Giáo án lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
b. Hoạt động 1- Làm việc với SGK
Bước 1: Làm theo nhóm
* GV chia lớp thành 4 nhóm để làm việc.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H.1 a, b, và đọc mục: “Bạn cần biết” ở trang 28 SGK để trả lời các câu hỏi sau:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay chạm vào vật nóng ?(nhóm1,2)
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng ? (nhóm 3, 4)
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại được gọi là gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV yêu cầu HS phát biểu :
+ Nêu 1 vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống.
* Em đã bị những phản xạ đó chưa? Hành vi đó có lợi hay có hại?
GV chốt: Trong đời sống, khi gặp 1 kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh .Những phản ứng như thế gọi là phản xạ. Tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này.
xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh hơn
c .Hoạt động 2:Trò chơi 1 : Thử phản xạ đầu gối
- Bước 1 : GV h/d HS cách tiến hành phản xạ đấu gối .
+ Gọi 1 HS lên trước lớp, y/c em này ngồi trên ghế cao, chân buông thõng (quan sát hình trong SGK) .
+ GV dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân bật ra phía trước .
- Bước 2 : HS thực hành phản xạ đầu gối theo nhóm .
- Bước 3 : Các nhóm lên làm thực hành thử phản xạ đầu gối trước lớp .
- Nhóm thực hiện thành công, GV khen ngợi
- GV giảng : Bác sĩ thường dùng phản xạ đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của tủy sống, những người bị liệt thường mất khả năng phản xạ đầu gối .
. Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh
- Bước 1 : H/d cách chơi
+ Người chơi đứng thành vòng tròn, dang hai tay, bàn tay trái ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để lên lòng bàn tay trái của người bên cạnh .
+ Trưởng trò hô “chanh”, cả lớp hô “chua”trong khi đó tay vẫn để nguyên vị trí như h/d trên, nếu ai rụt tay lại là thua .
+ Trưởng trò hô “cua”, cả lớp hô “cắp” đồng thời tay trái nắm lại để “cắp” và tay phải sẽ rút thật nhanh để không bị người khác “cắp” . Ai để bị “cắp” là thua .
TUẦN 7 Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 13: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: v Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật + Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nanï. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng(trả lời được các câu hỏi trong SGK) v Kể chuyện: - Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện. * Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: - Kiểm soát cảm xúc: kiểm sốt được cảm xúc của mình - Ra quyết định : biết tự nhận lỗi và tơn trọng luật giao thơng - Đảm nhận trách nhiệm: cĩ trách nhiệm về những việc làm của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn ND hướng dẫn hs luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đocï 1 đoạn của bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” và hỏi: + Trong đoạn đọc: Điều gì làm tác giả gợi nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? - GV cho điểm và nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm cộng đồng (nói về quan hệ giữa cá nhân với những người xung quanh và xã hội) - Mở đầu chủ điểm là truyện đọc “Trận bóng dưới lòng đường”. + Trận bóng này diễn ra như thế nào ? Sau những gì xảy ra các bạn trong truyện hiểu ra điều gì ? + Chúng ta cùng đọc truyện để giải đáp những câu hỏi đó. b. Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc toàn bài (đọc mẫu)giọng nhanh, dồn dập ở đoạn 1 và 2. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1. + Cho HS đọc tiếp nối 11 câu trong đoạn. + Chú ý đọc đúng các từ ngữ: lòng đường, lao đến, nổi nóng, tán loạn, dẫn bóng, ngần ngừ, sửng lại. + Cho HS đọc đoạn. + Cho HS tìm hiểu những từ ngữ khó chú giải trong SGK. + Cho HS luyện đọc. * Cho HS đọc thầm và thảo luận với nhau rồi trả lời câu hỏi: - Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? - Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? + Cho HS đọc lại đoạn văn. + Nhắn nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn giọng dồn dập, nhấn giọng những từ ngữ tả hành động các nhận vật tham gia trận đấu. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2. - Cho HS đọc tiếp nối từng câu - GV phát hiện và giúp HS sửa chữa lỗi phát âm (nếu có), chú ý các từ ngữ: chệch, lảo đảo, khuỵu xuống, bóng bổng vỉa hè. - Cho HS đọc lại đoạn. - GV giúp cả lớp hiểu những từ ngữ khó trong đoạn - Cho HS luyện đọc đoạn văn. * Cho HS đọc thầm và thảo luận cùng nhau rồi trả lời câu hỏi: + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? * Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra ? - Cho HS đọc lại đoạn 2. - Nhắc nhở các em đọc đúng các kiểu câu kể, câu hỏi. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3. - Cho HS đọc nối tiếp từng câu. - GV sữa lỗi phát âm cho HS: lén nhìn, xuýt xoa, xích lô. - Cho HS đọc lại đoạn văn trước lớp. * GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời: + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? v GV chốt ý: + Câu chuyện muốn khuyên các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường - Cho HS đọc lại đoạn 3. - GV nhắc nhở các em đọc đúng: câu cảm, câu gọi. c. Hướng dẫn luyện đọc lại - Cho HS đọc lại toàn truyện theo vai. - Cả lớp và GV nhận xét. v Kể chuyện: Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ: + Những em giỏi khá nhập vai theo lời của 1 nhân vật trong câu chuyện, còn các em TB,Y thì kể lại 1 doạn chuyện + Kể lại 1 đoạn của câu chuyện. Bước 2: - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT, GV hỏi: (dành cho HS khá, Giỏi) + Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai ? + Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào ? - Cả lớp nhận xét và bình chọn người kể hay nhất. IV. Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện khuyên em điều gì? * Em thường đá bóng ở đâu? Đá bóng những nơi không đúng quy định sẽ có những chuyện gì xảy ra? - GV nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân nghe. Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học. - 4 HS, mỗi học sinh 1 đoạn. + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thhu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường. - Lắng nghe và quan sát tranh chủ điểm mới - HS lắng nghe, 1 em đọc lại + HS các nhóm đọc tiếp nối nhau. + 2, 3 HS đọc đoạn. HS nêu nghĩa từ khó trong sgk + Từng cặp HS luyện đọc. * HS đọc thầm rồi cùng thảo luận với nhau và trả lời câu hỏi: - Ở dưới lòng đường. - Vì Long mãi đá, bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp, bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. + 2 em đọc lại. - Lắng nghe - Các nhóm đọc tiếp nối, chú ý đọc đúng các từ khó mà gv nêu - 2, 3 HS đọc lại. - Vài hs nêu nghĩa từ khó - Từng cặp HS luyện đọc. * HS đọc thầm, thảo luận rồi trả lời câu hỏi: + Quang sút hỏng, chệch lên vỉa hè, đập vào đầu 1 cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu khuỵu xuống. * Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - 2, 3 HS đọc lại đoạn. - Lắng nghe và đọc đúng - HS đọc tiếp nối nhau - Theo dõi đọc đúng các từ khó - Từng cặp HS luyện đọc. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. * HS suy nghĩ và mỗi em tự tìm những chi tiết khác nhau: VD: Quang nấp sau 1 gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo: Ông ơi ... cụ ơi ... ! Cháu xin lỗi cụ. + HS phát biểu theo suy nghĩ của mình - Lắng nghe và 2 em nhắc l - 2 HS thi đọc lại, đọc đúng các câu cảm, câu hỏi - Mỗi nhóm 4 em phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang) - Lắng nghe - HS trả lời: + Câu chuyện vốn được kể theo lời người dẫn chuyện. + Đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ Long, bác đi xe gắn máy. + Đoạn 2: Theo lời Quang, Long, cụ già, bác đứng tuổi. + Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. - 3, 4 HS kể, HS khác theo dõi nghe và nhận xét. - Theo dõi củng cố bài học. * HS tự nêu. - Lắng nghe - Theo dõi về nhà thực hiện Toán Tiết 31: BẢNG NHÂN 7 I. MỤC TIÊU : - Bước đầu thuộc bảng nhân 7: - Vận dụng phép nhân trong giải toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : - 6 tấm bìa , mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn, bảng nỉ - Bảng lớp viết sẵn bảng nhân 7 ( không ghi kết quả ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân chia 6 - Nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Chúng ta đã học bảng nhân từ 2 đến 6 , hôm nay chúng ta sẽ học bảng nhân 7(GV ghi tựa bài lên bảng ) b. HĐ1- Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7 - Gắn một tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng hỏi + Cô có mấy chấm tròn ? + 7 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 (ghi lên bảng ) - Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng hỏi : + Có mấy tấm bìa? Mỗi tấm có mấy chấm tròn ? + Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tương ứng với 7 được lấy 2 lần - 7 x 2 bằng mấy ? - GV ghi bảng 7x 2 = 14 7 x 2 = 7 + 7 = 14 - Hướng dẫn HS lập phép nhân 7 x 3 = 21 tương tự như phép nhân 7 x 2 . - Hỏi em nào có thể tìm được kết quả phép tính 7 x 4? - Yêu cầu HS tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học - Ghi vào bảng và nói đây là bảng nhân 7, y/c hs nhận xét các cột của bảng nhân 7 - Cho HS đọc bảng nhân 7 - Xóa dần bảng cho HS học thuộc lòng theo tổ, dãy bàn - Cho HS xung phong đọc thuộc lòng c. luyện tập -Thực hành Bài tập 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài -GV nhận xét – sửa sai Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài - Mỗi tuần lễ có mấy ngày ? - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở ,gọi 1 HS lên bảng làm - Cho HS nhận xét –sửa sai - GV nhận xét và cho điểm Bài tập 3 : - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Gọi 1 HS lên bảng điền , lớp làm vào vở - Nhận xét sửa sai - Cho HS đọc IV. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc thuộc bảng nhân 7 - Y/C 1 em nhận xét bảng nhân 7 - Về nhà học thuộc bảng nhân 7 và xem lại bài, làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bịbài sau - Nhận xét -tuyên dương - 3,4 Hs đọc bảng nhân 6, chia 6 - Lắng nghe và nhắc lại tựa bài + Có 7 chấm tròn + 7 chấm tròn được lấy 1 lần + HS đọc phép nhân 7x 1 = 7 + 2 tấm , mỗi tấm có 7 chấm tròn + 7 chấm tròn được lấy 2 lần - 7 x 2 - 7 x 2 = 14 Vì 7 + 7 =14 nên 7 x 2 =14 - 7 x 4 = 7 + 7 + 7 +7 = 28 Vì 7 x 4 = 7 x 3 + 7 = 21 +7 = 28 - 6 HS lần lượt lên bảng điền kết quả các phép nhân còn lại - 2 em nêu nhận xét -Cả lớp độc đồng thanh 2 lần -Đọc bảng nhân - HS đọc thuộc lòng cá nhân Bài tập 1: - HS nêu :Tính nhẩm - HS làm bài, sau đó từng em nối tiếp nhau nêu kết quả của 1 phép tính 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 1 = 7 7 x 0 = 0 - Hs theo dõi chữa bài Bài tập 2: - HS đọc BT 2 - Có 7 ngày - Bài toán cho biết một tuần có 7 ngày và hỏi 4 tuần có bao nhiêu ngày ? - HS làm bài Tóm tắt 1tuần lễ : 7 ngày 4 tuần lễ :?ngày Bài giải Cả 4 tuần lễ có số ngày là 7 x 4 = 28 (ngày ) Đáp số : 28 ngày - Nhận xét Bài tập 3: - HS nêu - 1HS lên bảng điền -lớp làm bài 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 - HS nhận xét bài tập - Đọc xuôi đọc ngược dãy số vừa làm - 3 HS đọc thuộc bài bảng nhân 7, cả lớp đọc TL - Lắng nghe Tự nhiên xã hội Tiết 32: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. * Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin - Kĩ năng làm chủ bản thân - Kĩ năng ra quyết định II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ quan thần kinh gồm có bộ phận nào? - Nêu chức năng của não và tuỷ sống? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại b. Hoạt động 1- Làm việc với SGK Bước 1: Làm theo nhóm * GV chia lớp thành 4 nhóm để làm việc. - GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H.1 a, b, và đọc mục: “Bạn cần biết” ở trang 28 SGK để trả lời các câu hỏi sau: + Điều gì sẽ xảy ra khi tay chạm vào vật nóng ?(nhóm1,2) + Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng ? (nhóm 3, 4) - Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại được gọi là gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu HS phát biểu : + Nêu 1 vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống. * Em đã bị những phản xạ đó chưa? Hành vi đó có lợi hay có hại? v GV chốt: Trong đời sống, khi gặp 1 kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh .Những phản ứng như thế gọi là phản xạ. Tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này. xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh hơn c .Hoạt động 2:Trò chơi 1 : Thử phản xạ đầu gối - Bước 1 : GV h/d HS cách tiến hành phản xạ đấu gối . + Gọi 1 HS lên trước lớp, y/c em này ngồi trên ghế cao, chân buông thõng (quan sát hình trong SGK) . + GV dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân bật ra phía trước . - Bước 2 : HS thực hành phản xạ đầu gối theo nhóm . - Bước 3 : Các nhóm lên làm thực hành thử phản xạ đầu gối trước lớp . - Nhóm thực hiện thành công, GV khen ngợi - GV giảng : Bác sĩ thường dùng phản xạ đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của tủy sống, những người bị liệt thường mất khả năng phản xạ đầu gối . . Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh - Bước 1 : H/d cách chơi + Người chơi đứng thành vòng tròn, dang hai tay, bàn tay trái ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để lên lòng bàn tay trái của người bên cạnh . + Trưởng trò hô “chanh”, cả lớp hô “chua”trong khi đó tay vẫn để nguyên vị trí như h/d trên, nếu ai rụt tay lại là thua . + Trưởng trò hô “cua”, cả lớp hô “cắp” đồng thời tay trái nắm lại để “cắp” và tay phải sẽ rút thật nhanh để không bị người khác “cắp” . Ai để bị “cắp” là thua . - Bước 2 : GV cho HS chơi thử rồi chơi thật vài lần . - Bước 3 : kết thúc trò chơi - HS thua bị phạt hát 1 bài . - GV khen thửơng những bạn có phản xạ nhanh IV. Củng cố- Dặn dò: - Thế nào gọi là phản xạ? Nêu ví dụ? - Gọi 4 em chơi lại phản ứng nhanh? - Về nhà các em xem lại bài và chơi trò chơi phản ứng nhanh. Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học. - HS theo dõi trả lời, lớp nhận xét - Lắng nghe * Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình vẽ trong SGK cùng thảo luận rồi trả lời câu hỏi. + Tay sẽ rút lại. + Tuỷ sống. Tuỷ sống là cơ quan thần kinh điều khiển hoạt động này làm tay ta rụt lại. + Phản xạ - Đại diện các nhóm trình bày - HS nêu ví dụ * HS phát biểu ý kiến - Lắng nghe vài em nhắc lại - 1 HS ngồi ghế cao, xem hình trong SGK - Các nhóm thực hành - Đại diện các nhóm lên thực hành - Lắng nghe - Theo dõi gv hướng dẫn - HS đứng thành vòng tròn, chọn 1 trưởng trò - HS chơi thử 2 lần, chơi thật 3 lần - HS thực theo quy định - HS theo dõi củng cố bài học - Lắng nghe Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Tiết 14: BẬN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi. - Hiểu nội dung : Mọi nguời, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời (trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc được một số câu thơ trong bài * Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: - Tự nhận thức: nhận thấy những cơng việc hằng ngày mọi người phải làm và biết tơn trọng sức lao động. - Lắng nghe tích cực: tích cực lắng nghe ý của người khác. II. đồ dùng dạy học: GV: Viết bảng lớp cả bài thơ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em mỗi em đọc 1 đoạn của bài Trận bóng dưới lòng đường và trả lời về ND mình đọc 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại b. Hướng dẫn-Luyện đọc X Bước 1 : - GV đọc diễn cảm bài thơ giọng vui, khẩn trương . - Chú ý cách nhấn giọng và ngắt nhịp giữa các dòng thơ , y/c hs nối tiếp nhau đọc từng câu X Bước 2 : GV h/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng khổ thơ . - HS hiểu nghĩa các từ : Sông Hồng, vào mùa, đánh thù . - Đọc từng khổ thơ trong nhóm . - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ . - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS đọc thầm các khổ thơ 1 và 2 . - Hỏi : Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ? * Y/C HS đọc thầm và thảo luận rồi trả lời câu hỏi: Bé bận những việc gì ? * HS đọc đoạn 3 cùng thảo luận rồi trả lời câu hỏi: * Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ? - GV chốt lại : Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm vui sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời thêm vui . * Em có bận rộn không ? Em thường bận rộn với những công việc gì ? Em có thấy bận mà vui không ? - GV liệt kê các ý kiến của HS sau đó rút ra kết luận. d. Hướng dẫn HTL một số câu thơ trong bài. - GV đọc diễn cảm bài thơ . Y/C 1 HS đọc lại . - GV h/d HS đọc thuộc lòng tại lớp một số câu thơ của bài thơ . - HS thi đọc thuộc lòng theo y/c của GV. - GV theo dõi ghi điểm cho những em học thuộc bài và đọc tốt. IV. Củng cố - Dặn dò: * Em đã làm được những việc gì để giúp vào niềm vui chung của cuộc sống? - Y/c HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ . chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Theo dõi gv đọc mẫu. Sau đó 1 em đọc lại bài thơ - HS đọc tiếp nối nhau 2 dòng thơ . - Mỗi em đọc 1 khổ thơ trước lớp - HS đọc nghĩa các từ khó ở phần chú giải - HS luyện đọc bài theo nhóm. Sau đó đại diện các nhóm đọc trước lớp - 3 em đọc bài lớp theo dõi - Lớp đọc đồng thanh bài thơ 2 lần - Đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Trời thu - bận xanh, sông Hồng - bận chảy, xe - bận chạy, mẹ - bận hát ru, bà - bận thổi nấu . * HS thảo luận cùng nhau rồi trả lời câu hỏi: Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng . * HS đọc bài rồi thảo luận cùng nhau trả lời câu hỏi có nhiều ý khác nhau: * VD: Vì khi được làm việc tốt mọi người đều thấy vui - Lắng nghe - HS tự trả lời những công việc mình làm - Theo dõi nghe - Lắng nghe, sau đó 1 em đọc lại - HS đọc thuộc lòng một số câu thơ theo nhóm, các nhân - HS thi đọc thuộc lòng * HS tự trình bày ý kiến của mình. - Lắng nghe về nhà thực hiện Chính tả(tập chép) Tiết 13: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Chép và trình bày đúng bài CT . - Làm đúng BT 2b. - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3) . II. đồ dùng dạy học: + Giáo viên : - Chép sẵn bài chép trên bảng . - Viết trước bảng lớp ND BT2b - Một tờ giấy khổ lớn ghi bảng chữ ở Bài tập 3 . + Học sinh : Bảng con, phấn, bút chì.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lấy bảng con ra và viết - GV đọc : nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, ngoeo đầu, cái gương, vườn rau . - Nhận xét chữa bài 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại b. Giảng bài mới: HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: * GV đọc đoạn chép lên bảng *H/d HS nhận xét - Sau việc làm đó Quang rất ân hận, vậy sau đó Quang làm gì? - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? - Lời của nhân vật được đặt sau những dấu câu gì ? HĐ2: Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc từ khó cho hs viết bảng con - Theo dõi sửa chữa cho hs và yêu cầu các luyện đọc lại các từ vừa viết - GV đọc lại đoạn viết lần 2 - Y/c chuẩn bị dụng cụ, vở viết đầy đủ . Nhắc nhở tư thế viết - cách cầm bút . - GV nhắc nhơ,û uốn nắn . * Soát lỗi: - Y/C hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì soát lỗi * Chấm bài: - Gv thu 6 bài chấm và nhận xét về bài viết. Các em còn lại thu về nhà chấm. HĐ 3: H/d làm Bài tập Chính tả X Bài tập 2 b : Điền vào chỗ trống và giải câu đố - Cho HS làm việc cá nhân vào bảng con . - Cho cá nhân nêu vần cần điền và giải câu đố - GV chốt lại lời giải đúng X Bài tập 3 : Viết vào vở tên chữ và những chữ còn thiếu - GV cho HS theo dõi bảng chữ kẻ sẵn trên bảng - Chia lớp làm 2 đội A và B - Tổ chức thi đua điền chư,õ tên chữ ở 2 cột chữ / tên chữ . Đội nào điền nhanh và đúng là thắng . - GV chốt và tuyên dương đội điền đúng và nhanh . - GV dùng hình thức che dần để HS học thuộc . IV. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét sâu về nội dung bài viết và cách trình bày, chữ viết.. - Nhắc lại cách trình bày bài tập chép . - Về nhà các em học thuộc 39 tên chữ theo thứ tư Chuẩn bị bài saụ - Nhận xét tiết học . - 3 em lên bảng viết, lớp viết các từ khó này vào bảng con - Theo dõi sửa chữa - HS lắng nghe - 3 HS nhìn bảng đọc lại . + Quang chạy theo chiếc xích lô và mếu máo xin lỗi cụ - Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con: xích lô, quá quắt, bỗng, bực bội. Sau đó đọc lại đúng các từ vừa viết - Theo dõi - HS nhìn bảng hoặc sách viết bài - HS tự đổi vở cho nhau và soát lỗi - Theo dõi - HS đọc thầm bài tập kết hợp xem tranh minh hoạ, gợi ý giải câu đố - HS xung phong giải câu đố - HS chữa bài vào vở bài tập - Chia 2 đội - HS lên điền - Ở 2 cột : Đội A cột chữ, đội B cột tên chữ - Em A xuống à em B lên điền - Nhận xét 2 đội - HS đọc thuộc lòng 11 tên chữ tại lớp, theo tổ, các nhân - Làm bài tập vào vở - Lắng nghe - 1 HS nhắc lại - Theo dõi nghe Toán Tiết 32: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. * Bài tập cần làm: Các bài 1,2,3,4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7 - Hỏi HS vềâ kết quả của 1 phép nhân bất kỳ tong bảng - Nhận xét cho điểm HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này , các em cùng nhau luyện tập củng cố kỹ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân7 b. Luyện tập – Thực hành Bài tập 1: - Bài này yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính trong phần a - Cho HS tiếp tục phần b - Hỏi các em có nhận xét gì về kết quả , các thừasố , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 7 x 2 và 2 x7 Vậy ta có : 7 x 2 = 2 x 7 - GV kết luận : Khi thay đổi chổ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi Bài tập 2 : - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức - Cho HS làm bài - Nhận xét – sửa sai Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm bài - Cho HS nhận xét bài của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm Bài tập 4 : - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV nêu bài toán : Mỗi hàng có 7 ô vuông .Hỏi 4 hàng như thế có bao nhiêu ô vuông ? - Hãy nêu phép tính - HS làm tiếp phần b - So sánh 7 x 4 và 4 x 7 IV. Củng cốø- Dặn dò: : - Cho HS đọc bảng nhân 7 - Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào? - Về nhà xem lại bài tập đã làm, học TL bảng nhân 7 - Chuẩn bị tiết sau “ gấp 1 số lên nhiều lần” - Nhận xét – Tuyên dương - 3HS lên trước lớp . Cả lớp theo dõi nhận xét bạn - Theo dõi - Lắng nghe Bài tập 1: - Tính nhẩm - 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả - HS làm vào vở – đổi vở kiểm tra lẫn nhau 7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 -Cả lớp làm bài vào vở , 3HS lên bảng làm 7 x 2 = 14 4 x 7 = 28 2 x 7 = 14 7 x 4 = 28 - Hai phép tính này có kết quả bằng 14 -Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau - Cho vài Hs nhắc lại . Bài tập2: - HS nêu yêu cầu tính - Thực hiện từ trái sang phải -C ả lớp làm bài tập vào vở , 4HS lên bảng làm bài a. 7 x 5 +15 = 35 +15 = 50 7 x 9 +17 = 63 +17 = 80 b. 7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60 - Sửa bài Bài tập 3: - HS đọc bài tập 3 - 1HS lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở. Tóm tắt 1 lọ : 7 bông hoa 5 lọ : ? bông hoa Bài giải Số bông hoa cắm trong 5 lọ là 7 x 5 =35(bông hoa) Đáp số : 35 bông hoa - Nhận xét – tự kiểm tra bài của mình Bài tập 4: - Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống - Phân tích đề toán - Phép tính : 7 x 4 = 28 - Phép tính : 4 x 7 = 28 - Ta có 7 x 4 = 4 x 7 - Vài HS đọc bảng nhân 7 - HS trả lời - Chú ý theo dõi Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 7: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG TRẠNG THÁI - SO SÁNH I. MỤC TIÊU + Biết thêm được 1 kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người(BT1). + Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài TĐ Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em(BT2,BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Viết trước bảng lớp ND BT 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV viết 3 câu thiếu dấu phẩy lên bảng, mời 3 HS viết dấu phẩy vào chỗ thích hợp. + Ba mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ. + Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay. + Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân. - GV sữa chữa và nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại b. HĐ1: So sánh sự vật với con người. Bài tập 1: - GV yêu cầu gạch chân dưới những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh. - Y/C hs lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng và nói thêm: Các hình ảnh so sánh trong những câu thơ này là so sánh giữa sự vật với con người c. HĐ2: Ôn tập về từ hoạt động, thái độ Bài 2: - GV hỏi: + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ? + Các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây tai nạn cho cụ già ở đoạn nào ? - GV giảng thêm: Các từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động. - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . + Cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng. + Hoảng sợ, sợ tái người. - GV nhận xét bài tập IV. Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung vừa học (so sánh sự vật với con người, ôn tập về từ chỉ trạng thái, hoạt động) - Nhắc nhở HS làm đầy đủ các BT vàoVBT, về nhà các em tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong bài tập đọc Bận. Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét - HS nhận xét. - Lắng nghe Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung bài. - Cả lớp theo dõi SGk rồi làm bài vào vở, gạch dưới những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh trong VBT. - 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét và sửa bài vào vở: + Trẻ em như búp trên cành. + Ngôi nhà như trẻ nhỏ. + Cây phơ mu im như người lính canh. + Bà như quả ngọt chín rồi. - Lắng nghe Bài 2: 1 HS đọc y/c bài + đoạn 1 và cuối đoạn 2 + cuối đoạn 2 và đoạn 3, lớp thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm lên bảng viết kết quả, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - HS củng cố lại ND bài học - Lắng nghe Toán Tiết 33: GẤP 1 SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần (bằng cách lấy số đó nhân với số lần) * Bài tập cần làm: 1,2, bài 3 dòng 2. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Kẻ sẵn ND BT3 lên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm lớp làm bảng con - Nhận xét –sửa bài – cho điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại b.-Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần - Nêu bài toán : Gv nêu đề toán (sgk tr 33) - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ ( vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng ): Vẽ đoạn thẳng AB dài 2cm là 1 phần .Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng CD là 3 phần như hình vẽ trên . - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm đoạn thẳng CD - Giảng : Hai cách tính trên điều đúng .Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, ta lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân với số lần là nhân với 3. - Yêu cầu HS viết lời giải và giải bài toán - Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp 1 số lên nhiều lần + Muốn gấp 2 cm lên 4 lần ta làm như thế nào ? + Vậy muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế na
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2012_2013.doc