Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 109: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 109: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

I.MỤC TIÊU

1. Năng lực đặc thù

*Năng lực giao tiếp toán học:

- Sử dụng ngôn ngữ toán học để nêu cách đặt tính và thực hiện tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.

* Năng lực tư duy và lập luận:

- Thực hiện được các phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.

* Năng lực mô hình hóa toán học

- Sử dụng phép tính nhân để giải bài toán có liên quan.

2. Năng lực chung và phẩm chất

-Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Phẩm chất: Tính toán cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

-Giáo viên: Power Point

-Học sinh: Vở ghi toán

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (4’)

+ Compa được dùng để làm gì ?

+ Hãy vẽ bán kính ON, đường kính AB trong hình tròn tâm O?

- HS thực hành vẽ

- GV kiểm tra, đánh giá bài của một số HS

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

2. Khám phá (10’)

*Mục tiêu:

- Sử dụng ngôn ngữ toán học để nêu cách đặt tính và thực hiện tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.

- Thực hiện được các phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.

*Phương pháp: Vấn đáp, thực hành

 

docx 4 trang ducthuan 04/08/2022 4560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 109: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
TIẾT 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù
*Năng lực giao tiếp toán học:
- Sử dụng ngôn ngữ toán học để nêu cách đặt tính và thực hiện tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Năng lực tư duy và lập luận:
- Thực hiện được các phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Năng lực mô hình hóa toán học
- Sử dụng phép tính nhân để giải bài toán có liên quan.
2. Năng lực chung và phẩm chất	
-Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất: Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Power Point
-Học sinh: Vở ghi toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động (4’)
+ Compa được dùng để làm gì ?
+ Hãy vẽ bán kính ON, đường kính AB trong hình tròn tâm O?
- HS thực hành vẽ
- GV kiểm tra, đánh giá bài của một số HS
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2. Khám phá (10’)
*Mục tiêu:
- Sử dụng ngôn ngữ toán học để nêu cách đặt tính và thực hiện tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Thực hiện được các phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
*Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
*Cách tiến hành: 
2.1. Giới thiệu phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
- GV nêu phép tính.
- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1034 x 2
- Chữa bài:
- GV chiếu phép tính
+ Phép nhân này có đặc điểm gì? 
+ Cách thực hiện nhân số có 4 chữ số có gì giống và khác với nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số? (GV chiếu câu hỏi)
GV: Lưu ý cách đặt tính, thứ tự tính từ phải sang trái. ( Nhân từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn)
2.2. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 
- Gv chiếu phép tính: 2125 x 3
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S? Nêu cách nhân?
-GV chiếu phép tính
+ Hai phép nhân này có những điểm gì giống và khác nhau? (GV chiếu câu hỏi)
GV: Lưu ý cách đặt tính, thứ tự tính từ phải sang trái.
 Lưu ý các lượt tính có nhớ
-2HS đọc phép tính
- HS thực hiện đặt tính vào giấy nháp
- HS thực hiện tính
- Đọc phép tính và nhận xét Đ- S?
+ Nêu cách thực hiện.
a, 1034 x 2 = ?
 1034
 x 
 2
 2068
 1034 x 2 = 2068
-Là phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
- Thực hiện tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Khác: thêm một lượt tính nữa ở hàng nghìn.
- 2 HS đọc phép nhân 
- HS lên bảng đặt tính và tính vào nháp
-HS nêu cách thực hiện phép tính.
b, 2125 x 3 = ?
 2125
 x 
 3
 6375
 2125 x 3 = 6375
- Cả 2 phép nhân này đều là nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
- Phép nhân a là phép nhân không nhớ, phép nhân b là phép nhân có nhớ ở hàng chục.
3. Luyện tập (24’)
*Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Sử dụng phép tính nhân để giải bài toán có liên quan.
- Sử dụng ngôn ngữ toán học để nêu cách đặt tính và thực hiện tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
*Phương pháp: Vấn đáp, thực hành luyện tập, hoạt động cá nhân.
*Cách tiến hành: 
- GV chiếu đề bài, yêu cầu HS đọc đề bài
- GV chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S ?
-GV chiếu kết quả bài 1
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Lưu ý cách đặt tính, thứ tự thực hiện nhân từ phải sang trái.
- GV chiếu đề bài, yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu HS làm vở
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S ?
+ Khi đặt tính em cần lưu ý những gì?
 (GV chiếu câu hỏi nhận xét)
GV: Lưu ý cách đặt tính 
 Trong một lượt nhân nếu tích lớn hơn hoặc bằng 10, ta thực hiện nhớ sang hàng liền kề.
-GV chiếu đề bài, yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giúp HS phân tích đề bài
- GV chiều phần tóm tắt 
 Tóm tắt
Xây 1 bức tường: 1015 viên gạch
Xây 4 bức tường hết: ... viên gạch?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chữa bài:
- Đọc bài giải và nhận xét Đ – S?
- GV chiếu bài làm
- Tìm 4 bức tường xây hết bao nhiêu viên gạch ta làm thế nào?
GV: Đọc kĩ đề bài
 Biết giá trị của 1 phần tìm giá trị của nhiều phần ta làm phép nhân.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ – S?
+ Nêu cách nhân nhẩm các phép tính ở cột b?
Đối chiếu
 GV: Lưu ý cách nhân nhẩm số tròn chục( tròn trăm, tròn nghìn) với 1 số.
Bài 1: Tính
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở
- HS lần lượt nêu cách thực hiện phép tính
2116
1072
x
x
 3
 4
6348 
4288
1234
4013
x
x
 2
 2
2468 
8026
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS lần lượt nêu cách thực hiện phép tính
a, 1023 x 3 1810 x 5 
1023
1810
x
x
 3
 5
3069 
9050
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS trả lời các câu hỏi của GV
- HS làm bài giải vào vở
- Một số HS đọc bài của mình
- HS nhận xét bài của bạn
Bài giải
Xây 4 bức tường hết số viên gạch là:
 1015 x 4 = 4060 (viên)
 Đáp số: 4060 viên
Bài 4: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu của bài. Đọc mẫu
 2000 x 3 = ?
Nhẩm: 2 nghìn x 3 = 6 nghìn
Vậy : 2000 x 3 = 6000
a, 2000 x 2 = 
 4000 x 2 = 
 3000 x 2 = 
4. Vận dụng (1’)
*Mục tiêu: Tìm nhanh kết quả phép tính
* Phương pháp: Thực hành
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tìm nhanh kết quả phép tính
- Học sinh làm bài nhanh
 3000 x 3 =
 2000 x 5 = 
 5000 x 2 =
5. Củng cố, dặn dò (1’)
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_tiet_109_nhan_so_co_bon_chu_so_voi_so_co.docx