Giáo án Toán Lớp 3 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thị Tuyết Hoa
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :
Giới thiệu bài:Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ôn tập về đọc, viết số (10 phút).
* Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về đọc và viết số.
* Cách tiến hành :
- GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc:
Bốn trăm năm mươi sáu
Hai trăm hai mươi bảy
Một trăm linh sáu
- Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK. Sau khi làm xong HS đổi chéo vở để KT bài của nhau.
b. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số (10 phút).
* Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về sắp xếp thứ tự số.
* Cách tiến hành :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của Bài tập 2. Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào ô trống.
- Chữa bài
- Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
c. Hoạt động 3: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số (10 phút).
* Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về so sánh số và thứ tự số.
* Cách tiến hành :
GV yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó đọc dãy số của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS đổi chéo vở để KT bài.
Bài 5 (dành cho học sinh khá giỏi làm thêm khi còn thời gian):
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh khá, giỏi tự làm bài.
- Sửa bài, nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) 142; 241; 375; 421; 573; 735.
b) 735; 573; 421; 375; 241; 142.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- 2 HS lên thi đua làm tính nhanh.
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Toán tuần 1 tiết 1 Đọc - Viết - So Sánh Các Số Có 3 Chữ Số I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : Giới thiệu bài:Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Ôn tập về đọc, viết số (10 phút). * Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về đọc và viết số. * Cách tiến hành : - GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: Bốn trăm năm mươi sáu Hai trăm hai mươi bảy Một trăm linh sáu - Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng. - Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK. Sau khi làm xong HS đổi chéo vở để KT bài của nhau. b. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số (10 phút). * Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về sắp xếp thứ tự số. * Cách tiến hành : - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của Bài tập 2. Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào ô trống. - Chữa bài - Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. c. Hoạt động 3: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số (10 phút). * Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về so sánh số và thứ tự số. * Cách tiến hành : GV yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó đọc dãy số của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đổi chéo vở để KT bài. Bài 5 (dành cho học sinh khá giỏi làm thêm khi còn thời gian): - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh khá, giỏi tự làm bài. - Sửa bài, nhận xét, chốt kết quả đúng. a) 142; 241; 375; 421; 573; 735. b) 735; 573; 421; 375; 241; 142. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - 2 HS lên thi đua làm tính nhanh. - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. - Hát - 4 em viết số trên bảng lớp cả lớp làm vào bảng con. - 10HS nối tiếp nhau đọc số, HS cả lớp nghe và nhận xét. - Làm bài và nhận xét bài của bạn - Suy nghĩ và tự làm bài, hai học sinh lên bảng lớp làm bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số. - 3 em lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở. - Các số: 375, 421,573,241, 735,142. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh đọc đề bài: Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. - Học sinh khá, giỏi tự làm bài. - Sửa bài. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Toán tuần 1 tiết 2 Cộng - Trừ Các Số Có 3 Chữ Số (không nhớ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột a; c); Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 1. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Ôn tập (10 phút). * Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về phép cộng và phép trừ(không nhớ) các số có ba chữ số. * Cách tiến hành : Bài 1: (câu b dành cho học sinh khá, giỏi) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Y/c HS tự làm bài tập. - HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài. - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau. Bài 2: Gọi một HS đọc yêu cầu của đề bài. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS làm bài -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn (nhận xét về đặc tính và kết quả) b. Hoạt động 2 : Ôn tập giải toán về nhiều hơn ít hơn (10 phút). * Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về nhiều hơn, ít hơn. * Cách tiến hành : Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề - Khối lớp một có bao nhiêu học sinh? - Số học sinh của khối lớp hai như thế nào so với số HS của khối lớp Một? - Vậy muốn tính số HS của khối lớp Hai ta phải làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 (Dành cho học sinh khá, giỏi): Tem thư : 800 đ Phong bì ít hơn tem thư : 600 đ Phong bì : ... đ? Giải: Giá tiền một phong bì là: 800 – 600 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng Chốt: nêu dạng toán 3. Hoạt động nối tiếp (4 phút) : - GV nhận xét tiết học, lien hệ thực tiễn. - GV dặn HS về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Hát - 3HS làm bài trên bảng - HS lắng nghe. - BT yêu cầu tính nhẩm - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính. VD:HS1: 4 trăm cộng 3 trăm bằng 7 trăm. - Đặt tính rồi tính. 352 416 + 768 - 4 em lên bnảg làm bài HS cả lớp làm vở HS1: 352 +416 =768 - 1 em đọc : “Khối lớp Một có 245 HS, khối lớp Hai có ít hơn Khối lớp Một 32 HS.Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu HS?” - Khối lớp Một có 245 HS - Số HS của Khối lớp Hai ít hơn số học sinh của khối lớp Một là 32 em. - Ta phải thực hiên phép trừ 245-32 - 1 HS lên bảng làm bài. học sinh cả lớp làm vào tập. - 1 em đọc đề bài - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Toán tuần 1 tiết 3 Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết cộng, và trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Biết giải bài toán về “Tìm x”; giải toán có lời văn (có một phép trừ). 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : - Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút). Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút). * Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập cần làm cho học sinh. * Cách tiến hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện. + Đặt tính như thế nào? + Thực hiện tính từ đâu đến đâu? Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tại sao trong phần (a), để tìm x em lại thực hiện phép cộng 344 + 125? - Tại sao trong phần (b), để tìm x em lại thực hiện phép trừ 266 – 125 ? Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - GV gọi một HS đọc đề bài - Đội đồng diển thể dục có tất cả bao người? - Trong đó có bao nhiêu nam? - Vậy ta muốn tính số nữ ta phải làm gì? - Tại sao? - Yêu cầu HS làm bài Bài 4 (Dành cho học sinh khá giỏi): - Yêu cầu học sinh khá, giỏi thực hiện bằng cách đánh số vào Sách giáo khoa. - Nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (4 phút) : - GV nhận xét tiết học, lien hệ thực tiễn. - HS về nhà làm bài tập thêm - Hát - 3 HS lên bảng làm bài. - Nghe giới thiệu. - 3 em lên bảng làm bài (mỗi em thực hiện hai phép tính). - HS cả lớp làm bài vào vở. + Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Thực hiện tính từ phải sang trái. - 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. x – 125 = 344 x = 344 – 125 x = 469 x + 125 = 266 x = 266 – 125 x = 141 - Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 125 = 344, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Vì x là số hạng trong phép cộng x + 125 = 266, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - HS đọc - Đội đồng diễn thể dục có tất cả 285 người. - Trong đó có 140 nam. - Ta phải thực hiện phép trừ 285-140 - Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140, muốn tính số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết. - 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào tập. - Học sinh khá, giỏi thực hiện. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Toán tuần 1 tiết 4 Cộng Các Số Có 3 Chữ Số (có nhớ 1 lần) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Tính được độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: KT các BT đã giao về nhà Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 435 + 127 (7 phút) * Mục tiêu : Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng 435 + 127. * Cách tiến hành: - GV nêu phép tính 435 + 127 = ? - Yêu cầu HS đặt tính (dọc) theo cột dọc. + Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? + Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau. + 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + Hãy thực hiện cộng các chục với nhau. + 5 chục, thêm 1 chục là mấy chục? - Vậy 3 cộng 2 bằng 5,thêm 1 bằng 6, viết 6 vào hàng chục. - Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau. + Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu? - Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - Tiến hành các bước tương tự như với phép cộng 435 + 127 = 562 b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút). * Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập cần làm cho học sinh. * Cách tiến hành : Bài 1 (cột 4 và 5 dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm): - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 (cột 4 và 5 dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm): - GV hướng dẫn HS làm bài tương tự như với BT1. Bài 3: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Cần chú ý điều gì khi đặt tính? - Thực hiện tính từ đâu đến đâu? - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: tính độ dài đường gấp khúc. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào tập. - Sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Chuẩn bị tiết sau. - Hát - 2 HS làm bài trên bảng 435 127 + 562 - 1 em lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp *5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 nhớ 1 *3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. *4 cộng 1 bằng 5, viết 5. - Tính từ hàng đơn vị - 5 cộng 7 bằng 12 - 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - 3 cộng 2 bằng 5 - 5 chục thêm 1 chục là 6 chục - 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 435 + 127 = 562 256 125 5 em lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. + * 5 cộng 6 bằng 11,viết 1 nhớ 1 381 * 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. * 2 cộng 1 bằng 3, viết 3 - Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. - HS trả lời - Thực hiện tính từ phải sang trái. - 4 em lên bảng làm bài vào vở. - Học sinh nêu cách tính. - Cả lớp làm bài vào tập. - Sửa bài. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Toán tuần 1 tiết 5 Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : - Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút). Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút). * Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập cần làm cho học sinh. * Cách tiến hành : Bài 1: Tính. - Yêu cầu HS tự tính kết quả mỗi phép tính. - Giáo viên cho học sinh đổi chéo vở để chữa từng bài. - Lưu ý bài 85 + 72 tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm như bài 1. - Lưu ý 93 + 58 có thể tính như bên Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: Tính nhẩm. - Cho học sinh xác định yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - yêu cầu học sinh trình bày miệng kết quả. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm) Vẽ hình (theo mẫu): - Yêu cầu học sinh khá, giỏi quan sát hình và vẽ vào tập. - Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. - Hát - 2 HS làm bài trên bảng + 85 72 157 93 + 58 151 * 5 cộng 2 bằng 7,viết 7 * 8 cộng 7 bằng 15,viết 15 * 3 cộng 8 bằng 11,viết 1, nhớ 1. * 9 cộng 5 bằng 14 thêm 1 bằng 15, viết 15. HS đọc tóm tắt bài toán: Thùng thứ nhất có : 125 l dầu Thùng thứ hai có : 135 l dầu Cả hai thùng có : l dầu ? Bài giải Số lít dầu cả hai thùng là: 125 +135 =260 (lít) Đáp số: 260 l dầu - Tự làm bài vào vở. - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. Ví dụ: 310 cộng 40 bằng 350; ... - Học sinh khá, giỏi quan sát hình và vẽ vào tập. - Kiểm tra bài. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Toán tuần 2 tiết 1 Trừ Các Số Có 3 Chữ Sớ (có nhớ 1 lần) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ). 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : - Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ (10 phút). * Mục tiêu: Giúp HS biết cách đặt tính trừ. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu phép tính trừ 432 – 215 - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - GV hướng dẫn HS thực hiện GV yêu cầu 1 HS đọc to lại cách tính phép trừ trên. - GV lưu ý : Phép trừ này khác các phép trừ đã học, đó là phép trừ này có nhớ ở hàng chục.(GV có thể giải thích: lấy 1 chục ở 3 chục để được 12, 12 trừ 5 bằng 7. Bớt 1 chục ở 3 chục của số bị trừ rồi trừ tiếp, hoặc thêm 1 chục vào 1 chục ở số trừ rồi trừ tiếp đều được) b. Giới thiệu phép trừ: 627 – 143. - Thực hiện tương tự như trên, lưu ý ở hàng đơn vị 7 trừ 3 bằng 4 (không nhớ) nhưng ở hàng chục: 2 không trừ được cho 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8 (có nhớ 1 ở hàng trăm) b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút). * Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập cần làm cho học sinh. * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 4, 5 dành cho học sinh khá, giỏi làm them nếu có thời gian): - Yêu cầu HS thực hiện như “Lý thuyết”, tính đúng rồi ghi kết quả vào chỗ chấm. - GV cho HS đổi chéo vở để chữa bài. Lưu ý phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục. Bài 2 (cột 4, 5 dành cho học sinh khá, giỏi làm them nếu có thời gian): Yêu cầu HS làm như bài 1 .Lưu ý phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm. Bài 3: Gọi một HS đọc đề bài GV vẽ hình minh họa Giải thích trước khi giải 335 tem Hai bạn 128 tem ?tem - Yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - GV nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Chuẩn bị tiết sau. Hát vui 3 HS làm bài trên bảng. - 215 217 432 -1 em lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện vào bảng con. * 2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5bằng 7,viết 7 nhớ 1. * 1 thêm 1bằng 2, 3 trừ 2,3 trừ 2 bằng 1, viết 1. * 4 trừ 2 bằng 2,viết 2. - 5 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào tập. - HS làm vào vở. - Sửa bài. HS đọc Bài giải: Bạn Hoa sưu tầm số tem là: 335 – 128 = 207 (tem) Đáp số:207 tem - HS làm vào vở. - Sửa bài. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Toán tuần 2 tiết 2 Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ). 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a); Bài 3 (cột 1, 2, 3); Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : - Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút). Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút). * Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập cần làm cho học sinh. * Cách tiến hành : Bài 1: Tính -Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài làm và chữa bài. - Lưu ý phép trừ có nhớ. Bài 2: (câu b dành cho học sinh khá, giỏi): - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính: - GV yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện rồi làm vào tập. Bài 3: (cột 4 dành cho học sinh khá, giỏi) - Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống GV có thể cho HS nêu cách tìm kết quả của một cột, chẳng hạn 73 cột 2: Muốn tìm số bị trừ ta lấy số trừ cộng với hiệu. - Sửa bài. Bài 4: - Nêu đề bài? - Nêu miệng đề toán? - Tổ chức cho HS làm bài. - Em vận dụng kiến thức nào để giải bài toán này? Tóm tắt: Ngày thứ nhất bán : 415 kg gạo Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo Cả hai ngày bán : .. kg gạo ? - Tổ chức cho HS chữa bài và đánh giá. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - Hỏi lại tựa bài. - 2 HS nêu lại qui tắc tìm số bị trừ và số trừ. - HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Hát vui - 3 HS lên bảng làm bài. HS nêu yêu cầu của bài toán HS đổi chéo vở để kiểm tra bài làm và chữa bài. - 660 251 409 - 727 272 455 - 404 184 220 Số bị trừ 725 371 621 950 Số trừ 426 246 390 215 Hiệu 326 125 231 735 - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đặt đề. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS trả lời, nhận xét. - HS chữa bài Giải Số gạo cả hai ngày bán được là: 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số : 740 kg gạo @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Toán tuần 2 tiết 3 Ôn Tập Các Bảng Nhân I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép tính nhân). 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a, c); Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. * Lưu ý: không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời kết quả của Bài tập 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : - Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút). Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút). * Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập cần làm cho học sinh. * Cách tiến hành: Bài 1:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_chuong_trinh_hoc_ki_1_nguyen_thi_tuyet_ho.doc