Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)

II. Đồ dùng chuẩn bị:

1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt

2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.

A. Hoạt động cơ bản:

6. Thảo luận để trả lời câu hỏi

 - Dòng c

B. Hoạt động thực hành

1. a) Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a mời vào cung điện mở tiệc chiêu đãi và tặng nhiều vật quý

2. Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:

a) Khi khách sắp xuống tàu viên quan người Ê-ti-ô-pi-a bảo khách dừng lại cởi giày ra, Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.

b) Người Ê-ti-ô-pi-a không cho khách mang đi , dù chỉ là một hạt cát nhỏ. Vì đất nước Ê-ti-ô-pi-a đối với họ là thiêng liêng, là cao quý nhất.

* Nội dung: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

3. Nói về quê hương theo gợi ý:

- Quê em ở đâu? (nêu tên xã, huyện, tỉnh quê em)

- Em thích nhất cảnh vật nào? ( nêu cảnh vật ở quê hương mà em thích nhất: Cảnh dòng sông, con đò, bến nước hoặc cánh đồng thẳng cánh cò bay )

- Cảnh vật đó có gì đẹp? (nêu đặc điểm nổi bật hình dáng, màu sắc, âm thanh, của cảnh vật đó)

- Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào? (cảnh đó có gì gắn bó với em)

* HS Mức 3, 4: Nói hoặc viết thành đoạn văn ngắn từ 4-5 câu nói về quê hương.

C. Hoạt động ứng dụng

 - Hỏi người thân bài hát, bài thơ về quê hương và nhờ người thân dạy hát để đến lớp hát cho cả lớp nghe.

 

docx 20 trang ducthuan 04/08/2022 1310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: 
HĐTT
______________________________________________
Tiết 2+ 3: Tiếng việt
BÀI 11A: ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
(Tiết 1+ 2)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản:
6. Thảo luận để trả lời câu hỏi
	- Dòng c
B. Hoạt động thực hành
1. a) Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a mời vào cung điện mở tiệc chiêu đãi và tặng nhiều vật quý
2. Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
a) Khi khách sắp xuống tàu viên quan người Ê-ti-ô-pi-a bảo khách dừng lại cởi giày ra, Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.
b) Người Ê-ti-ô-pi-a không cho khách mang đi , dù chỉ là một hạt cát nhỏ. Vì đất nước Ê-ti-ô-pi-a đối với họ là thiêng liêng, là cao quý nhất.
* Nội dung: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
3. Nói về quê hương theo gợi ý:
- Quê em ở đâu? (nêu tên xã, huyện, tỉnh quê em)
- Em thích nhất cảnh vật nào? ( nêu cảnh vật ở quê hương mà em thích nhất: Cảnh dòng sông, con đò, bến nước hoặc cánh đồng thẳng cánh cò bay )
- Cảnh vật đó có gì đẹp? (nêu đặc điểm nổi bật hình dáng, màu sắc, âm thanh, của cảnh vật đó)
- Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào? (cảnh đó có gì gắn bó với em) 
* HS Mức 3, 4: Nói hoặc viết thành đoạn văn ngắn từ 4-5 câu nói về quê hương.
C. Hoạt động ứng dụng
	- Hỏi người thân bài hát, bài thơ về quê hương và nhờ người thân dạy hát để đến lớp hát cho cả lớp nghe.
___________________________________________
Tiết 4: Toán
BÀI 29: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản 
1. Giải bài toán 
Bài giải
Số chim ở cành dưới là:
3 2 = 6 (con)
Số chim ở cả hai cành là:
3 + 6 = 9 (con)
Đáp số: 9 con
2. Giải bài toán ( viết tiếp vào chỗ chấm trong tóm tắt và bài giải)
Thùng thứ nhất: 6 l
 ? l
Thùng thứ hai: 
Bài giải 
Thùng thứ nhất đựng số lít nước là:
6 3 = 18 (l) 
 Cả hai thùng đựng số lít nước là: 
6 + 18 = 24 (l)
Đáp số: 24 l nước
B. Hoạt động ứng dụng 
- Giải bài toán trang 20 – SHDH Toán 3- Tập 1B
Chiều:
Tiết 1: Tiếng việt
BÀI 11B : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
Tiết 1
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
A. Hoạt động cơ bản
1. Cùng chơi : Giải câu đố
	a) Thành phố Hồ chí minh
	b) Đà Lạt 	
	c) Làng Sen 
	d) Thái Nguyên 
2. Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự các chi tiết trong câu chuyện Đất quý, đất yêu
	- Tranh 3 – 1 – 2 - 4 
3. Dựa vào tranh, tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện Đất quý, đất yêu
	- Mỗi HS kể một đoạn ( kể nối tiếp)
	- HS mức 2,3,4 kể lại toàn bộ câu chuyện
Tiết 2 : Toán+
LUYỆN TẬP(Seqap).Trang 47
Bài dành cho học sinh trung bình, yếu
Bài tập dành cho học sinh khá, giỏi
*Bài 1: (Tài liệu SEQAP Trang 47)
Con ngựa chở 7kg sắn và chở số ngô gấp 3 lần số sắn. Hỏi con ngựa chở tất cả bao nhiêu ki- lô -gam sắn và ngô?
 Bài giải
 Số ngô có là:
 7 3 = 21 ( kg )
 Số ngô và số sắn có là:
 7 + 21 = 28 ( kg )
 Đáp số: 28 kg 
*Bài 2: ( Seqap, Trang 48)Tính( theo mẫu ):
Mẫu: Gấp 13 lên 4 lần, rồi cộng với 48.
 13 4 = 52 ; 52 + 48 = 100
a, Gấp 14 lên 5 lần rồi bớt đi 25
 14 5 = 70 ; 70 - 25 = 45
b, Giảm 63 đi 7 lần rồi thêm đi 8
 63 - 7 = 56 ; 56 + 8 = 64
* Bài 3: Số? (Tài liệu SEQAP Trang 48)
7
28
24
 gấp 4 lần bớt 4
35
5
35
giảm 7 lần thêm 7
41
35
7
gấp 5 lần thêm 6
*Bài 1: (Tài liệu SEQAP-T 47)
Mẹ hái được 12 kg nấm. Con hái được số nấm bằng số nấm của mẹ. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu ki lô gam nấm?
	 Bài giải
 Số nấm của con là:
 12 : 4 = 3 ( kg )
Cả hai mẹ con hái được là:
 12 + 3 = 15 ( kg )
 Đáp số: 15 kg 
*Bài 2: ( Bài 135 Toán nâng cao trang 20 ) Một xe đạp thồ chở được 127 kg gạo. Xe tắc xi tải chở được gấp 3 lần xe đạp thồ. Hỏi xe tắc xi tải chở được bao nhiêu ki lô gam gạo?
 Bài giải
Số gạo tắc xi tải chở là:
 127 3 = 381 ( kg )
 Đáp số: 381 kg
* Bài 3: (Bài 136 Toán nâng cao trang 20 )Một vận động viên cử tạ nâng được 217 kg. Anh nâng 4 lần số hàng hóa như thế xếp vào một xe tắc xi tải. Hỏi trên xe tắc xi tải lúc đó có bao nhiêu ki lô gam hàng hóa?
 Bài giải
Xe tắc xi tải lúc đó chở là:
 217 4 = 868 ( kg )
 Đáp số: 868 kg
 3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
	 - Yêu cầu HS về nhà ôn lại các nội dung đã họ, chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Tiết 3: Tiếng việt+
LUYỆN ĐỌC: THƯ GỬI BÀ. ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (Seqap)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giáo viên đọc mẫu bài:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. 
- Tổ chức cho HS chia nhóm, thi đọc bài.
- GV và HS bình chọn người đọc hay diễn cảm nhất.
- Nhận xét ghi điểm
+ Nêu yêu cầu bài tập 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- GV nhận xét 
- Giáo viên đọc mẫu bài:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. 
- Tổ chức cho HS chia nhóm, thi đọc bài.
- Học sinh đọc bài
+ Nêu yêu cầu bài tập?
- Hướng dẫn cách làm
*Bài 1 (Tài liệu SEQAP 47)
Luyện đọc: Thư gửi bà( Trang 81 SGK) 
+ Học sinh đọc nối tiếp câu. 
+ HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Từng nhóm thi đọc trước lớp
*Bài 2 (Tài liệu SEQAP 47)
Câu nào dưới đây là lời hỏi thăm của bạn nhỏ với bà ? Khoanh trong chữ cái trước ý trả lời đúng:
Ý b. Dạo này bà có khỏe không ạ ?
*Bài 3 (Tài liệu SEQAP 47)
Luyện đọc: Đất quý đất yêu
+ Học sinh đọc nối tiếp câu. 
+ HS đọc nối tiếp đoạn.
*Bài 4 (Tài liệu SEQAP 48)
 Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ?
Ý c. Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về đọc bài
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: Tiếng việt
BÀI 11B : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP 
Tiết 2
A. Hoạt động cơ bản
4. Cùng chơi: Thi xếp từ thành nhóm 
	a) Chỉ sự vật ở quê Hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình ngọn núi, phố phường
	b) Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào
5. Trả lời câu hỏi: 
	Quê hương (quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn)
B. Hoạt động ứng dụng:
- Kể lại câu chuyện Đất quý, đất yêu cho người thân nghe
__________________________________________
Tiết 2: Tiếng việt
BÀI 11B: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP 
(Tiết 3)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
B. Hoạt động thực hành:
1. Viết vào vở theo mẫu 
- Cho học sinh viết bảng con chữ G (Gh) hoa cỡ nhỏ
- Viết vở: 4 lần chữ hoa G (Gh) cỡ chữ nhỏ
 2 lần tên riêng Ghềnh Ráng cỡ chữ nhỏ:
 1 lần câu: 
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh loa Thành Thục Vương.
 - Lưu ý học sinh cách viết chữ hoa, độ cao, khoảng cách các con chữ.
+ Câu thơ ca ngợi phong cảnh ở Loa Thành Thục Vương thuộc huyện Đông Anh thành phố Hà Nội rất đẹp. 
2. Nghe thầy cô đọc rồi viết vào vở đoạn văn trong bài Đất quý đất yêu
 	 - Chú ý viết đúng: sinh ra, trồng trọt, chăn nuôi, Ê-ti-ô-pi-a, sản vật, thiêng liêng
6. Cùng chơi: Tìm tiếng theo âm và vần
a) Tìm tiếng bắt đầu bằng s hoặc x: 
	+ san, sẻ, sung, sướng, son, sang, sảng, sống, XXXhan, sương, sớm 
	+ xe, xinh, xắn, xanh, xem, xào, xạc, xịt, xước, 
b) Tìm tiếng có vần ươn hoặc ương
	+ vườn, lươn, lượn, vượn, sườn, lườn, trườn, 
	+ nương, lương, cường, hường, tương, sương, trường, chương, 
C. Hoạt động ứng dụng
- Kể lại câu chuyện Đất quý đất yêu cho người XXXhan nghe.
- Vẽ ngôi nhà em ở để giới thiệu với các bạn trong giờ học sau.
________________________________________
Tiết 3: Toán
BÀI 29: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO)
( Tiết 2)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động thực hành 
1. Giải các bài toán ? km
Bưu điện tỉnh
 5 km
Nhà 
Chợ huyện
Bài giải
a) Quãng đường từ chợ huyện đến Bưu điện là:
5 4 = 20 (km)
Quãng đường từ nhà đến Bưu điện là:
5 + 20 = 25 (km)
Đáp số: 25 km
b) Số ô tô rời bến là:
45 : 5 = 9 (ô tô)
Số ô tô ở bến còn lại là:
45 – 9 = 36 (ô tô )
Đáp số: 36 ô tô 
2. Giải bài toán
*Bài toán: Túi thứ nhất có 7 quả táo. Số táo ở túi thứ hai gấp 4 lần số táo ở túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi có bao nhiêu quả táo? 
Bài giải
Túi thứ hai có số táo là:
7 4 = 28 (quả táo)
Cả hai túi có số táo là:
7 + 28 = 35 (quả)
Đáp số: 35 quả táo
3. Tính (theo mẫu)
a) Gấp 20 lên 3 lần, rồi bớt đi 13:
	20 3 = 60 ; 60 - 13 = 47
b) Giảm 42 đi 6 lần, rồi thêm 35 
	42 : 6 = 7 ; 7 + 35 = 42
c) Giảm 25 đi 5 lần, rồi gấp lên 3 lần 
	25 : 5 = 5 ; 5 3 = 15
B. Hoạt động ứng dụng 
_________________________________________
Tiết 4:Tiếng anh
GV CHUYÊN DẠY
Chiều:
Tiết 1: Tiếng việt
BÀI 11C: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản:
4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc :
 a) Từ ngữ : làng xóm, lượn, nở, nắng lên rồi, lượn quanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt
- GV đọc mẫu - lớp đọc sau
6. Kể tên cảnh vật và màu sắc
a) Những cảnh vật được tả trong bài: làng xóm, song máng, bầu trời, nhà ở, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc
b) Những màu sắc tả cảnh vật quê hương trong bài thơ: 
xanh tươi, đỏ thắm, xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót
7. Chọn ý trả lời em cho là đúng
	- Chọn ý b: vì bạn nhỏ yêu quê hương
* Nội dung: Tác giả đã dùng nhiều màu sắc để vẽ bức tranh quê hương rất đẹp.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
 - Về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe
______________________________________________
Tiết 2: Toán +
ÔN TẬP 
Nhóm học sinh HT, CHT
Nhóm học sinh HTT
*Bài 1:Tính( theo mẫu)
Mẫu: Gấp 13 4 = 52; 52 + 48 =100
a) Gấp 14 lên 5 lần rồi bớt đi 25.
 Gấp 14 5 = 70 ; 70 – 25 = 45
b)Giảm 63 đi 7 lần rồi thêm 8.
 Giảm 63 : 7 = 9 ; 9 + 8 = 17
*Bài 2: (Tài liệu SEQAP-T 47)
Mẹ hái được 12 kg nấm. Con hái được số nấm bằng số nấm của mẹ. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu ki lô gam nấm?
	 Bài giải
 Số nấm của con là:
 12 : 4 = 3 ( kg )
Cả hai mẹ con hái được là:
 12 + 3 = 15 ( kg )
 Đáp số: 15 kg 
*Bài 1: - HS đọc đề bài, phân tích bài toán rồi tự giải bài toán .
- 1HS lên bảng làm bài.
GV hướng dẫn HS yếu gọi một số HS dưới lớp đọc lời giải.
Bài giải
 Con ngựa chở số kg sắn là:
 7 3 = 21 (kg)
Con ngựa chở được số kg sắn và ngô là:
21 + 7 =28 (kg)
Đáp số: 28 Kg 
*Bài 2: số
Nêu yêu cầu
Hướng dẫn học sinh làm.
Nhận xét.
 Gấp 4 lần thêm 6
7
28
34
 Giảm 7 lần thêm 7
35
5
12
7
35
41
 Gấp 5 lần	 thêm 6
*Bài 3:Tính( theo mẫu)
Mẫu: Gấp 13 4 = 52; 52 + 48 =100
a) Gấp 14 lên 5 lần rồi bớt đi 25.
 Gấp 14 5 = 70 ; 70 – 25 = 45
b)Giảm 63 đi 7 lần rồi thêm 8.
 Giảm 63 : 7 = 9 ; 9 + 8 = 17
 ______________________________________________
Tiết 3: Tiếng việt+
LUYỆN VIẾT: VẼ QUÊ HƯƠNG
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: TN&XH
GV CHUYÊN DẠY
_________________________________________
Tiết 2: Toán
BÀI 30: BẢNG NHÂN 8 (Tiết 1)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản.
1. Chơi trò chơi “ Truyền điện” : Ôn lại bảng nhân 7
- Một HS hỏi – một HS trả lời các phép tính trong bảng nhân 7
3. Chơi trò chơi đếm thêm 8
a) Đếm thêm 8 từ 8 đến 80
 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80.
b) Viết số thích hợp vào ô trống
8
16
24
32
40
48
56
64
72
80
* Bài giao thêm (HS khá giỏi): 
Bài 2- Tr 48 – BTCTT3/1
a) 8 5 + 70 = 40 + 70 
 = 110 
b) 8 8 - 32 = 64 - 32 
 = 32
c) 8 7 - 29 = 56 - 29 
 = 27 
d) 8 9 - 42 = 72 - 42 
 = 30
e) 8 4 + 56 = 32 + 56 
 = 88
g) 8 10 - 28 = 80 - 28 
 = 52
B. Hoạt động ứng dụng
 - Tự luyện bài 1,2,3,4 – Trang 61 – VBTT
Tiết 3: Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
_____________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
GV CHUYÊN DẠY
______________________________________________
Chiều
Tiết 1: Mĩ thuật
GV CHUYÊN DẠY
_______________________________________________
Tiết 2: Tiếng anh
GV CHUYÊN DẠY
_______________________________________________
Tiết 1: Toán +
ÔN: BẢNG NHÂN 8. 
(BD + PĐHS)
*Học sinh CHT
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 43 61 58 85
+ + + +
 20 35 21 13
 63 96 79 98 
*Học sinh HT.(BT nâng cao tr18 )
* 2. Bài 119 tr 18: Tính. (Bài toán nâng cao)
 68 2 
 6 34 
 08 
 8 
 0 
* 3. Bài 121: Toán nâng cao – tr18
Một quầy hàng tết, buổi sáng bán được 47 hộp mứt, buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng. Hỏi: 
a. Buổi chiều bán được bao nhiêu hộp bút ?
b. Cả ngày bán được bao nhiêu hộp bút ?
* 4. (tr18)Hùng mua 7 bông hồng. Dũng mua gấp đôi Hùng. Hỏi cả hai bạn mua bao nhiêu bông hoa ?
*Học sinh HT, HTT
1. Đặt tính rồi tính.
 432 617 58 85
+ + + +
 205 352 91 36
 637 969 149 121 
2. Bài 119 tr18: Tính. (Bài toán nâng cao)
 68 2 
 6 34 
 08 
 8 
 0 
*3
Bài giải
Số hộp mứt bán buổi chiều là:
47 2 = 94 ( hộp)
Số hộp bút bán cả ngày là:
94 + 47 = 141( hộp)
Đáp số: a. 94 hộp mứt
 b. 141 hộp mứt.
*4
Bài giải
Số bông hồng Dũng mua là:
7 2 = 14 ( bông)
Số bông hồng cả hai bạn mua là:
7 + 14 = 21( bông)
 Đáp số: 21 bông hồng.
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số?
_______________________________________________________
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: Tiếng việt
BÀI 11C: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
B. Hoạt động thực hành:
1. a) Chọn s hay x điền vào chỗ trống 
	Nhà sàn đơn sơ, suối chảy, sáng
b) vấn vương, trăm đường
2. Cho HS viết các từ ngữ vừa hoàn thành ở hoạt động 1 vào vở.
3. Tìm trong mỗi câu thơ dưới đây bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc Làm gì? 
STT 
Bộ phận trả lời
câu hỏi “Ai?”
Bộ phận trả lời
câu hỏi “Làm gì?”
a)
Cha
Làm cho tôi quét sân.
b)
Mẹ
Đựng hạt giống mùa sau.
c)
Dì tôi
Cắp một chiếc rổ lớn hái rau khúc.
C. Hoạt động ứng dụng
- Hỏi người thân về tên 3 tỉnh ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam.
- Viết vào vở tên các tỉnh em đã hỏi được. Chú ý viết hoa đúng quy tắc.
________________________________________
Tiết 3: Tiếng việt
BÀI 11C: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 3 )
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động thực hành:
4. Thảo luận để dặt câu nói về hoạt động của người , con vật trong ảnh theo mẫu Ai (con gì) làm gì? 
	- Các nhóm thảo luận ghi vào bảng nhóm. VD: 
	+ Tranh 1: Đàn gà ăn mồi rất nhanh./ Những con gà đang mổ thức ăn rất nhanh./ Đàn gà thi nhau ăn mồi./ Gà bố gà mẹ nhìn gà con ăn./ 
	+ Tranh 2: Các bạn học sinh đang đá bóng./ Các bạn học sinh chuyền bóng cho nhau rất nhanh./ Hai bạn đang nỗ lực để tranh bóng./ Có nhiều người đến xem các bạn học sinh đá bóng./ 
	- Các nhóm báo cáo kết quả. GV giúp các em chọn những câu đúng mẫu Ai (con gì) làm gì?
5. Viết lại hai câu vừa đặt được ở hoạt động 4
	- Mỗi HS tùy chọn 2 câu mà em thích để ghi vào vở.
	- Tìm trong mỗi câu bộ phận trả lời câu hỏi Ai hoặc làm gì? 
B. Hoạt động ứng dụng
- Hỏi người thân về tên 3 tỉnh ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam.
- Viết vào vở tên các tỉnh em đã hỏi được. Chú ý viết hoa đúng quy tắc.
_________________________________________
Tiết 3: Toán
BÀI 33: BẢNG NHÂN 8 (Tiết 2)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động thực hành 
1. Tính nhẩm 
8 5 = 40 
8 6 = 48 
8 7 = 56 
8 1 = 8 
8 3 = 24 
8 2 = 16
8 4 = 32 
8 10 = 80
8 9 = 72 
8 8 = 64 
2. Giải bài toán 
Bài giải
5 túi cam như nhau nặng số kg là:
8 5 = 40(kg)
Đáp số: 40 kg
3. Tính
a) 8 4 + 8 = 32 + 8 
 = 40 
b) 8 6 + 8 = 48 + 8 
 = 56
4. Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm 
a) 8 4 = 32 ( ô vuông)
b) 4 8 = 32 ( ô vuông)
Nhận xét 8 4 = 4 8.
* Trong phép nhân khi thay đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
B. Hoạt động ứng dụng.
Tiết 4: Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
________________________________________
Chiều :
Tiết 1: Toán+
ÔN BẢNG NHÂN 8 (Seqap)
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài dành cho học sinh trung bình, yếu
*Bài 1: Tính nhẩm: Tài liệu SEQAP Trang 49)
8 2 = 16 8 3 = 24
8 4 = 32 8 7 =56
8 6 = 48 8 5 = 40
8 8 = 64 8 1 = 8
8 9 = 72 8 10 = 80
b, Tính:
 8 5 + 8 8 9 + 8
= 40 + 8 = 72 + 8
= 48 = 80
c, Đặt tính rồi tính:	
*Bài 2: Tài liệu SEQAP Trang 49)
Viết ( theo mẫu )
Số đã cho
8
 16
24
Gấp 4 lần
8 4 = 32
16 4 
= 64
24 4 
= 96
Giảm 4 lần
8 : 4
 = 2
16 : 4
 = 4
24 : 4
 = 6
*Bài 3: ( Tài liệu SEQAP Trang 50)
Mỗi thùng chứa 105l dầu. Hỏi 4 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
 Bài giải
4 thùng dầu chứa số dầu là:
 105 4 = 420 ( l )
 Đáp số: 420 l dầu
Bài tập dành cho học sinh khá, giỏi
*Bài 1: Tìm x (Tài liệu SEQAP Trang 50)
a, x : 4 = 205 b, x : 5 = 130
 x = 4 205 x = 5 130
 x = 820 x = 650
*Bài 2: (Bài 63 - Học giỏi toán T11)
 Hiệu hai số thay đổi như thế nào? Cho ví dụ trong từng trường hợp:
a.Số bị trừ và số trừ đều gấp lên 3 lần thì hiệu hai số gấp lên 3 lần.
Ví dụ: 10 - 7 = 3
 ( 10 3 ) - ( 7 3 ) = 9
 9 : 3 = 3 ( lần )
b, Số bị trừ và số trừ đều giảm đi 2 lần thì hiệu hai số giảm đi 2 lần.
Ví dụ: 
 10 - 4 = 6
 ( 10 : 2 ) - ( 4 : 2 ) = 3
 6 : 3 = 2 ( lần )
c, Số bị trừ và số trừ đều tăng thêm 15 thì hiệu hai số không thay đổi.
Ví dụ: 
 12 - 7 = 5
 ( 12 + 15 ) - ( 7 + 15 ) = 5
d, Số bị trừ và số trừ đều giảm đi 10 thì hiệu hai số không thay đổi.
Ví dụ: 15 - 12 = 3
 ( 15 - 10 ) - ( 12 - 10 ) = 3
*Bài 3: (Bài 64 Học giỏi toán T 11) 
Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu đem số đó cộng với 78 thì được số có hai chữ số giống nhau.
Gọi số phải tìm là ab ( a khác không; a < 10; b < 10 )
Gọi số có hai chữ số giống nhau là cc ( c khác 0 ).
Theo đề bài ta có:
 ab + 78 = cc . Vậy 78 < cc < 100
Từ 78 đến 99 có các số có hai chữ số giống nhau là 88 và 99
Nếu cc = 88 thì số ab = 88 - 78 = 10
Nếu cc = 99 thì số ab = 99 - 78 = 21
 3.Củng cố - dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS học thuộc bảng nhân 8 và làm bài tập vở bài tập và chuẩn bị bài học sau.
 ________________________________________
Tiết 2: Tiếng việt +
 LUYỆN VIẾT(Seqap). Trang 49
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn( từ 5 đến 7 câu câu) nói về một cảnh vật em yêu thích nhất ở quê hương em hoặc nơi em đang ở.
*Gợi ý:
- Em yêu thích nhất cảnh gì ở quê em:(Ví dụ: Dòng sông, con suối, cánh đồng, bãi biển, bến đò, cây cầu, công viên, ....)
- Cảnh đó có những nét gì nổi bật làm em thích thú?
- Em có suy nghĩ gì khi ngắm cảnh(hoặc nhớ về cảnh đó lúc đi xa)?
Học sinh trả lời miệng
5-7 em nêu miệng
GV nhận xét, tuyên dương
Viết vào vở theo gợi ý
 Điện Biên là nơi em sinh ra và lớn lên. Em nhất những ngôi nhà bé nhỏ. Em vô cùng tự hào được sống giữa một nơi mà in dấu bao chiến công oanh liệt từ thời chống Pháp. Yêu quê hương mình, em mong được góp phần nhỏ bé để làm cho quê hương ngày càng giàu đẹp.
3. Củng cố-Dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học
	- Về viết lại bài văn
___________________________________________
Tiết 3: HĐNGLL
GV CHUYÊN SOẠN
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: Thể dục
GV CHUYÊN SOẠN
__________________________________________
Tiết 2: TN&XH
GV CHUYÊN SOẠN
__________________________________________
Tiết 3: Toán 
BÀI 31: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Tiết 1)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
	* GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi:
- Mỗi HS quay kim đồng hồ một lần để chọn một số rồi ghi số đó vào trống. Sau đó thực hiện phép nhân và ghi kết quả vào phép tính trong bảng nhóm. 
- Ai thực hiện nhanh và đúng sẽ được nhóm tuyên dương. Nhóm nào xong nhanh nhất và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
3. Đặt tính rồi tính 
×
 341 
 2
 682
×
 213
 x 4
 852
4. Bài giao thêm ( Bài 8– Tr51 – 36 đề toán lớp 3 tập 1 )
- Tính
 115 4 + 515 = 460 + 515
 = 975
 972 - 108 9 = 972 - 972
 = 0
B. Hoạt động ứng dụng
	Giải bài toán: Một thùng có 120 gói mì tôm. Hỏi 4 thùng như thế có bao nhiêu gói mì tôm?
________________________________________
Tiết 4: Thủ công
GV CHUYÊN SOẠN
BGH KÍ DUYỆT: ngày.....tháng 11 năm 2020
Lò Thị Bình
Tiết 5: Sinh hoạt 
NHẬN XÉT TUẦN 11
LỒNG GHÉP KĨ NĂNG SỐNG
I. Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình học tập, việc thực hiện nội quy, hoạt động của lớp, của trường trong tuần qua từ đó rút ra kinh nghiệm cho tuần học sau.
- Chia sẻ những tâm tư, tình cảm của học sinh.
- Tạo không khí thân thiện, đoàn kết để các em cùng nhau khắc phục những hạn chế, tiến bộ hơn trong tuần tới.
- Triển khai kế hoạch tuần 12
II. Hoạt động cơ bản: 
* Lồng ghép rèn kỹ năng sống
- Phải có sự đồng cảm, mỉm cười với bản thân.
- Tạo sự tin tưởng, biết lắng nghe, biết tha thứ.
 Thực hành chọn cho mình một cách phù hợp để giải tỏa cơn giận.
- Đọc ghi nhớ.
1. Chủ tịch Hội đồng tự quản nhận xét.
2. Nhận xét của GVCN
a. Môn học và các hoạt động giáo dục: 
* Ưu điểm:
- Thực hiện chương trình của tuần 11.
- Thông qua các hoạt động học tập, các em đã thuộc bảng nhân, chia 8 và bảng đơn vị đo độ dài, vận dụng vào giải toán tương đối nhanh. 
- Kĩ năng giải toán có lời văn khá tốt, biết cách trình bày lời giải, phép tính và đáp số. 
- Một số em có tiến bộ về kĩ năng đọc: Du, Thanh, A Chua, Lả, Sùa. Qua các tiết ôn tập các em đã khắc sâu, biết được hình ảnh và sự vật so sánh. Nhận biết được mẫu câu Ai là gì?, Ai làm gì?
* Hạn chế: 
- Một số em chưa có kĩ năng giải toán có lời văn.
- Kĩ năng cộng, trừ có nhớ chưa được vững chắc: Sơn, Dia, Của, Hương, Hoa, Nhìa.
- Chữ viết xấu, tốc độ viết quá chậm, để dây mực ra sách: Hương, Dia, Sểnh, Hoa.
b. Năng lực: 
Ưu điểm:
- Các em biết bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà nên đã hoàn thành các bài tập được giao.
- Chấp hành tốt nội quy lớp học.
- Rất nhiều em đã cố gắng tự hoàn thành công việc.
- Em Tuấn, Dạy, Ly, Phía, Nhi có kĩ năng giao tiếp phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng tương đối tốt. 
- Kĩ năng phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết tốt: Nhi, Ly.
* Hạn chế:
- Em Dia, Sơn, Của. ý thức tự quản chưa tốt, còn nô đùa trong giờ học.
c. Phẩm chất:
Ưu điểm:
- Các em đi học đều, đúng giờ.
- Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo.
- Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ.
- Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp.
- Đa số các em mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, biết trình bày ý kiến cá nhân.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
- Biết bảo vệ của công.
d. Các hoạt động khác
* Ưu điểm
- Đa số các em tham gia các buổi thể dục đầu giờ, giữa giờ, ca múa hát tập thể sân trường đầy đủ; thực hiện tốt nề nếp của Đội. 
- Các em có ý thức tập luyện các bài hát, múa mới. 
* Hạn chế
- Một số em tập một số bài hát, múa còn chưa được đều. 
 3. Phương hướng tuần 12
 a. Môn học và các hoạt động giáo dục: 
- Duy trì nền nếp học tập, rèn luyện các kĩ năng làm Toán, học Tiếng Việt theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học.
- Phấn đấu tất cả các em HS đạt chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học.
- Phụ đạo cho các em: Hoa, Nhìa, Sơn, Dia, Hương về kĩ năng đọc, viết, tính toán.
- Ôn tập kiến thức trọng tâm môn học: Toán, Tiếng Việt
- Học sinh tiếp tục luyện chữ viết
b. Năng lực
- Giữ gìn vệ sinh thân thể, đầu tóc gọn gàng, mặc trang phục sạch sẽ theo đúng quy định. 
- Tiếp tục phát huy khả năng tự học, tự phục vụ; kĩ năng giao tiếp, hợp tác; kĩ năng tự học và giải quyết vấn đề.
c. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy; chăm học, chăm làm.
- Học tập và làm theo thư Bác.
- Tích cực tham gia các hoạt động của trường, của lớp; trung thực, thật thà, 
d. Các hoạt động khác
- Duy trì và giữ vững mọi nền nếp thể dục, ca múa hát tập thể sân trường.
- Hát đầu giờ và chuyển tiết sôi nổi.
- Tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Chăm sóc bồn hoa theo khu vực đã phân công.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.docx