Giáo án Toán Lớp 3 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Giáo án Toán Lớp 3 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét, cho điểm.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số (10 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS làm quen số có 4 chữ số.

* Cách tiến hành:

- Cho HS lấy1 tấm bìa, quan sát và nhận xét:

 + Mỗi tấm bìa có mấy cột?

 + Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông?

 + Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK.

- Yêu cầu HS xếp các nhóm tấm, bìa như trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu HS tính số ô vuông của nhóm 1 bằng cách đếm thêm 100; nhóm thứ cũng làm tương tự; nhóm thứ 3, 4 đếm từng ô vuông

- Cho HS quan sát bảng các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

- Hướng dẫn HS nêu: số 1423 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.

- Cho HS đọc số 1423 và chỉ ra số nào là hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị

- Nhắc nhở HS đọc và viết số cho chính xác

b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng để đọc và viết số có 4 chữ số.

* Cách tiến hành:

Bài 1:Viết theo mẫu:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:

- Hướng dẫn HS nêu tương tự như bài học

- Cho HS làm vào SGK

- Gọi 1 HS lên bảng làm

- Nhận xét, chốt lại:

Lưu ý: Khi 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có 4 chữ số thì cách đọc số tương tự như khi 1,4,5 ở hàng đơn vị của số có 3 chữ số

Bài 2: Viết theo mẫu:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- HD HS nêu bài mẫu rồi làm tương tự

- Yêu cầu cả lớp làm vào PBT

- Mời 3HS lên thi làm bài.

- Nhận xét, chốt lại.

Bài 3 (a, b: không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời): Số?

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Hỏi:

+ Số đầu tiên đề bài cho là bao nhiêu?

+ Số thứ 2 là bao nhiêu?

+ Số sau hơn số trước bao nhiêu đơn vị?

- Cho 3 nhóm HS thi làm bài tiếp sức.

- Nhận xét, chốt lại:

- Cho HS đọc lại từng dãy số

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 

doc 170 trang ducthuan 04/08/2022 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Thị Tuyết Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Thứ , ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 19 tiết 1
Các Số Có Bốn Chữ Số (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). 
	2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a, b).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
* Lưu ý: Bài tập 3 (a, b) không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời - theo chương trình giảm tải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm quen số có 4 chữ số.
* Cách tiến hành:
- Cho HS lấy1 tấm bìa, quan sát và nhận xét:
 + Mỗi tấm bìa có mấy cột?
 + Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông?
 + Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS xếp các nhóm tấm, bìa như trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS tính số ô vuông của nhóm 1 bằng cách đếm thêm 100; nhóm thứ cũng làm tương tự; nhóm thứ 3, 4 đếm từng ô vuông
- Cho HS quan sát bảng các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- Hướng dẫn HS nêu: số 1423 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
- Cho HS đọc số 1423 và chỉ ra số nào là hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị
- Nhắc nhở HS đọc và viết số cho chính xác
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng để đọc và viết số có 4 chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1:Viết theo mẫu:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Hướng dẫn HS nêu tương tự như bài học
- Cho HS làm vào SGK
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chốt lại:
Lưu ý: Khi 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có 4 chữ số thì cách đọc số tương tự như khi 1,4,5 ở hàng đơn vị của số có 3 chữ số
Bài 2: Viết theo mẫu:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HD HS nêu bài mẫu rồi làm tương tự 
- Yêu cầu cả lớp làm vào PBT
- Mời 3HS lên thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 3 (a, b: không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời): Số?
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Hỏi: 
+ Số đầu tiên đề bài cho là bao nhiêu?
+ Số thứ 2 là bao nhiêu?
+ Số sau hơn số trước bao nhiêu đơn vị?
- Cho 3 nhóm HS thi làm bài tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại: 
- Cho HS đọc lại từng dãy số
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Quan sát và nhận xét
- 3 HS phát biểu
- Quan sát hình trong SGK.
- Xếp các tấm bìa.
- Đếm rồi trả lời
- 1 HS nêu số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
- 3 HS đọc số và lên bảng chỉ vào từng chữ số
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Theo dõi 
- Làm bài vào SGK.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
Nghe GV hướng dẫn
- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Theo dõi
- Cả lớp làm vào PBT
- 3 HS lên thi làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Phát biểu
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- Đọc ĐT cả lớp
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ , ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 19 tiết 1
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). 
	2. Kĩ năng: Biết thức tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a, b); Bài 4.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
a. Hoạt động 1: Đọc, viết số (12 phút)
* Mục tiêu: Củng cố đọc, viết số có 4 chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết theo mẫu
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
Đọc số
Viết số
Chín nghìn bảy trăm sáu mươi lăm
9765
Một nghìn chín trăm mười tư
1954
Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt
5821
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai
9462
Một nghìn chín trăm năm mươi tư
1954
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Gọi HS lên bảng sửa 
- Nhận xét, chốt lại. 
Bài 2: Viết theo mẫu
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
Đọc số
Viết số
1942
6358
4444
8781
chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu
7155
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Gọi HS đọc số
b. Hoạt động 2: Số tròn nghìn (15 phút)
* Mục tiêu: HS biết nhận biết thứ tự số có 4 chữ số và làm quen với số tròn nghìn từ 1000 đến 9000 
* Cách tiến hành:
Bài 3 (a, b): Số? 
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- Cho HS nêu cách làm 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng làm
a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
b.3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.
- Nhận xét, chốt lại
Bài 4: Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào mỗi vạch của tia số:
- Cho HS làm vào SGK
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm nhanh. 
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài vào SGK
- 5HS lên bảng sửa bài
- Nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào SGK
- 4 HS đọc 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS nêu
- Làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài. 
- Nhận xét
- Làm vào SGK
- 2 HS lên bảng thi làm nhanh
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Toán tuần 19 tiết 3
Các Số Có Bốn Chữ Số (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số không còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. 
	2. Kĩ năng: Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0 (10 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số không còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học 
- Gọi 1 HS đọc số ở dòng đầu
- Nhận xét: “Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn
- Gọi 1 HS lên bảng viết, 1 HS đọc số ở dòng thứ 2.
- Các số còn lại cho HS làm vào SGK
- Mời 4 HS lên bảng viết và đọc các số còn lại.
- Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải.
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết viết, đọc các số có 4 chữ số, tìm thứ tự các chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết các số theo mẫu
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Gọi HS đọc số.
- Nhận xét 
Bài 2:Viết các tổng theo mẫu
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS nêu cách làm
- Nhắc lại cách làm
- Cho 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài làm tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại.
- Cho HS đọc lại từng dãy số
Bài 3: Viết số, biết số đó gồm:
- Cho HS nêu đặc điểm của từng dãy số
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- Cho 2 HS lên thi làm nhanh 
- Nhận xét, chốt lại
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Quan sát bảng 
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng viết. 1 HS đọc các số.
- Làm bài vào SGK
- 4 HS lần lượt lên bảng
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nhiều HS đọc
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS nêu
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài làm tiếp sức. 
- Nhận xét.
- Đọc từng dãy số.
- Nêu đặc điểm của dãy số.
- Làm bài vào vở.
- 2 HS lên thi làm nhanh
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ , ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 19 tiết 4
Các Số Có Bốn Chữ Số (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. 
	2. Kĩ năng: Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột 1, câu a, b); Bài 3.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm quen với việc viết số thành các tổng.
* Cách tiến hành:
- Viết số: 5247 lên bảng
- Gọi HS đọc số 
- Nêu câu hỏi:
 + Số 5247 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Hướng dẫn HS tự viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- Phân tích và viết mẫu 1 số
- Cho HS lên bảng viết các chữ số còn lại.
- Lưu ý: nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi.
b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm chục, đơn vị và ngược lại
* Cách tiến hành:
Bài 1:Viết các số theo mẫu
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Mời 1 HS lên bảng làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng
- Nhận xét, chốt lại:
Bài 2: Viết các tổng theo mẫu
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS QS mẫu 
- Yêu cầu HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo
- Gọi 1HS lên sửa bài
- Nhận xét, chốt lại: 
Bài 3: Viết số, biết số đó gồm: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bảng con, sửa sai cho HS
Bài 4: Viết các số có 4 chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau (HS khá giỏi)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhómđôi
- Mời 3 HS đại diện 3 nhóm lên thi làm nhanh
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi
- 1 HS đọc
- 2 HS trả lời
- Viết theo hướng dẫn
- Theo dõi
- 3 HS lên bảng viết
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS lên bảng làm mẫu.
- Làm bài vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng 
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- QS mẫu
- Cả lớp làm vào vở, đổi vở kiểm tra
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp làm bảng con
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện 3 nhóm thi làm nhanh trên bảng
- Nhận xét.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ , ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 19 tiết 5
Số 10 000 - Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). 
	2. Kĩ năng: Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4; Bài 5.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu số 10 000 (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm quen với số 10 000.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như trong SGK và hỏi: Có tất cả mấy nghìn.
- Yêu cầu HS đọc 8000
- Cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn.
- Cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Giới thiệu: Số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.
- Gọi HS đọc lại số 10 000
- Hỏi: Số mười nghìn có mấy chữ số? Bao gồm những số nào?
b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. Tìm số liền trước, số liền sau.
* Cách tiến hành:
Bài 1:Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Viết các số tròn nghìn từ 9300 đến 9900
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài
- Cách làm tương tự bài 1
Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào rồi đổi vở kiểm tra chéo
- Gọi 1 HS lên sửa bài
- Nhận xét, chốt lại
Bài 4: Viết các số từ 9995 đến 10000
- Cho HS làm bài vào vở
- Cho 2 HS thi đua làm nhanh trên bảng
- Nhận xét chốt lại
Bài 5: Viết số liền trước, liền sau
- Hỏi: 
 + Muốn tìm số liền trước, làm như thế nào?
 + Muốm tìm số liền sau, ta làm như thế nào?
- HD HS kẻ 3 cột để tìm số liền trước, liền sau
- Cho HS cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Lấy 8 tấm bìa theo HD của GV
- Cả lớp đọc
- Học sinh thực hiện.
- 1 HS phát biểu
- Làm theo YC của GV
- Phát biểu
- Đọc lại số 10.000.
- 2 HS phát biểu
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Làm bài và kiểm tra chéo
- 1 HS lên sửa bài
- Làm bài vào vở
- 2 HS thi làm nhanh
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS phát biểu 
- Cả lớp làm bài vào vở
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ , ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 20 tiết 1
Điểm Ở Giữa - Trung Điểm Của Đoạn Thẳng
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. 
	2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
a. Hoạt động 1: Điểm ở giữa (5 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
* Cách tiến hành:
- Vẽ hình như trong SGK lên bảng cho HS QS 
- Nhấn mạnh: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B (hướng từ trái sang phải). Ta nói: O là điểm ở giữa 2 điểm A và B
- Cho 1 số VD khác để HS phân biệt được thế nào là điểm ở giữa
- Nhắc lại thế nào là điểm giữa.
b. Hoạt động 2: Trung điểm (8 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng
* Cách tiến hành:
- Vẽ hình như trong SGK lên bảng cho HS QS 
- Nhấn mạnh: điểm M nằm ở giữa hai điểm A và B. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn MB. M được gọi là trung điểm đoạn thẳng AB.
- Cho 1 số VD khác về trung điểm.
- Nhắc lại thế nào là trung điểm.
c. Hoạt động 3: Thực hành (12 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức để làm BT
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm diểm ở giữa
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
A
M
B
C
N
D
O
- Cho HS QS hình trong SGK và làm bài vào vở
- Gọi HS trả lời miệng 
Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS học nhóm đôi
- Gọi HS trả lời miệng yêu cầu giải thích
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng (dành cho học sinh khá giỏi làm thêm)
- Mời HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS học nhóm 4
- Gọi HS trả lời miệng 
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- QS hình vẽ và theo dõi HD của GV
- Trả lời về các VD GV đưa ra 
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu ví dụ thêm.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài vào vở
- Trả lời miệng
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm đôi
- Trả lời và giải thích
+ Kết quả:
Câu a và e đúng.
Câu b, c, d là câu sai
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Học nhóm 4
- Trả lời, HS khác nhận xét
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ , ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 20 tiết 2
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết khái niệm trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. 
	2. Kĩ năng: Xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
a. Hoạt động 1: Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước
* Cách tiến hành:
Bài 1: Xác định trung điểm của đọan thẳng
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Vẽ hình lên bảng và cho HS nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng
- Xác định theo 3 bước
+ Đo độ dài đoạn thẳng 
+ Chia độ dài đoạn thẳng làm 2 phần bằng nhau
+ Xác định trung điểm
- Gọi HS nhắc lại
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở phần b
- Gọi HS lên bảng làm bài 
b. Hoạt động 2: Gấp hình (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết gấp hình để xác định trung điểm.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Thực hành gấp tờ giấy hìbnh chữ nhật rồi đánh dấu trung điểm 
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS thực hành theo nhóm 4: Cho học sinh thực hành bằng sợi dây hoặc xác định trung điểm của một thước kẻ có vạch cm và cho biết trước độ dài của đọan thẳng cần tìm trung điểm. Ví dụ: 8 cm, 14 cm, 20 cm...
- Cho các nhóm thi đua.
A
B
D
C
A
B
D
C
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 3 HS nêu
- Nhắc lại cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước
- Làm bài vào vở: dùng thước đo cm đo đoạn thẳng CD, sau đó lấy độ dài của đoạn thẳng CD chia cho 2, rồi xác định Trung điểm của đoạn thẳng CD tương tự như bài mẫu 1a.
- 1 HS lên bảng 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Thực hành nhóm 4
- Đại diện các nhóm HS lên thi tìm trung điểm.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ , ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 20 tiết 3
So Sánh Các Số Trong Phạm Vi 10 000
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. 
	2. Kĩ năng: Biết so sánh các đại lượng cùng loại. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1a; Bài 2.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
- Học sinh hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10.000 (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 10.000.
* Cách tiến hành:
F So sánh hai số có các chữ số khác nhau.
- Giáo viên viết lên bảng 999... 1000 và yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các dấu thích hợp.
 + Hãy so sánh 9999 với 10 000?
F So sánh hai số có cùng số chữ số.
- Yêu cầu học sinh điền dấu ( ; =) vào chỗ trống: 9000... 8999.
 + Vì sao em điền như vậy?
 + Khi so sánh các số có ba chữ số khác nhau, chúng ta so sánh như thế nào?
- GV: Với các số có bốn chữ số, chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có ba chữ số, em nào nêu được cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau?
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh.
+ Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu?
- Yêu cầu học sinh so sánh 6579 với 6580 và giải thích kết quả so sánh.
b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng vào so sánh các số trong phạm vi 10. 000
* Cách tiến hành:
Bài 1a: > < =?
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Mời 2 HS nhắc lại cách so sánh hai số.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lại. 
Bài 2: > < =?
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo
- Gọi HS lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh.
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_thi_tuyet_ho.doc