Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan

Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan

Hoạt động của thầy

I- Ổn định tổ chức

II- Kiểm tra bài cũ

-Trò chơi : Giúp Khỉ qua sông

- GV phổ biến cách chơi

- HS chơi

- Tổng kết trò chơi

- Nhận xét

III-Bài mới

1- Giới thiệu bài: chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

2- Nội dung:

- Nêu phép tính 96 : 3 = ?

+ Số bị chia là số có mấy chữ số?

+ Số chia là số có mấy chữ số?

- Hướng dẫn HS cách đặt tính

- Giảng: Khi thực hiện phép chia này ta thực hiện chia từ hàng cao đến hàng thấp ( hay từ trái sang phải). Mỗi lượt chia thực hiện qua các bước nhẩm: chia, nhân, trừ

- Thực hiện phép tính kết hợp nêu

96 3

9 32

06

 6

 0 + 9 chia 3 được 3, viết 3.

+ 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.

+ Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng

0.

+ Vậy 96 : 3 = ?

- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện

* Chốt: Phép chia này là phép chia hết vì ở lượt chia cuối cùng số dư là 0

+ Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào?

3- Luyện tập:

* Bài 1: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT

- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính

48 : 4 = 12

* 4 chia 4 được 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0

* 8 chia 4 bằng 2, viết 2

2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0

- Nhận xét

* Chốt: Khi thực hiện chia ta làm đủ các thao tác: chia, nhân, trừ

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT

a, Tìm 1/3 của 69kg; 36m; 93l

- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở

- Nhận xét

( Nếu còn thời gian cho HS làm nốt phần b)

b, Tìm ½ của: 24 giờ; 48 phút; 44 ngày

- Chữa bài

* Chốt cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số

* Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc bài toán

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Tóm tắt bài toán và gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở

- Vì sao lấy 36 : 3 ?

- Nhận xét, chữa bài

 

doc 3 trang ducthuan 06/08/2022 3810
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021
Tiết 1 Toán 
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ
CÓ MỘT CHỮ SỐ
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia)
- Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số
2. Kĩ năng
- Học sinh tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ
- HS có ý thức học tập tốt
II – Chuẩn bị:
- GV: Bài giảng ĐT
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
III- Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Ổn định tổ chức 
II- Kiểm tra bài cũ
-Trò chơi : Giúp Khỉ qua sông
- GV phổ biến cách chơi
- HS chơi 
- Tổng kết trò chơi
- Nhận xét
III-Bài mới 
1- Giới thiệu bài: chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
2- Nội dung:
- Nêu phép tính 96 : 3 = ?
+ Số bị chia là số có mấy chữ số? 
+ Số chia là số có mấy chữ số? 
- Hướng dẫn HS cách đặt tính 
- Giảng: Khi thực hiện phép chia này ta thực hiện chia từ hàng cao đến hàng thấp ( hay từ trái sang phải). Mỗi lượt chia thực hiện qua các bước nhẩm: chia, nhân, trừ
- Thực hiện phép tính kết hợp nêu 
96 3
9 32
06
 6
 0
+ 9 chia 3 được 3, viết 3.
+ 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
+ Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng
0.
+ Vậy 96 : 3 = ?
- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện
* Chốt: Phép chia này là phép chia hết vì ở lượt chia cuối cùng số dư là 0
+ Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào?
3- Luyện tập:
* Bài 1: Tính 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính 
48 : 4 = 12
* 4 chia 4 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
* 8 chia 4 bằng 2, viết 2
2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
- Nhận xét
* Chốt: Khi thực hiện chia ta làm đủ các thao tác: chia, nhân, trừ
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
a, Tìm 1/3 của 69kg; 36m; 93l
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở
- Nhận xét
( Nếu còn thời gian cho HS làm nốt phần b)
b, Tìm ½ của: 24 giờ; 48 phút; 44 ngày
- Chữa bài
* Chốt cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số
* Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt bài toán và gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở
- Vì sao lấy 36 : 3 ?
- Nhận xét, chữa bài
4- Củng cố 
+ Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào?
 IV. Định hướng học tập 
- Dặn HS về học bài và làm BT trong vở BT Toán
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét giờ học
- HS chơi
- Nhận xét
- 2 chữ số
- 1 chữ số 
- Lắng nghe
- 96 : 3 = 32
- 2 - 3 HS nhắc lại 
- HS nêu: 2 bước
+ B1: Đặt tính
+ B2: Tính
- Đọc yêu cầu 
- Nêu cách thực hiện và làm vào bảng con các phép tính còn lại
48 4
4 12
08
 8
 0
84 2
8 42 04
 4
 0
66 6
6 11
06
 6
 0
36 3
3 12
06
 6
 0
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu 
- HSTL
a) 1/3 của 69 kg là: 69 : 3 = 23 (kg)
 1/3 của 36 m là: 36 : 3 = 12 (m)
 1/3 của 93 l là: 93 : 3 = 31 (l)
- Nhận xét
- HS làm bài vào vở
- Đọc bài toán
- Mẹ hái được 36 quả cam. Mẹ biếu bà 1/3 số cam đó.
- Hỏi mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam?
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở:
Bài giải
Số cam mẹ biếu bà là:
 36 : 3 = 12 (quả ).
 Đáp số: 12 quả cam.
- Vì tìm 1/3 của 36, ta lấy 36 : 3
- HS nhận xét
- Ta thực hiện chia từ hàng cao đến hàng thấp ( hay từ trái sang phải). Mỗi lượt chia thực hiện qua các bước nhẩm: chia, nhân, trừ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_bai_chia_so_co_hai_chu_so_cho_so_co_mot_c.doc