Giáo án Tập viết Lớp 3 - Chương trình học kì 2

Giáo án Tập viết Lớp 3 - Chương trình học kì 2

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.

- Nhận xét, đánh giá chung.

- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.

2. Các họat động chính:

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)

* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.

* Cách tiến hành:

 Luyện viết chữ hoa.

- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài

- Cho HS nêu cách viết hoa chữ: Nh, R

- Viết mẫu, kết hợp với nhắc lại cách viết từng chữ.

- Yêu cầu HS viết chữ “N (Nh) R” vào bảng con.

 Cho HS luyện viết từ ứng dụng.

- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.

- Giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.

- Yêu cầu HS viết vào bảng con

 Luyện viết câu ứng dụng.

- Gọi 1HS đọc câu ứng dụng.

- Cho HS nêu nội dung câu thơ

- Giải thích câu ca dao: Ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta.

- Cho HS viết bảng con Ràng, Nhị Hà

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)

* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.

* Cách tiến hành:

- Nêu yêu cầu:

 + Viết chữ Nh: 1 dòng cỡ nhỏ.

 + Viết chữ R, L: 1 dòng.

 + Viết chữ Nhà Rồng: 2 dòng cỡ nhỏ.

 + Viết câu tục ngữ 2 lần.

- Yêu cầu HS viết vào vở

- Theo dõi, uốn nắn.

- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.

- Hướng dẫn học sinh sửa lỗi sai.

 

doc 27 trang ducthuan 08/08/2022 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập viết Lớp 3 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP VIẾT
 tuần 19
ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh) R, L (1 dòng) viết đúng tên riêng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông lô ... nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa N (Nh), các chữ Nhà Rồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
F Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài
- Cho HS nêu cách viết hoa chữ: Nh, R
- Viết mẫu, kết hợp với nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ “N (Nh) R” vào bảng con.
F Cho HS luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- Giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con
F Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi 1HS đọc câu ứng dụng.
- Cho HS nêu nội dung câu thơ
- Giải thích câu ca dao: Ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta.
- Cho HS viết bảng con Ràng, Nhị Hà
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu: 
 + Viết chữ Nh: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ R, L: 1 dòng.
 + Viết chữ Nhà Rồng: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần. 
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Hướng dẫn học sinh sửa lỗi sai.
- 2 HS nêu
- Theo dõi
- Viết bảng con
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- Viết chữ Nhà Rồng vào bảng con 
- 1 HS đọc: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng. Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà
- 2 HS nêu
- Viết trên bảng con.
Ràng Ràng
Nhị Hà Nhị Hà
- Sửa lỗi theo HD của GV
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT
 tuần 20
ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng) V, T (1 dòng) viết đúng tên riêng: Nguyễn Văn Trổi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều... thương nhau cùng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa N (Ng), các chữ Nguyễn Văn Trổi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
F Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài
- Cho HS nêu cách viết hoa chữ: Nh, R
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ N, Ng vào bảng con và uốn nắn sửa sai cho HS
F Luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi
- Giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi (1940 – 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trổi đặt bom ở cầu Công Lí, mưu giết bộ quốc phòng Mỹ Mắc Na-ma-ra.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con: Nguyễn Văn Trỗi
F Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi 1HS đọc câu ứng dụng.
- Cho HS nêu nội dung câu ttục ngữ
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau 
- Cho HS viết bảng con: Nguyễn, Nhiễu
- Nhắc nhở lại cách viết các chữ hoa có trong bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu: 
+ Viết chữ Ng: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ V, T: 1 dòng.
+ Viết chữ Nguyễn Văn Trổi: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa
- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Cả lớp tìm, 
- 2 HS nêu
- Theo dõi
- Viết bảng con
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- Viết các chữ vào bảng con 
- 1 HS đọc
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
- HS viết trên bảng con.
Nguyễn Nhiễu
Nguyễn Văn Trỗi
- Viết vào vở
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT 
tuần 21
ÔN CHỮ HOA O - Ô - Ơ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng) viết đúng tên riêng: Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá... say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây ... Hàng đào tơ lụa làm say lòng người (trực tiếp).
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa O (Ô, Ơ), các chữ Lãn Ông và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
F Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- Cho HS nhắc lại cách viết hoa chữ: O, Ô, Ơ, Q, T
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ O, Ô, Ơ, Q, T vào bảng con.
F Luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Lãn Ông
- Cho HS nói về Hải thượng Lãn Ông
- Giới thiệu: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1710 – 1791) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con: Lãn Ông
F Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu ca dao
- Giải thích câu ca dao: Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố hàng Đào đẹp đến say lòng người.
- Cho HS viết bảng con.
*MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao trong bài. Chúng ta phải có ý thức giữ gìn và phát huy những đặc sản và danh lam nổi tiếng của đất nước.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Ô: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ L, Q: 1 dòng.
+ Viế chữ Lãn Ông: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 1 lần.
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- 3 HS tìm và phát biểu
- 1 HS nêu cách viết
- Quan sát
- Viết các chữ vào bảng con.
- 1 HS đọc tên riêng: Lãn ông.
- Phát biểu
- Viết trên bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- 3 HS nêu
- Lắng nghe
- Viết bảng con: Lãn Ông. 
Lãn Ông Lãn Ông
Lãn Ông Lãn Ông
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT 
tuần 22
ÔN CHỮ HOA P
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng) Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng: Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang... vào nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc ... Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam (trực tiếp).
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa P (Ph, B), các chữ Phan Bội Châu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
F Luyện viết chữ viết hoa:
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: P, Ph, B, C, T, G, Gi, Đ, H, V, N
- Treo chữ mẫu cho HS quan sát
- Cho HS nhắc lại cách viết hoa chữ: Ph,T,V
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ Ph, T, V vào bảng con.
F Luyện viết từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu
- Cho HS nói về Phan Bội Châu
- Giới thiệu: Phan Bội Châu (1867 – 1940) là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
- Yêu cầu HS viết bảng con: Phan Bội Châu
F Luyện viết câu ứng dụng:
Gọi HS đọc câu ứng dụng.
Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu ca dao
- Giải thích câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên – Huế dài khoảng 60km, rộng từ 1 đến 6km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên – Huế và TP Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71,6km.
* MT: Các em phải biết yêu quê hương đất nước, giữ gìn, xây dựng đất nước ngày thêm giàu, đẹp.
- Cho HS viết bảng con
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
 + Viết chữ P: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Ph, B: 1 dòng.
 + Viết chữ Phan Bội Châu: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao 1 lần.
- Cho HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi sai
- Tìm và phát biểu
- Quan sát.
- Học sinh nhắc lại.
- Theo dõi GV viết mẫu
- Viết các chữ vào bảng con.
- 1 HS đọc: tên riêng 
- 1 HS phát biểu
- Viết trên bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- 3 HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Viết bảng con: Phá Tam Giang. 
Phan Bội Châu
Phá Tam Giang
.
- Sửa lỗi
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT
 tuần 23
ÔN CHỮ HOA Q
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng) T, S (1 dòng) viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em... nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu thơ : Quê em đồng lúa nương dâu / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang (trực tiếp).
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa Q (T, S), các chữ Quang Trung và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
F Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: Q, T
- Treo chữ mẫu cho HS quan sát
- Cho HS nhắc lại cách viết hoa chữ: Q, T
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ Q, T vào bảng con.
F Cho HS luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Quang Trung
- Cho HS nói về Quang Trung
- Giới thiệu: Quang Trung là niên hiệu của Nguyễn Hiệu (1753-1792), người anh hùng dân tộc có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con: Quang Trung
F Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu ca dao
- KL: Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.
- Cho HS viết bảng con: Quê, Bên.
* MT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Q: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ T, S: 1 dòng.
 + Viế chữ Quang Trung: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao 2 lần.
- Cho HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
 - Hướng dẫn HS sửa lỗi sai.
- 1 HS nêu các chữ hoa
- Quan sát.
- 2 HS nêu.
- Viết các chữ vào bảng con.
- 1 HS đọc: Quang Trung.
- Phát biểu
- Viết trên bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS nêu
- Viết trên bảng con: Quê, Bên. 
- Lắng nghe
Quang Trung
Quê Bên Quê Bên
- Sửa lỗi sai theo hướng dẫn
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT 
tuần 24
ÔN CHỮ HOA R
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng) Ph, H (1 dòng) viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy... có ngày phong lưu (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa R (Ph, H), các chữ Phan Rang và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
F Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: P (Ph), R.
- Cho HS nêu lại cách viết chữ hoa P, R
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ: R, P.
- Yêu cầu HS viết chữ P, R vào bảng con.
F Luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Phan Rang.
- Giới thiệu: Phan Rang là tên thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con: Phan Rang
F Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS nêu ND của câu ca dao
- Giải thích : Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ 
- Cho HS viết bảng con: Rủ, Bây
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
 + Viết chữ R: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Ph, H: 1 dòng.
 + Viế chữ Phan Rang: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao 2 lần.
- Cho HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn HS viết.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Nhắc nhở, hướng dẫn 1 số HS viết sai lỗi
- Phát biểu
- Cá nhân nêu
- QS, theo dõi GV viết mẫu
- Viết vào bảng con.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- Viết trên bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS nêu
- Viết trên bảng con: Rủ, Bây. 
Quang Trung
Quê Bên Quê Bên
- Sửa lỗi sai
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT
 tuần 25
ÔN CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng) C,T (1 dòng) viết tên riêng Sầm Sơn (1 đòng) và câu ứng dụng Côn sơn suối chảy.... rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa S (C, T), các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
F Luyện viết chữ hoa:
- GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: S, C, T.
- Cho HS nêu cách viết các chữ S, C, T
- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư 
- GV yêu cầu HS viết chữ S vào bảng con.
F HS luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn.
- Cho HS nêu những hiểu biết của mình về Sầm Sơn
- GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
 - GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
F Luyện viết câu ứng dụng:
- GV mời HS đọc câu ứng dụng.
- Cho HS nêu ND của câu thơ trên
- GV giải thích câu thơ: ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa . Ơ huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ C, T: 1 dòng.
 + Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao 2 lần.
- Cho HS viết vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn nhắc nhở viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Hướng dẫn HS sửa 1 số lỗi sai
- HS quan sát và tìm
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
- HS viết vào bảng con chữ S
- HS đọc tên riêng: Sầm Sơn.
- 2 HS nêu
- HS viết trên bảng con Sầm Sơn.
- HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS nêu
- HS viết trên bảng con các chữ: Côn Sơn, ta
Sầm Sơn Sầm Sơn
Côn Sơn Ta
- Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT
tuần 26
ÔN CHỮ HOA T
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng) D,Nh (1 dòng) viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng Dù ai... mồng mười tháng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa T (D, Nh), các chữ Tân Trào và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
F Luyện viết chữ hoa:
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: T, D, N
- Cho HS nêu cách viết các chữ T, D, N
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ 
- Yêu cầu HS viết chữ T vào bảng con.
F Cho HS luyện viết từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Tân Trào
- Cho HS nêu những hiểu biết của mình về Tân Trào
- Giới thiệu: Tân Trào là 1 thị xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếngtrong lịch sử cách mạng
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con.
F Luyện viết câu ứng dụng:
- Mời HS đọc câu ứng dụng.
- Cho HS nêu nội dung của câu ca dao
- Giới thiệu: Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương. Vào ngày này, ở đền Hùng có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước
- Cho HS viết bảng con: Tân Trào, giỗ Tổ 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ T: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ D, Nh: 1 dòng.
 + Viết chữ Tân Trào: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao 2 lần.
- Cho HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp..
- Hướng dẫn HS sửa 1 số lỗi sai
- Quan sát và tìm rồi nêu
- 2 HS nêu
- Viết vào bảng con chữ T
- Đọc tên riêng: Tân Trào
- 2 HS nêu
- Viết trên bảng con Tân Trào
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS nêu
- Viết bảng con
Tân Trào Tân Trào
Giỗ Tổ Giỗ Tổ
- Nghe GV nêu yêu cầu
- Sửa lỗi sai
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT 
tuần 28
ÔN CHỮ HOA T (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng Th) L (1 dòng) viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) và câu ứng dụng: Thể Dục... Nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa T (Th, L), các chữ Thăng Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
F Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Yêu cầu HS nêu cách viết hoa các chữ vừa tìm được
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ: T (Th).
- Yêu cầu HS viết chữ T (Th) vào bảng con.
F Cho HS luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt.
- Yêu cầu HS viết: Thăng Long vào bảng con.
F Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS nêu lời khuyên của câu tục ngữ
- Giải thích câu ứng dụng: Năng tập thể dục làm cho con người khỏe mạnh như uống nhiều thuốc bổ.
- Cho HS viết bảng con: Thể dục
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Th: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ L: 1 dòng.
 + Viết chữ Thăng Long: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng 5 lần.
- Cho HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Hướng dẫn HS cách sửa lỗi
- 2HS nêu.
- 1 HS nêu cách viết hoa
- Theo dõi
- Viết bảng con
- 1 HS đọc
- Viết vào bảng con.
- 1 HS đọc
- 2 HS nêu
- Viết trên bảng con Thể dục
Thăng Long
Thể dục Thể dục
- Sửa lỗi sai
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT 
tuần 29
ÔN CHỮ HOA T (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng Tr); Viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em... là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* MT: Giúp học sinh thấy được giá trị của hình ảnh so sánh: Trẻ em như búp trên cành. Từ đó, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. Có thể hỏi: Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho thấy điều gì ở trẻ em? (gián tiếp).
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa T (Tr), các chữ Trường Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
F Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: T, (Tr), S, B
- Cho HS nêu cách viết hoa chữ T
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ: T (Tr), S, B
- Yêu cầu HS viết chữ T (Tr), S, B bảng con.
F Cho HS luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Trường Sơn
- Giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta. Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh Mĩ. Nay, theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền của Tổ Quốc với nhau.
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con.
F Luyện viết câu ứng dụng.
- Mời HS đọc câu ứng dụng.
Trẻ em như búp trên cành.
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.
- Giải thích câu ứng dụng: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học.
* MT: Các em thấy được giá trị của hình ảnh so sánh “Trẻ em như búp trên cành” từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và có ý thức BVMT.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Tr: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ S, B: 1 dòng
 + Viết chữ Trường Sơn: 2 dòng cở nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng 5 lần.
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi sai
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Quan sát và tìm các chữ hoa
- 3 HS nêu
- Theo dõi
- Viết các chữ vào bảng con.
- 2 HS đọc: Trường Sơn.
- Viết trên bảng con.
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- Viết trên bảng con các chữ: trẻ em.
Trường Sơn
Trẻ em Trẻ em
- Sửa lỗi
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT 
tuần 30
ÔN CHỮ HOA U
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng) viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây... còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa U, các chữ Uông Bí và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_viet_lop_3_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc