Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 22: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
+ Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
+ Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
+ Vận dụng làm bài tập liên quan.
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp, hợp tác. Giải quyết vấn đề- sáng tạo.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh.
- Học sinh: SGK, vở bài tập.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 22: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. + Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. + Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. + Vận dụng làm bài tập liên quan. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác. Giải quyết vấn đề- sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh. - Học sinh: SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Cho học sinh lên bảng vẽ: (...) + M là trung điểm của AB. + O là trung điểm của PQ. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. * Phương pháp: Động não, quan sát. * Cách tiến hành: *. Giới thiệu hình tròn : - Giáo viên đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn, giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn . - Học sinh quan sát một số vật có hình tròn - Giáo viên giới thiệu một hình tròn vẽ sẵn trên bảng giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB. - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về hình tròn, đường kính, bán kính . * Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn: - Cho học sinh quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạp của com Pa. - Com Pa dùng để làm gì ? - Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O có bán kính 2 cm. + Xác định khẩu độ Com Pa bằng 2 cm trên thước . + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn. - Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - Độ dài đường kính gấp 2 lần bán kính . - Com Pa dùng để vẽ hình tròn. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. * Phương pháp: Trò chơi, động não * Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn. - HS quan sát, trả lời miệng. - HS nhận xét, gv chốt đáp án đúng. => Xác định bán kính đường kính hỡnh trũn. - HS nêu yêu cầu. - Cho học sinh tự vẽ hình tròn tâm O có bán kính 2 cm và hình tròn tâm I có bán kính 3 cm. - Học sinh vẽ vào vở, 2 học sinh lên bảng vẽ. - Giáo viên đi kiểm tra học sinh vẽ, hướng dẫn học sinh yếu cách cầm Com Pa , cách vẽ. - HS nêu yêu cầu - a. Yêu cầu học sinh vẽ được bán kính OM, đường kính CD. - Học sinh vẽ vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ , lớp nhận xét. b. Yêu cầu học sinh nhận xét. - Vì sao 2 câu đầu sai? => Cách vẽ hình tròn. Bài 1: Nêu tên các bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn: a. - OM, ON,OP,OQ là bán kính - MN, PQ là đường kính b. - OA, OB là bán kính - AB là đường kính - ( CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O do vậy IC và ID cũng không phải là bán kính ). Bài 2: Em hãy vẽ hình tròn có: Bài 3: a,Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn b, Câu nào đúng, câu nào sai. - Hai câu đầu sai - Câu cuối đúng 4. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan. * Phương pháp: Trò chơi, động não * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho chia lớp thành 2 đội quan sát và nêu câu trả lời. - Các đội cử đại diện lên trả lời. - GV nhận xét. Bài tập: a. Nêu tên các bán kính có trong mỗi hình tròn sau: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 1: Hình tròn tâm O bán kính OA Hình 2: Hình tròn tâm H bán kính HK Hình 3: Hình tròn tâm I bán kính IN, IM, IP b. Nêu tên các đường kính có trong mỗi hình tròn sau: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 1: Hình tròn tâm O có đường kính AB Hình 2: Hình tròn tâm E có đường kính PQ Hình 3: Hình tròn tâm C có đường kính DH C. Củng cố, dặn dò: - Độ dài đường kính gấp mấy lần bán kính? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_tuan_22_hinh_tron_tam_duong_kinh_ban_kinh.docx