Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Cộng nhẩm, trừ nhẩm

Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Cộng nhẩm, trừ nhẩm

BÀI: CỘNG NHẨM, TRỪ NHẨM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

– Ôn tập phép cộng, phép trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, 20, các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1000.

– Cộng nhẩm, trừ nhẩm trong một số trường hợp đơn giản.

2. Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.

3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống.

 4. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu bài tập, hình vẽ bài Luyện tập 1

- HS: SGK

 

docx 4 trang Đăng Hưng 26/06/2023 461
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Cộng nhẩm, trừ nhẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI: CỘNG NHẨM, TRỪ NHẨM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
– Ôn tập phép cộng, phép trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, 20, các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1000.
– Cộng nhẩm, trừ nhẩm trong một số trường hợp đơn giản.
2. Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
 4. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Phiếu bài tập, hình vẽ bài Luyện tập 1
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (7 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV cho HS chơi “Đố bạn” (cộng nhẩm – trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100 và các số tròn trăm trong phạm vi 1 000).
Ví dụ: GV hướng dẫn: 
+ Quản trò nói: “Đố bạn, đố bạn.”
+ HS: Đố gì? Đố gì? QT: 800 + 100 = ? + HS biết xung phong phát biểu: 900.
* Tương tự quản trò ra các câu đố tiếp theo.
+ Quản trò nói: “Đố bạn, đố bạn.”
+ HS: Đố gì? Đố gì? 
Quản trò nói: 60 – 30 = ? 
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội dung bài học: Cộng nhẩm, trừ nhẩm.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe cách chơi.
+ HS biết xung phong phát biểu: 900.
+ HS biết xung phong phát biểu: 30
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (15 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được cách cộng nhẩm, trừ nhẩm trong một số trường hợp đơn giản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, động não, cá nhân, cả lớp.
Cộng nhẩm, trừ nhẩm
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV hướng dẫn thực hiện:
Bước 1: Mỗi nhóm thực hiện một phép tính (trong phần bài học)
 54 + 3 57 – 3 54 + 30 84 – 30.
Bước 2: HS chia sẻ cùng nhau và thống nhất cách tính nhẩm.
– GV tổ chức cho HS sửa bài.HS (mỗi nhóm / phép tính).
– Sau mỗi phép tính, GV cùng HS thao tác (vừa vấn đáp, vừa viết trên bảng lớp như SGK). 
+ 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 
- GV vừa vấn đáp, vừa viết lên bảng lớp.
4 + 3 = 7
54 + 3 = 57
+ Tương tự như vậy GV hỏi các phép tính còn lại.
+ 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 
7 - 3 = 4
50 + 4 = 54
 .
– GV kết luận: Số chục cộng (trừ) số chục, số đơn vị cộng (trừ) số đơn vị.
Thực hành
Bài 1:
- GV cho HS đọc yêu cầu chung
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
– GV gọi HS chia sẻ kết quả.
– GV nhận xét, sửa bài, khuyến khích HS nêu cách trình bày. 
Ví dụ: 630 + 50
 3 chục + 5 chục = 8 chục
 630 + 50 = 680
Bài 2: 
- GV cho HS đọc yêu cầu chung
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
– GV gọi HS chia sẻ kết quả.
– GV nhận xét, sửa bài, khuyến khích HS nêu cách trình bày
Ví dụ: 69 -5 =64 
 9 -5 =4 
 60 + 4 =64 
– HS làm việc theo nhóm bốn thực hiện các yêu cầu của GV.
- Các nhóm HS thảo luận và thực hiện vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày theo yêu cầu của GV
- HS nghe giảng và trả lời
+ 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
+ 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị.
- HS đọc: Tính nhẩm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS chia sẻ kết quả.
a) 21 +8 =29 b) 42 +20 =62 
 6 +72 =78 80 +15 =95 
c) 630 +50 =680 
 10 + 470 =480 
- HS lắng nghe. 
- HS đọc: Tính nhẩm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS chia sẻ kết quả.
a)69 -5 =64 b) 37 -20 =17 
 18 -7 =11 92 -10 =82 
c) 190 -60 =30 
 840 -40 =800 
- HS lắng nghe. 
3 Hoạt động luyện tập (8 phút)
a. Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết được cách cộng nhẩm ,trừ nhẩm các số trong phạm vi 1000.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, động não, cá nhân, cả lớp.
- Bài 1: 
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
– GV gọi HS chia sẻ kết quả, khuyến khích HS nói cách cộng
nhẩm, trừ nhẩm, 
+ Ví dụ: 750 – 200
7 trăm – 2 trăm = 5 trăm 
750 – 200 = 550
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc và xác định yêu cầu: Số ?
- HS làm việc cá nhân.
- HS chia sẻ kết quả.
a) 750 -200 =550 
 550 +40 =590
b) 60 +15 =75 
 75 -70 =5 
- HS lắng nghe
4. Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cả lớp.
- GV cho HS nêu các phép tính và gọi HS trả lời
+ 35 + 12 ; 400 + 25; 56 – 43 
- GV nhận xét, chốt.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết học sau: Tìm số hạng (tiết 1)
- HS trả lời
+ 35 + 12= 47
 + 400 + 25 = 425
+ 56 – 43= 13 ..
- HS lắng nghe.
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_bai_cong_nham_tru_nham.docx