Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 6-10 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hương

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 6-10 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hương

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ).

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,.

* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 10 trang ducthuan 05/08/2022 3670
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 6-10 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
Toán
TIẾT 6. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 
2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ). 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) :
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số
+Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả.
- Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất
- HS thi đua đoán nhanh đáp số
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
3. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
a. Phép trừ: 432 - 215 =
 - Giáo viên viết phép tính lên bảng
+ Đặt tính như thế nào?
+ Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào?
 + 2 không trừ được 5, ta làm thế nào?
- Giáo viên chốt lại bước tính trên. 
=> Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, thông thường nhớ xuống dưới.
 b. Phép trừ: 627 - 143 =
 - Tiến hành các bước tương tự phần a.
- Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm
=> So sánh 2 phép tính:
- GV chốt kiến thức.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm nháp, tự tìm ra cách tính.
- Học sinh phát biểu.
- Từ hàng đơn vị.
- Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 viết 7 nhớ 1.
 - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tiến hành theo HS của GV
- Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Biết giải bài toán có lời văn (có 1 phép tính trừ)
* Cách tiến hành: 
Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp)
- Học sinh làm bảng con
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
- Lưu ý khâu trình bày (câu lời giải)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
Giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là
 335 - 128 = 207 ( tem )
 Đáp số: 207 tem
Bài 4: Bài tập chờ (M3, M4) 
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
3. HĐ ứng dụng (4 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở.
- Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------o0o---------------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
Toán
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu.
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- TC: Làm đúng - làm nhanh
Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối của BT 2 (tiết trước)
- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất.
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng.
- HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong trước sẽ giơ bảng trước.
- Lắng nghe
2. HĐ thực hành (27 phút):
* Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ (sang hàng chục) cho đối tượng M1 
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
PASTE 
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày thẳng hàng, thẳng cột, không cần kẻ bảng.
- Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài:
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Dòng 1 ghi gì?
+ Dòng 2 ghi gì?	
+ Dòng 3 ghi gì?
 => Tính và điền số thíc hợp vào chỗ trống.
- Nhận xét, chốt KT 
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- Quan sát HS làm bài
- Đánh giá và nhận xét bài làm của một số em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS.
Bài 5: (BT chờ - M4)
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh tự làm bài cá nhân.
- 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
- HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài cá nhân.
- 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả trước lớp.
Giải
 Cả hai ngày bán được:
 415 + 325 =740 ( kg )
 Đáp số: 740 kg
- HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành
Giải:
Số học sinh nam của khối 3 là:
165 – 84 = 81 (học sinh)
Đáp số: 81 học sinh
3. HĐ ứng dụng (4 phút)
- Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào vở.
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------o0o---------------------------------------------------
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
Toán
TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 	- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức .
 	- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; bài 4 (miệng)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- GV: Bảng phụ vẽ hình bài tập 4
- HS: SGK, bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số”
- Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao nhiêu quyển vở?
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp rồi ghi kết quả ra bảng con.
- giơ bảng ngay sau khi tính xong 
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại các bảng nhân đã học ở lớp 2. Củng cố kỹ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học. 
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn tập các bảng nhân
- GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng nhân đã học 2, 3, 4, 5
(Lưu ý rà soát các đối tượng M1, M2)
Việc 2: Làm bài tập:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp.
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và cách trình bày.
=> Lưu ý HS làm nhanh có thể làm cả câu c
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
Lưu ý: Phép tính là 4 x 8
- HS đọc trong cặp (2 HS kiểm tra chéo)
- Báo cáo kết quả với GV
- Lớp đọc đồng thanh lại 1 lượt
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp
- Làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Làm bài cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ két quả trước lớp
Giải:
Số cái ghế trong phòng có là:
4 x 8 = 32 (cái)
Đáp số: 32 cái ghế 
 3. HĐ sáng tạo (3 phút):
Bài 4: (Làm miệng)
- Gv giải thích cả 2 cách đều đúng, nhưng nên thực hiện nhẩm theo cách 2 cho nhanh 
4. HĐ ứng dụng (1 phút):
- 1 HS nêu yêu cầu
- Nêu cách tính (M3, M4)
- Làm nhẩm
- Nêu kết quả và giải thích cách làm
+ Cách 1: cộng 100 + 100 + 100
+ Cách 2: 100 x 3 
- Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học.
- Xem trước bảng nhân 6 và tìm hieur về cách xây dựng chúng. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------o0o-----------------------------------------------
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021
Toán
TIẾT 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học 
- Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm 
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính, tính nhẩm và giải toán
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Làm BT 1 ( cột 1, 2,3 ) ; BT 2 ( cột 1, 2, 3 ) ; BT 3 (a ) ; BT 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu, bảng kẻ đường gấp khúc BT4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Truyền điện- GV nêu phép tính nhân đầu tiên, gọi 1 HS nêu kết quả, sau đó HS nêu phép tính nhân tiếp theo và chỉ định 1 bạn nêu kết quả,...Cứ vậy truyền khắp lớp
- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương những em tham gia tích cực.
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS thi đua tham gia trò chơi. 
- Lắng nghe
- Ghi vở tên bài
 3. HĐ Luyện tập (30 phút): 
*Mục tiêu: 
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học 
- Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm 
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia 
*Cách tiến hành:
Việc 1: Ôn tập các bảng chia
- GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng chia đã học 2, 3, 4, 5.
Việc 2: Làm bài tập 
Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp)
(Tập trung vào đối tượng M1)
Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp)
- Giáo viên hướng dẫn nhẩm.
200 : 2 =?
Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm
 Vậy: 200 : 2 = 100
(Tập trung vào đối tượng M2)
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp)
Lưu ý câu lời giải
Bài 4: (Cả lớp)
- Trò chơi: Nối đúng, nối nhanh 
- Gv đề nghị trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn lên tham gia trò chơi 
- Tổng kết trò chơi
- Tuyên dương
- HS ôn lại các bảng chia đã học theo hình thức cá nhân – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trước lớp.
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau hia sẻ kết quả trước lớp
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp
a) 400: 2 = 200 b) 800 : 2 = 400
 600: 3 = 200 300 :3 = 100
 400 : 4 =100 800: 4 = 200
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ kết quả trong nhóm đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
Giải
Số cốc trong mỗi hộp có là
24 : 4 = 6 (cái)
Đ/S: 6 cái cốc
- Trưởng ban học tập điều hành
- HS tham gia chơi
 4. HĐ ứng dụng (1 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về ôn luyện thêm về bảng nhân, chia đã học.
- Xem trước bảng chia 6. Tìm cách xây dựng bảng chia 6
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------o0o-------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021
Toán
TIẾT 10: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết tính giá trị biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Củng cố biểu tượng về 1/4
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép nhân).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Làm BT 1, 2, 3. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ mô phỏng BT 2, thẻ số.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Ghép thẻ”
 3 x 4 2 x 5 
 15 : 5 18 : 3 
 12 : 2 32 : 4 
- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương đội làm đúng và nhanh nhất.
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hai đội tham gia chơi
- Lắng nghe
- Ghi vở tên bài
 2. HĐ Luyện tập (25 phút): 
*Mục tiêu: HS biết tính giá trị của biểu thức có khép nhân, phép chia và vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân)
*Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - - Cặp - Cả lớp)
*GV lưu ý khâu trình bày
Bài 2: (Cá nhân – Lớp)
 - GV đưa bảng phụ
 + Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con vịt, vì sao? 
 + Muốn tìm ¼ của 1 só ta làm như thế nào?
Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
 - GV quan sát, giúp đỡ những cặp đặt và TLCH chưa chính xác.
- HS làm bài cá nhân
- Kiểm tra chéo.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
 VD: 5 x 3 + 2 = 15 + 2
 = 17
- Học sinh quan sát tranh.
- Tự tìm ra đáp án.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Hình a vì có 12 con vịt, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con. Hình a đã khoanh vào 3 con.
- Lấy số đó chia cho 4
- Học sinh tự tìm hiểu nội dung bài
- Trao đổi theo cặp để phân tích bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn biết 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh bạn làm ?
- Làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Giải
Số học sinh ở 4 bàn là :
 2 x 4 = 8 ( học sinh )
 Đáp số: 8 học sinh
4. HĐ sáng tạo (5 phút):
+ Hình b khoanh vào một phần mấy số con vịt, vì sao?
Chú ý cách tìm ,...của một số 
- Muốn tìm của một số em làm thế nào?
5. HĐ ứng dụng (2 phút) 
- Đã khoanh vào 1/3, vì có 12 con, chia thành 3 phần 
- Lấy số đó chia cho 3
- Về nhà viết các dãy tính gồm 2 phép tính và thử tính kết quả. Nhờ bố mẹ kiểm tra đánh giá xem đúng hay sai.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------o0o-------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tiet_6_10_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_than.doc