Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 18: Bảng nhân 6 - Năm học 2021-2022 - Huỳnh Thị Kim Điểm

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 18: Bảng nhân 6 - Năm học 2021-2022 - Huỳnh Thị Kim Điểm

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Biết lập bảng nhân 6 và học thuộc bảng nhân 6.

- Biết giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

- Vận dụng:

+ Thực hiện tính nhẩm 6 nhân với 1 số

+ Thực hành vào làm bài tập có sử dụng bảng nhân 6.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

* Năng lực riêng: Biết tự giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.

- Tích hợp: Toán học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ chép sẵn bảng nhân 6.

- HS: SGK, Vở ô li

 

docx 4 trang ducthuan 06/08/2022 2120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 18: Bảng nhân 6 - Năm học 2021-2022 - Huỳnh Thị Kim Điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Bình Phú
GV: Huỳnh Thị Kim Điểm
Tổ : 3
Ngày : 2/10/2021
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn học : Toán
Lớp: 3/7
Tên bài: BẢNG NHÂN 6
Tiết: 18
Thời gian dạy: 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết lập bảng nhân 6 và học thuộc bảng nhân 6.
- Biết giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- Vận dụng:
+ Thực hiện tính nhẩm 6 nhân với 1 số
+ Thực hành vào làm bài tập có sử dụng bảng nhân 6.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Biết tự giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.
- Tích hợp: Toán học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ chép sẵn bảng nhân 6.
- HS: SGK, Vở ô li 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kết bạn”
- GV đưa ra các yêu cầu:
+ Kết bạn !Kết bạn!
+ Kết 3
+ Tương tự vậy GV cho HS kết 4,5,6
+ Nhận xét 
- GV tổng kết, dẫn dắt HS vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mục tiêu: HS thực hiện lập được Bảng nhân 6
Cách tiến hành:
1. Hướng HS dẫn lập bảng nhân 6
 - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn? 
 - Hãy lập phép tính tương ứng của 6 được lấy một lần? 
- Cho HS lấy 2 tấm bìa có 6 chấm tròn
 Hỏi: Vậy 6 được lấy mấy lần? 
 6 được lấy 2 lần có thể viết thành phép phép nhân nào?
 - Hãy chuyển phép tính 6 x 2 thành phép cộng tương ứng?
 - Vậy 6 x 2 = 6 + 6 = 12.
 Hỏi: 6 x 2 = ?
 - Làm thế nào để biết 6 x 3 = ?
 - GV ghi 6 x 3 = 18.
 * HS tự lập các phép tính còn lại trong bảng nhân còn lại:
 - GV ghi lại bảng nhân 6 hoàn chỉnh lên bảng, yêu cầu HS đọc lại. 
2. Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 6
Hỏi : Em có nhận xét gì về các thừa số và tích trong bảng nhân 6
- Yêu cầu HS dựa vào các đặc điểm của bảng nhân 6 để học thuộc.
- GV dùng biện pháp xoá bảng dần để giúp HS học thuộc bảng nhân 6
- GV nhận xét, đánh giá.
 C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học.
Cách tiến hành:
* Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân hoàn thành BT1
* Bài 1: Tính nhẩm
 - GV cho HS tự làm vào vở 
- Cho kiểm tra chéo và chữa bài 
 HỎI: Em có nhận xét gì về phép nhân 6x 0 và 0 x 6?
 HỎI: Dựa vào đâu để nhẩm đúng? 
Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2
 * Bài 2:
 - Gọi HS đọc đề bài
 - GV ghi tóm tắt lên bảng:
1 thùng : 6 l dầu
5 thùng: l dầu?
 - GV nhận xét, chữa bài trên bảng 
Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3
* Bài 3:
 - GV hướng dẫn HS quan sát tia số 
 HỎI: Số đầu tiên trong dãy số là số nào?
 + Hãy nêu số thứ 2?
 + Số thứ 2 hơn số thứ nhất bao nhiêu đơn vị?
 + Đây là dãy số tăng hay giảm?
 - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài 
+ Em có nhận xét gì về dãy số trên? 
 - GV nhận xét, đánh giá
D. VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG VÀO THỰC TIỄN
GV chia lớp ra làm 3 đội mỗi đội là 1 dãy bàn thi đua trả lời câu hỏi:
- Nếu lớp chúng ta có 5 tổ mà mỗi tổ có 6 bạn thì lớp mình có tất cả bao nhiêu bạn?
- Mỗi hộp có 6 cái bánh vậy 4 hộp như thế có mất cái bánh?
- Trong phòng ăn Có 10 cái bàn, mỗi bàn xếp 6 cái ghế vậy trong phòng đó có tất cả mấy cái ghế?
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Thực hiện theo yêu cầu GV
+ Kết mấy? Kết mấy?
+ HS trong lớp 3 em tạo thành 1 nhóm, em nào thừa thì đứng ra ngoài
+ HS trong lớp 4,5,6 em tạo thành 1 nhóm, em nào thừa thì đứng ra ngoài
+ Lắng nghe
- Nêu tựa bài “ Bảng nhân 6”
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Nêu kết quả
x 1 = 6
- Lớp nhận xét, chữa bài 
- HS lấy
- được lấy 2 lần
- 6 x 2
- 6 x 2 = 6 + 6
- 6 x 2 = 12. Nhiều HS nhắc lại.
- 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
- Nhiều HS nhắc lại 3 công thức.
- Lớp chia thành các nhóm 3 thảo luận để lập các công thức còn lại
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- Thừa số thứ nhất đều là 6, thừa số thứ 2 là phép đếm thêm 1 bắt đầu từ 1 và kết thúc ở 10 ., tích là phép đếm thêm 6 bắt đầ từ 6 và kết thúc ở 60
- HS đọc thuộc bảng nhân 6
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bài, đọc kết qủa
- HS kiểm tra chéo, chữa bài
- Hai phép nhân này đều có tích bằng 0
- Dựa vào bảng nhân 6
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng 
 Bài giải
 5 thùng như thế có số lít dầu là:
 6 x 5 = 30( l )
 Đáp số: 30 l dầu
- HS nêu yêu cầu của bài
- Là số 6
- Số 12
- Hơn 6 đơn vị 
- Là dãy số tăng
- 1HS làm bảng, lớp làm vở
6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 6
- Các số đều là tích trong bảng nhân 6
- HS thi đua trả lởi
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_tiet_18_bang_nhan_6_nam_hoc_2021_2022_huy.docx