Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 22: Luyện tập
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực mô hình hóa Toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề Toán học
+ Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
+ Biết cộng, trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
+ Vận dụng làm bài tập liên quan.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng thông minh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. HĐ khởi động (5’):
- Gv yêu cầu hs nêu tên các bán kính, đường kính có
trong hình tròn:
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS trả lời
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. Hoạt động luyện tập: (30’)
* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng trừ số có bốn chữ số.
- Rèn kĩ năng giải toán bằng hai phép tính.
* Phương pháp: vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề
* Cách tiến hành:
Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực mô hình hóa Toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề Toán học + Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số. + Biết cộng, trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. + Vận dụng làm bài tập liên quan. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng thông minh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. HĐ khởi động (5’): - Gv yêu cầu hs nêu tên các bán kính, đường kính có trong hình tròn: - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - HS trả lời - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. Hoạt động luyện tập: (30’) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng trừ số có bốn chữ số. - Rèn kĩ năng giải toán bằng hai phép tính. * Phương pháp: vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài: + GV nhận xét bài làm của HS, chốt đáp án đúng * GV: Củng cố kĩ năng tính nhẩm số tròn nghìn, tròn trăm. - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chữa bài: + GV nhận xét bài làm của HS, chốt đáp án đúng * GV: Củng cố kĩ năng đặt tính và tính trừ số có bốn chữ số trong phạm vi 10000. - GV gọi HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Hs nhìn tóm tắt nêu bài toán + Muốn biết còn lại bao nhiêu m dây điện ta làm thế nào? - Hướng dẫn: Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành bài tập vào vở. - Chữa bài: + Đọc và nhận xét đúng sai + Nêu cách làm bài. * GV: Củng cố kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân 7000 – 2000 = 5000 9000 – 1000 = 8000 6200- 4000= 2200 4100 – 1000= 3100 5800 – 5000 = 800 Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả ớp 7284 9061 _ _ 3528 4503 3756 4558 b) 6473 4492 + + 1345 833 7 818 5325 Bài 3: - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. Một cửa hàng có 3288m dây điện, đã bán đi số mét dây điện đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét dây điện? - HS làm bài cá nhân, trình bày, nhận xét. Tóm tắt Có : 3288 m dây điện Đã bán : m dây điện Còn : m dây điện Bài giải Cửa hàng đã bán số mét dây điện là : 3288 : 6 = 548( m ) Cửa hàng còn lại số mét dây điện là: 3288 – 548 = 2740 ( m ) Đáp số : 2740 m. 3. Hoạt đông vận dụng (5’) * Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng tính số có 4 chữ số trong phạm vi 10 000. * Phương pháp: trò chơi, động não, * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Tìm số”: 4658 + . = 7697 7648 + . = 9812 - Tổng kết trò chơi, tuyên dương những HS tích cực, đoán đúng và nhanh kết quả. * Kết luận: Khi tham gia trò chơi HS được rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong phạm vi 10 000 - HS tham gia trò chơi 4. Củng cố, dặn dò (2’) ? Nêu quy tắc về phép trừ hai số có 4 chữ số. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_tuan_22_luyen_tap.docx