Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Bảng chia 6

Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Bảng chia 6

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ.

- G/v ghi bảng phép tính

49 x 2, 27 x 5

- G/v nhận xét .

2. Bài mới.

 a./ Giới thiệu bài.

- Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia 6 và làm các bt luyện tập trong bảng chia 6.

- Ghi đầu bài.

 b./ Lập bảng chia 6.

- Gắn trên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?

- Hãy viết pt tương ứng với 6 được lấy 1 lần bằng 6.

- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. hỏi có bao nhiêu tấm bìa?

- Hãy nêu pt để tìm số tấm bìa?

- Vậy 6 chia 6 được mấy?

- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và y/c h/s đọc phép nhân, phép chia vừa lập được.

- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bt

mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- Hãy lập pt để tìm số chấm tròn có trong cả hai bìa.

- Tại sao em lại lập được phép tính này?

- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu tấm bìa?

- Hãy lập ptđể tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.

- Vậy 12 chia 6 bằng mấy?

- Viết lên bảng pt 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 pt nhân, chia vừa lập được.

- Con có nhận xét gì về pt nhân và pt chia vừa lập?

- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp bảng chia 6:

 + HS đọc bảng nhân 6.

 + Dựa vào bảng nhân, lập bảng chia có số chia là 6.

c./ Học thuộc bảng chia 6.

- Trong bảng chia 6 các phép tính có điểm gì chung ?

- Nhận xét số bị chia trong bảng chia 6?

- Các kết quả trong bảng chia 6 có đặc điểm gì?

- G/v xoá dần bảng để cho h/s đọc thuộc.

- T/c thi htl bảng chia 6.

d./ Thực hành.

* Bài 1.

- Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- y/c h/s suy nghĩ tự làm

- Đây chính là các pt trong bảng chia mấy? Phép tính nào không có trong bảng chia 6?

- GV nhận xét

* Bài 2.

- Xác định y/c của bài, sau đó y/c h/s tự làm.

-

- Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không vì sao?

- HS giải thích các trường hợp khác tương tự.

* Bài 3.

- Gọi h/s đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c h/s suy nghĩ để giải bài toán.

- Gọi HS nhận xét

- Muốn biết độ dài của mỗi đoạn dây ta làm thế nào?

- G/v đánh giá.

* Bài 4. (Nếu còn thời gian hs hoàn thành bài tại lớp)

- Gọi 1 h/s đọc đề bài.

- Y/c h/s tự làm bài.

- Còn thời gian cho HS so sánh cách giải của 2 bài 3 và 4 để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa 2 bài

 

docx 4 trang ducthuan 06/08/2022 2850
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Bảng chia 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
To¸n
 BẢNG CHIA 6 (SGK tr 24)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , học sinh có khả năng:
 1. Kiến thức:
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6. Bước dầu thuộc bảng chia 6.
- Thực hành chia trong phạm vi 6. 
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (về chia 6 phần bằng nhau và chia cho 6 nhóm.).
 2. Kĩ năng:
- Rèn kn thực hành tính toán bảng nhân 6, giải toán có lời văn. 
 3. Thái độ:
- HS có ý thức thích học số học, tính cẩn thận, chính xác. 
II. tæ chøc C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- G/v ghi bảng phép tính
49 x 2, 27 x 5
- G/v nhận xét .
2. Bài mới.
 a./ Giới thiệu bài.
- Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia 6 và làm các bt luyện tập trong bảng chia 6.
- Ghi đầu bài.
 b./ Lập bảng chia 6.
- Gắn trên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?
- Hãy viết pt tương ứng với 6 được lấy 1 lần bằng 6.
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu pt để tìm số tấm bìa?
- Vậy 6 chia 6 được mấy?
- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và y/c h/s đọc phép nhân, phép chia vừa lập được.
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bt 
mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy lập pt để tìm số chấm tròn có trong cả hai bìa.
- Tại sao em lại lập được phép tính này?
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập ptđể tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
- Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
- Viết lên bảng pt 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 pt nhân, chia vừa lập được.
- Con có nhận xét gì về pt nhân và pt chia vừa lập?
- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp bảng chia 6:
 + HS đọc bảng nhân 6.
 + Dựa vào bảng nhân, lập bảng chia có số chia là 6.
c./ Học thuộc bảng chia 6.
- Trong bảng chia 6 các phép tính có điểm gì chung ?
- Nhận xét số bị chia trong bảng chia 6?
- Các kết quả trong bảng chia 6 có đặc điểm gì?
- G/v xoá dần bảng để cho h/s đọc thuộc.
- T/c thi htl bảng chia 6.
d./ Thực hành.
* Bài 1.
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- y/c h/s suy nghĩ tự làm
- Đây chính là các pt trong bảng chia mấy? Phép tính nào không có trong bảng chia 6?
- GV nhận xét
* Bài 2.
- Xác định y/c của bài, sau đó y/c h/s tự làm.
-
- Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không vì sao?
- HS giải thích các trường hợp khác tương tự. 
* Bài 3.
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Y/c h/s suy nghĩ để giải bài toán.
- Gọi HS nhận xét
- Muốn biết độ dài của mỗi đoạn dây ta làm thế nào?
- G/v đánh giá.
* Bài 4. (Nếu còn thời gian hs hoàn thành bài tại lớp) 
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Y/c h/s tự làm bài.
- Còn thời gian cho HS so sánh cách giải của 2 bài 3 và 4 để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa 2 bài
3. Củng cố:
Trò chơi: Ô cửa bí mật.
- 6 ô cửa : HS chon 1 ô cửa bất kì, sau mỗi ô cửa là 1 pt chia trong bảng chia 6. 
- Lần 1: GV chọn bất kì 1 HS chọn 1 ô cửa để trả lời. 
- Nếu trả lời đúng, sẽ được chỉ 1 bạn khác để chọn ô cửa tiếp theo và cứ lần lượt như vậy cho đến ô cửa cuối cùng.
- Nhận xét , đánh giá.
§äc b¶ng chia 6( 2em)
- 2 h/s lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
- 2 h/s lên bảng đặt tính rồi tính.
- H/s nhận xét.
- 6 lấy 1 lần bằng 6.
6
- Viết pt: 6 x 1 = 6
- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
- 6 chia 6 bằng 1.
- Đọc.
6 nhân 1 bằng 6.
6 chia 6 bằng 1.
- Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn.
- Phép tính 6 x 2 = 12
- Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2.
- Có tất cả 2 tấm bìa.
- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
- 12 chia 6 bằng 2.
- Đọc pt: 6 nhân 2 bằng 12.
12 chia 6 bằng 2.
- Phép nhân và phép chia có mối quan hệ ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa số kia.
- 1 HS đọc
- HS lần lượt đọc từng pt chia trong bảng chia 6.
- H/s làm vào vở các pt trong bảng chia 6.
- Vài Hs dọc bảng chia 6.
- Các phép chia trong bảng chia 6 đều có số chia cho 6.
- Các số bị chia là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6 à 60.
- Các kq lần lượt là: 1, 2, 3, , 10 mỗi lần thêm 1.
- H/s đọc.
- Thi đọc cá nhân, thi đọc thuộc lòng.
- Tính nhẩm.
- H/s làm vào sách sau đó 12 h/s nối tiếp đọc từng phép tính trước lớp.
- HS đọc sau nx bạn đọc trước rồi trả
 lời pt tiếp.
- Bảng chía 6, Phép tính 30 :5 và 30 : 3 không có trong bảng chia 6.
- Bài y/c tính nhẩm.
- HS làm bài vào sách.
- 4 h/s đọc bài .
6 x 4 = 24
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
6 x 2 = 12
12 : 6 = 2
12 : 2 = 6
6 x 5 = 30
30 : 6 = 5
30 : 5 = 6
- Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- 2 h/s đọc đề bài.
- Có 48 cm dây đồng, cắt làm 6 đoạn bằng nhau.
- Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm.
- 1 h/s lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải.
Mỗi đoạn dây đồng dài là.
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm.
- 1 H/s nhận xét.
- Muốn biết độ dài của mỗi đoạn dây ta lấy độ dài của sợi dây chí cho số đoạn dây.
- 1 h/s đọc.
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vảo vở.
Bài giải.
Số đoạn dây cắt được là.
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn.
- H/s nhận xét.
- Giống nhau: đều thực hiện phép chia.
- Khác nhau: Kết quả là độ dài của mỗi đoạn dây- Số đoạn dây.
-HS tham gia chơi.
- Gọi h/s đọc thuộc bảng chia 6.
 IV. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP 
- Về nhà học thuộc bảng chia 6.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_bai_bang_chia_6.docx