn chữ hoa A I. MỤC TIÊU - Viết chữ hoa A ( (1dòng) bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết tên Vừ A Dính ( 1 dòng) bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Anh em như thể ..... hay đỡ đần ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa A - Tên riêng trên dòng kẻ ô li. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định 2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa. Tìm các chữ hoa có trong bài? GV treo chữ mẫu A, V, D. GV viết mẫu và kết hợp nêu cách viết. GV cho HS luyện chữ A, V,D. * Luyện viết từ ứng dụng. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu nhân vật Vừ A Dính. GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong khỏng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. GV cho HS luyện viết Vừ A Dính. * Luyện viết câu ứng dụng. Gọi HS đọc câu ứng dụng. GV giải thích nghĩa câu ứng dụng. Là anh em phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau. GV cho HS luyện viết từ Anh, Rách. c. Hướng dẫn viết vở TV. GV theo dõi và uốn nắn HS cách cầm bút, tư thế ngồi. 4. Chấm - chữa bài: GV thu vở chấm. GV nhận xét - rút kinh nghiệm sửa sai cho HS. 5. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. + Chữ A, V, D. + HS theo dõi và nêu cách viết chữ A,V, D. + HS luyện viết chữ A,V, D. + HS đọc Vừ A Dính + HS theo dõi và nêu cách viết từ Vừ A Dính + HS luyện viết Vừ A Dính. + HS đọc câu ứng dụng. + HS theo dõi và nêu độ cao các con chữ trong câu ứng dụng. + HS luyện viết từ Anh, Rách. + HS viết bài. * Chữ A: 1 dòng. Chữ V, D: 1 dòng. Từ ứng dụng: 1 dòng. Câu ứng dụng: 1lần. + HS về nhà luyện viết. TỰ NHIÊN XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức-kĩ năng - Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra. - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. 2. Thái độ - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người. - Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang 4,5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ : GV kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới: GVgiới thiệu bài và ghi tên đầu bài lên bảng. * Hoạt động : Thực hành cách thở sâu. Bước1: Trò chơi. GV cho cả lớp cùng thực hiện động tác: “Bịt mũi nín thở”. Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu như thế nào? Bước 2: GV Gọi 1 HS lên thực hiện động tác thở sâu như hình 1 (SGK). Yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. GV yêu cầu HS vừa làm, vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời câu hỏi sau. Em có nhận xét gì về sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức? So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu? Nêu lợi ích của việc thở sâu? GV tiểu kết ý kiến của HS và rút ra kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài. * GV có thể dùng 2 quả bóng hơi bằng cao su tượng trưng cho 2 lá phổi. Khi thổi nhiều không khí vào thì bóng sẽ căng to. Lúc xả hơi bóng sẽ xẹp xuống. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và thảo luận theo cặp câu hỏi trong phiếu học tập. Bước 2: Làm việc cả lớp. Gọi một số cặp lên hỏi đáp trước lớp. GV tiểu kết và rút ra kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. Điều gì xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở? Khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải làm gì. Để tránh dị vật làm tắc đường thở chúng ta cần lưu ý điều gì? 4. Củng cố dăn dò GV nhận xét giờ học. +2 HS nhắc lại tên đầu bài. + Cả lớp cùng thực hiện động tác: “Bịt mũi nín thở”. + Thở thấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. + 1 HS lên thực hiện động tác thở sâu như hình 1 (SGK). + Cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. + HS vừa làm, vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời câu hỏi. + Khi ta hít thật sâu thì lồng ngực phồng lên, khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực xẹp xuống + Lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường thì nó không phồng lên và xẹp xuống căng mạnh như lúc hít th ở sâu. + Khi thở sâu, lồng ngực xẹp xuống đẩy không khí từ phổi ra ngoài, làm cho cơ thể thoải mái. + 2 HS nhắc lại kết luận. + HS quan sát hình 2 và thảo luận theo cặp câu hỏi trong phiếu học tập. + 2 cặp lên hỏi đáp trước lớp. + Cả lớp nhận xét và bổ sung. + Nếu có dị vật làm tắc đường thở thì hoạt động thở sẽ bị ngừng và nếu ngừng trên 5 phút thì cơ thể sẽ bị chết. + Khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức. + Khi ăn uống không được cười đùa không ngậm những vật nhỏ vào mồm.....và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. + HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019 TOÁN Tiết 4: Cộng các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần) I. MỤC TIÊU : Giúp HS. - Biết cách cộng số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc. II. ĐỒ DÙNG: Phấn màu. III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét . 2 HS lên bảng Đề bài: Đặt tính rồi tính: 561 + 328 36+ 28 HS nêu lại cách cộng 36 + 28 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Vừa rồi chúng ta ôn tập phép cộng số có hai chữ số có nhớ, tiết học này cô hướng dẫn các con cách cộng các số có 3 chữ số có nhớ ® GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại đầu bài. b, Bài mới: 1. Hướng dẫn thực hiện phép tính: 435 + 127 Gọi HS đọc phép tính . HS đọc phép tính: 435 + 127 ? Để thực hiện phép tính này điều đầu tiên các em cần làm là gì - Đặt tính theo cột dọc. - Gọi HS lên đặt tính theo cột dọc - Gọi HS nêu lại cách đặt tính HS đặt tính: 435 + 127 562 - Khi thực hiện phép tính công này ta phải thực hiện tính từ đâu? - Gọi HS lên thực hiện phép tính. - Ta thực hiện tính từ hàng đơn vị, hàng chục, sau đó mới tính đến hàng trăm. - HS lên thực hiện phép tính. - Gọi HS nhắc lại cách cộng. - GV nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ cách cộng. - HS nhắc lại cách cộng. ? ở phép tính này chúng ta lưu ý điều gì - 5 + 7 = 12 (qua 10) viết 2 (đơn vị) ở dưới hàng đơn vị và nhớ 1 sang hàng chục (giống như khi cộng 35 và 27 ở phần bài cũ ). ? ở phép tính này khác với phép tính cộng 3 chữ số đã học là gì. - Phép tính này khác với phép tính cộng 3 chữ số đã học là có nhớ sang hàng chục. GV hỏi: vậy với những phép cộng như thế nào ta cần nhớ sang hàng chục? - Ta cần nhớ sang hàng chục khi kết quả ở hàng đơn vị tới 10 hoặc quá 10. GV cho HS thực hiện thêm phép tính 246 + 128 ra nháp và nêu cách thực hiện. - 1 HS lên bảng ở dưới làm nháp . 2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng 256 + 162 - GV cũng làm tương tự như trên . - GV hỏi: phép cộng này có nhớ sang hàng nào? - Nhớ sang hàng trăm. - Gọi 2 HS nêu lại cách cộng. - 2 HS nêu lại cách thực hiện phép cộng: 256 + 162 - GV hỏi: Với những phép cộng như thế nào ta phải nhớ sang hàng trăm? - Khi kết quả ở hàng chục tới 10 hoặc quá 10. GV chốt: Khi kết quả ở hàng đơn vị , hàng chục tới 10 hoặc quá 10 ta cần nhớ sang hàng tiếp theo cách nhớ cũng giống như khi cộng số có hai chữ số. - GV cho HS thực hiện thêm phép tính: 364 + 25 3 - 1 HS lên bảng, dưới làm ra nháp. 4. Luyện tập thực hành: Bài 1(cột 1, 2,3): Gọi HS đọc yêu cầu ->Yêu HS làm bài vào vở, HS thực hiện ra bảng lớp và nêu cách làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài HS nêu yêu cầu, HS làm bảnglớp còn cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính: 417 + 168, 227 + 337 HS nêu cách thực hiện phép tính: 417 + 168, 227 + 337 * Khai thác bài: Các phép cộng trên có điểm gì giống nhau? - Các phép cộng trên đều có nhớ sang hàng chục. GV hỏi: khi nào ta cần nhớ sang hàng chục? - Khi kết quả ở hàng đơn vị tới 10 hoặc quá 10. Bài 2(cột 1, 2,3): GV cho HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo kết quả - HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Yêu cầu 2 HS nêu lại cách thực hiện phép tính: 256 + 182 , 452 + 361 - 2 HS nêu lại cách thực hiện phép tính: 256 + 182 , 452 + 361 * Khai thác bài: Các phép tính trên có điểm gì giống nhau? - Các phép cộng trên đều có nhớ sang hàng trăm. - Khi nào ta cần nhớ sang hàng trăm? - Khi kết quả ở hàng chục tới 10 hoặc quá 10 Bài 3a: Yêu cầu HS làm vào vở ô li, 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng , dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét, đổi chéo vở chữa bài. - HS nhận xét , đổi chéo vở chữa bài. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đầu bài, HS làm bài vào vở ô li, 1 HS làm bảng lớp. - GV chú ý sửa câu lời giải, cách trình bày của HS. + HS làm và trình bày. Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263(cm) Đáp số: 263cm Yêu cầu HS chữa bài vào vở 4. Củng cố: GV cho HS nêu cách cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần). 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học HS ôn bài và chuẩn bị tiết 5. CHÍNH TẢ Nghe viết: Chơi thuyền I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/ oao. ( BT 2) - Tìm đúng các tiếng có phụ âm đầu l/n theo nghĩa đã cho. ( BT 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét và chốt KQ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS nghe - viết. GV đọc bài thơ lần 1. Gọi HS đọc bài thơ. Khổ thơ 1 nói điều gì? Gọi HS đọc khổ thơ 2. Khổ thơ 2 nói lên điều gì? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Những câu thơ nào được đặt trong dấu ngoặc kép? vì sao? Nên viết vào ô nào trong vở? Trong bài có những từ nào khó viết? Yêu c ầu HS luyện viết từ khó. c. HS viết bài. GV đọc cho HS viết. d. Soát lỗi e. Chấm chữa. GV chấm bài - chữa lỗi. 4. Thực hành: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài -> gọi HS chữa -> HS đọc lời giải -> cả lớp nhận xét và bổ xung. GV tiểu kết, chốt kết quả. Bài 3: G ọi HS nêu yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài -> HS nêu miệng kết quả -> HS nhận xét sửa sai. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + 3 HS viết từ : Lo sợ, rèn luyện, siêng năng. + HS dưới lớp viết ra nháp. + HS theo dõi. + HS đọc bài thơ. + Tả các bạn đang chơi chuyền miệng nói: “ Chuyền chuyền một... ... Tay vơ que mềm mại”. HS đọc khổ thơ 2. + Chơi chuyền giúp các bạn nhanh mắt nhanh tay, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt mọi công việc trong dây truyền nhà máy. + 3 chữ. + Viết hoa. + “Chuyền chuyền một .... hai hai đôi” vì đó chính là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này. + Nếu viết ở giữa trang thì viết vào ô thứ 3 hoặc thứ 4 còn chia vở làm 2 thì viết vào ô thứ 2. + Chuyền, sáng, giữa, dẻo, dai, rời .... + HS luyện viết từ khó. + HS viết bài. + HS đổi vở soát lỗi + 2 HS đọc yêu cầu. + HS làm bài. Lời giải: ngọt ngào. mèo kêu ngao ngao. ngao ngán. Lời giải: Cùng nghĩa với hiền: lành. Không chìm dưới nước: nổi. Vật dùng để gặt lúa, cắt cỏ: liềm. HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài. TIẾNG ANH ( Giáo viên bộ môn soạn và dạy) LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn về từ chỉ sự vật - So sánh I. MỤC TIÊU - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật. - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu. - Tranh (ảnh) cảnh biển xanh bình yên (Nếu có). - Một chiếc vòng ngọc thạch, một cánh diều cong giống như dấu á(Nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về các từ chỉ sự vật và làm quen với biện pháp tu từ so sánh -> GV ghi đầu bài lên bảng. 4. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. GV lưu ý HS: Người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật. Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Gọi học sinh nối tiếp chữa bài. GV và học sinh nhận xét chốt lời giải. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn mẫu phần a. Gọi 1 HS đọc lại câu thơ phần a. Tìm các sự vật trong câu thơ trên? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? Vì sao hai bàn tay em bé lại được so sánh với hoa đầu cành? GV cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả. GV tổng kết chốt ý. Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau. Màu ngọc thạch là màu như thế nào? Vì sao cánh diều được so sánh với dấu “á”? Gọi HS viết dấu “á” Em thấy vành tai giống với gì? GV vẽ một dấu hỏi to trên bảng và giải thích Dấu hỏi cong cong, mở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai. GV kết luận: Bằng khả năng quan sát rất tài tình nên các tác giả đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta, để từ đó viết được những câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài nêu miệng kết quả 5. Củng cố - dặn dò. Hãy tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn sau: + Trên trời mây trắng như bông. Những hạt sương sớm long lanh như những hạt ngọc. Chiếc mào chú gà trống đỏ chót như bông hoa mào gà. GV nhận xét tổng kết tiết học. HS nhắc lại tên đầu bài. 2 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Cả lớp làm bài tập + HS nối tiếp chữa bài. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai + HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc lại câu thơ phần a. + Hai bàn tay em và hoa đầu cành + Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. + Hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như một bông hoa. +HS nối tiếp nhau nêu kết quả. + HS nhận xét và chữa bài của nhau. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ; Cánh diều được so sánh với dấu á; Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ + Mặt biển và tấm thảm đều phẳng, êm và đẹp. Khi gió lặng, không có dông bão, mặt biển phẳng lặng, sáng trong như một tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. + Màu ngọc thạch là xanh biếc và sáng trong. + Vì cánh diều hình cong cong võng xuống giống hệt một dấu “á” + HS viết dấu “á” +Vành tai giống với dấu hỏi + 2 HS đọc yêu cầu. + HS tự làm bài nêu miệng kết quả. HS làm bài Trên trời mây trắng như bông. Những hạt sương sớm long lanh như những hạt ngọc. Chiếc mào chú gà trống đỏ chót như bông hoa mào gà. Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019 TOÁN Tiết 5: Luyện tập I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ). II. ĐỒ DÙNG: Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét . - 2 HS lên bảng Đề bài: Đặt tính và tính: 567+ 128 308 + 76 - HS nêu cách tính. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập cộng trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần)® GV viết đầu bài lên bảng.( HS nhắc lại đầu bài. b, Bài mới: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu ® HS làm bài vào vở® HS đổi chéo vở chữa bài. - 2 HS làm bài ra bảng, dưới lớp làm vào vở. Gọi HS nhận xét nêu cách làm. HS nêu cách làm phép tính cộng: 85 + 72 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu ® HS làm bài vào vở ô li, 4 HS lên bảng. Goi HS nhận xét, chốt kết quả + 4 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở +HS nêu cách đặt tính và tính Bài 3: Gọi HS đọc tóm tắt đầu bài ® HS làm bài vào vở
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_1_nam_hoc_2019.doc