Giáo án Toán và Chính tả Lớp 3 - Tuần 22
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học
+ Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
+ Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm, ).
+ Vận dụng làm bài tập liên quan.
2. Năng lực chung
- Tự chủ - tự học.
- Phẩm chất: Có thái độ tích cực, rèn tính cẩn thận khi làm toán, chăm học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Trình chiếu, lịch năm 2021.
- HS: SGK, vở ô li, lịch năm 2021.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Ổn định lớp.
- Một năm có bao nhiêu tháng? Kể tên các tháng trong năm?
+ Kể tên các tháng có 31 ngày?
+ Kể tên các tháng có 30 ngày? Xem lịch và cho biết ngày 22/2 năm 2021 là ngày thứ mấy?
- Giới thiệu bài:
2. Hoạt động luyện tập (28 phút)
*Mục tiêu:
*Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thực hành
Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học + Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. + Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm, ). + Vận dụng làm bài tập liên quan. 2. Năng lực chung - Tự chủ - tự học. - Phẩm chất: Có thái độ tích cực, rèn tính cẩn thận khi làm toán, chăm học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Trình chiếu, lịch năm 2021. - HS: SGK, vở ô li, lịch năm 2021. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Ổn định lớp. - Một năm có bao nhiêu tháng? Kể tên các tháng trong năm? + Kể tên các tháng có 31 ngày? + Kể tên các tháng có 30 ngày? Xem lịch và cho biết ngày 22/2 năm 2021 là ngày thứ mấy? - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động luyện tập (28 phút) *Mục tiêu: *Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thực hành *Cách thực hiện: - HS nêu yêu cầu - HS quan sát tờ lịch 2004 – SGK - GV nêu câu hỏi - HS nối tiếp trả lời a) ? Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy? ? Ngày 8 thág 3 là ngày thứ mấy? ? Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy? ? Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy? b) ? Thứ 2 đầu tiên của tháng 1 là ngày nào? ? Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào? ? Tháng 2 có mấy ngày thứ 7, đó là ngày nào? c) ? Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày? + Nhận xét, bổ sung + Nêu cách thực hiện - GV chốt đáp án đúng - Yêu cầu HS chỉ vào lịch một số ngày cụ khác. - GV: Ghi nhớ số ngày của các tháng và cách xem lịch. - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nêu câu hỏi. a) - Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ mấy? - Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ mấy? - Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11là thứ mấy? - Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ mấy? b) - Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào? - Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là ngày nào? - Các ngày chủ nhật của tháng 10 là những ngày nào? - Gọi nhiều HS trả lời. - Lớp nhận xét. - GV: Ghi nhớ số ngày của các tháng và cách xem lịch. - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu kết quả bài miệng. - Chữa bài: + Nhận xét Đ - S? ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày? - GV: Ghi nhớ số ngày của các tháng, cách xem lịch (có thể lưu ý cách ghi nhớ bằng cách nắm tay lại và đếm trên các hốc ngón tay) - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS trình bày kết quả - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt đáp án đúng. - Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn - Chữa bài: Tại sao em chọn đáp án c? - GV: Cách tính ngày và thứ bằng cách đếm lần lượt từng ngày hoặc dựa vào số ngày trong 1 tuần, 1 tháng. Bài 1: - Là thứ ba - Là thứ hai - Là thứ hai - Là thứ bảy - là ngày 5 - Là ngày 28 - đó là ngày 7, 14 ,21,28 - Có 29 ngày Bài 2: Xem lịch năm 2005 rồi cho biết: (Xem lại bài trang 107) - Là thứ tư - Là thứ sáu - Là chủ nhật - Là thứ 7 - Là ngày 3 - Là ngày 26 - Là 2, 9, 16, 23, 30 Bài 3: - Trong một năm: a) Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một. b) Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm, bảy, tám mười và mười hai. - 28 ngày Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 năm đó là: A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) *Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức làm bài tập liên quan. *Phương pháp: Quan sát, thực hành, trò chơi *Cách thực hiện: HS trả lời câu hỏi: (Quan sát lịch 2021) ? Ngày 2 tháng 9 là ngày lễ gì? Vào thứ mấy ? ? Tháng 3 có bao nhiêu ngày? Ngày 8 tháng 3 vào thứ mấy? ? Sinh nhật em vào ngày nào? tháng nào? Thứ mấy? - Mời HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương - GV: Ghi nhớ số ngày của các tháng và cách xem lịch. - Ngày Quốc Khánh Việt Nam và vào thứ năm. - Có 31 ngày, vào thứ hai. 5. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Hệ thống kiến thức. - GV nhận xét giờ học. Chính tả NGHE VIẾT: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ + Nghe - viết đùng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. + Rèn kĩ năng viết, trình bày đúng hình thức. + Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng âm dễ lẫn: gi/r/d + Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại, yêu thích môn học Tiếng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Trình chiếu - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Ổn định lớp. - HS nêu 3 từ ngữ em biết chứa âm tr hoặc ch - HS thi đua nêu: chong chóng, con chim, cây tre, chú chó, tôn trọng, quả trám, gấu trúc, chôm chôm, chích chòe,... (KT biết 3) - GV nhận xét, tuyên dương. - GTB: Giới thiệu trực tiếp vào bài. 2. Hoạt động khám phá (7 phút) *Mục tiêu: + Hiểu ý nghĩa rút ra từ đoạn chính tả. *Phương pháp: Quan sát, vấn đáp *Cách tiến hành: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh *Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn một lượt. 2. Hướng dẫn viết chính tả: *Tìm hiểu nội dung bài viết: - GV đọc mẫu. - HS đọc lại ? Ông Trương Vĩnh Ký là người như thế nào? ? Đoạn văn có mấy câu? ? Những chữ nào trong bài viết hoa? - Giáo viên nhận xét đánh giá. *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được - Cho HS viết vào vở nháp. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. - GV: + Ghi nhớ từ khó, dễ lẫn + Lưu ý độ cao, khoảng cách các con chữ. + Người hiểu biết rộng, ông thành thạo 26 ngôn ngữ, tham gia nhiều hội nghiên cứu. Để lại cho chúng ta hơn 100 bộ sách giá trị. + 4 câu. + Tên riêng, chữ đầu câu. - Hiểu biết rất rộng, nghiên cứu quốc té, lịch sử, nổi tiếng thế giới. 3. Hoạt động luyện tập (23 phút) *Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết, trình bày đúng hình thức. + Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng âm dễ lẫn: gi/r/d *Phương pháp: Quan sát, thực hành *Cách tiến hành: *Viết chính tả: - Đọc lại bài viết. - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút - Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc soát lỗi. *Chấm, chữa bài. *Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - Lớp nhận xét bài của bạn - HS nhận xét-GV nhận xét - GV: Lưu ý phân biệt: r/d/gi - HS nêu yêu cầu - HS thi đua lần lượt nêu các từ ngữ - HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá. - GV: Lưu ý HS phân biệt khi đọc và viết các tiếng có âm r/d/gi. Bài 2: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng gi/ r/ d có nghĩa như sau: + Máy thu thanh thường dùng để nghe tin tức: ra- đi - ô + Người chuyên nghiên cứu, bào chế các loại thuốc chữa bênh: dược sĩ + Đơn vị đo thời gian nhỏ hơn phút: giây Bài 3: Thi tìm nhanh các từ ngữ chỉ hoạt động a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi,... b) Chứa tiếng bắt đầu bằng d: dạy học, dỗ dành, dấy bình, dạo chơi, dang tay, dòng dây, dỏng tai,... c) Chứa tiếng bắt đầu bằng gi: gieo hạt, giao việc, giáo dục, giáng trả, giãy giụa, gióng giả, giương cờ,... 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ *Phương pháp: Quan sát, thực hành. *Cách tiến hành: Bài tập: Tìm từ ngữ có chứa tiếng rong, dong, giong để phân biệt sự khác nhau giữa chúng. - HS thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. - GV: Phân biệt âm dễ lẫn r/d/gi. - HS thực hành làm bài tập. + rong: rong rêu, rong chơi,.. + dong: củ dong, dong dỏng,... + gi: giong ruổi, trống giong cờ mở, giong trâu,... 5. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị nội dung bài sau.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_va_chinh_ta_lop_3_tuan_22.docx