Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng

1.Kiến thức:Tính được độ dài đường gấp khúc , chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác

2.Kĩ năng : HS có kĩ năng nhận biết hình và tính chu vi các hình .Thực hành làm bài 1,2,3

3. Thái độ: Giáo dục HS có tính tự giác trong học tập .

 + HS yêu thích môn học vì môn Toán gần gũi với đời sống.

II. Chuẩn bị :

- Cá nhân :Mỗi HS tự hoàn thành tính chu vi 1 hình tam giác và chu vi 1 hình tứ giác.

- Nhóm : Hãy tìm cách tính chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác.

II. Các hoạt động dạy học

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

2’ 1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

a, Giới thiệu bài

b,Thực hành

4. Củng cố - Dặn dò

- 2 Hs lên bảng

 965 – 247 542 + 218

- Gv nhận xét

- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng

Bài 1:GV cho HS q/s hình SGK

- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn? Độ dài của mỗi đoạn là bao nhiêu?

- Y/c HS nêu cách tính

- GV nhận xét

- GV liên hệ câu a ) với câu b) để thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín, độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng chính là chu vi hình tam giác .

Bài 2 :

 Lưu ý HS: cách thực hiện khi đặt thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD

- GV NX và KL đáp án đúng.

Bài 3 : Hướng dẫn HS cách đếm hình bằng cách đánh số thứ tự vào từng phần hình.

- Nhận xét, chốt KQ đúng

- VN chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán. - HS hát

- 2 Hs lên bảng, cả lớp làm vào nháp

- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài

- Ghi đầu bài vào vở

- HS quan sát hình SGK

- 3 đoạn: AB = 34cm;

BC = 12cm; CD = 40 cm

a, HS nêu cách làm. HS tự làm vào vở, 1HS lên bảng giải.

 Bài giải

 Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 34 + 12 + 40 = 86(cm)

- Lớp nhận xét.

- b, (tương tự a)

 Giải

Chu vi hình tam giác MNP là :

34 + 12 + 40 = 86 (cm)

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS nhắc lại cách đo độ dài mỗi cạnh, cách tính chu vi hình chữ nhật, .HS tự làm.

 Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là :

3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)

Đáp số: 10 cm

- Nhận xét

- Hs theo dõi

- 1 số HS nêu kết quả:

+ 5 hình vuông ( 4 hình nhỏ và 1 hình vuông to)

+ 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to) .

- Nhận xét

 

doc 62 trang trinhqn92 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC 
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng
1.Kiến thức:Tính được độ dài đường gấp khúc , chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác
2.Kĩ năng : HS có kĩ năng nhận biết hình và tính chu vi các hình .Thực hành làm bài 1,2,3
3. Thái độ: Giáo dục HS có tính tự giác trong học tập .
 + HS yêu thích môn học vì môn Toán gần gũi với đời sống.
II. Chuẩn bị :
- Cá nhân :Mỗi HS tự hoàn thành tính chu vi 1 hình tam giác và chu vi 1 hình tứ giác.
- Nhóm : Hãy tìm cách tính chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác.
II. Các hoạt động dạy học 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b,Thực hành 
4. Củng cố - Dặn dò
- 2 Hs lên bảng
 965 – 247 542 + 218
- Gv nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1:GV cho HS q/s hình SGK
- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn? Độ dài của mỗi đoạn là bao nhiêu?
- Y/c HS nêu cách tính
- GV nhận xét 
- GV liên hệ câu a ) với câu b) để thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín, độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng chính là chu vi hình tam giác .
Bài 2 : 
 Lưu ý HS: cách thực hiện khi đặt thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD
- GV NX và KL đáp án đúng.
Bài 3 : Hướng dẫn HS cách đếm hình bằng cách đánh số thứ tự vào từng phần hình.
- Nhận xét, chốt KQ đúng
- VN chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán.
- HS hát
- 2 Hs lên bảng, cả lớp làm vào nháp
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát hình SGK
- 3 đoạn: AB = 34cm; 
BC = 12cm; CD = 40 cm
a, HS nêu cách làm. HS tự làm vào vở, 1HS lên bảng giải.
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 34 + 12 + 40 = 86(cm) 
- Lớp nhận xét.
- b, (tương tự a)
 Giải 
Chu vi hình tam giác MNP là :
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS nhắc lại cách đo độ dài mỗi cạnh, cách tính chu vi hình chữ nhật, .HS tự làm.
 Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 
3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm) 
Đáp số: 10 cm 
- Nhận xét
- Hs theo dõi
- 1 số HS nêu kết quả:
+ 5 hình vuông ( 4 hình nhỏ và 1 hình vuông to) 
+ 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to) . 
- Nhận xét
Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện
CHIẾC ÁO LEN
I.Mục tiêu : Sau bài học , học sinh có khả năng : 
A .Tập đọc 
1.Kiến thức : Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện . 
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau .
2.Kĩ năng : Rèn cho HS có kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu .
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý người thân trong gia đình .
B.Kể chuyện 
1.Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý .
2. Kĩ năng : Tự nhận thức , giao tiếp : ứng xử văn hoá..
3.Thái độ : HS yêu thích môn kể chuyện .
II . Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len” . 
HS: SGK, vở ghi.
III . Các hoạt động day – học
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
34’
35’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện đọc
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
d. Luyện đọc lại 
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi Hs đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời câu hỏi.	
- GV nhận xét
TẬP ĐỌC
- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng 
* GV đọc mẫu toàn bài 
- Giọng tình cảm, nhẹ nhàng
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu :
+ GV theo dõi HS đọc, NX hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp .
+ GV gọi HS đọc chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
+ GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
+ Thi đọc giữa 2 nhóm
- GV NX
+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? 
+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?
+ Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
+ Vì sao Lan ân hận ? 
- GV nhận xét
- GV trao đổi thêm với HS : Các em có khi nào đòi cha mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo không ? Có khi nào em dỗi một cách vô lí không ? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không ?
GV tổng kết bài.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài . 
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất 
 KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào các câu hỏi trong SGK kể từng đoạn trong truyện Chiếc áo len theo lời kể của Lan 
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
* GV giải thích yêu cầu: người kể đóng vai Lan phải xưng là tôi, mình hoặc em
* Kể mẫu đoạn 1 
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK .
- . HS từng cặp tập kể 
-. HS kể trước lớp 
- GV cùng cả lớp nhận xét về nội dung, về diễn đạt về cách thể hiện, bình chọn bạn kể tốt nhất .
3 . Củng cố – Dặn dò 
- Em học được điều gì qua câu chuyện này ? 
- GV nhận xét tiết học ,dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện
- HS hát
- HS đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp câu.
- Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (1 hoặc 2 lượt)
- HS đọc chú giải
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- 2 nhóm thi đọc
- HS nhận xét
+ áo màu vàng, có giây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm 
+ vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc đắt tiền như vậy .
+ Mẹ giành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm, nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong .
+ Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .
+ Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh .
+ Vì Lan cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn, độ lượng của anh 
- HS tự suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của mình 
- Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn bài . 
- HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai (người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ ) 
- Ba nhóm thi đọc truyện theo vai .
- Cả lớp nhận xét.	
- Một HS đọc đề bài và gợi ý . Cả lớp đọc thầm theo 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- Lớp nhận xét
- HS tập kể theo nhóm đôi.
- HS kể trước lớp
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu.
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1.Kiến thức: Biết giải toán về “nhiều hơn, ít hơn” 
+ Biết giải bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị” .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”
3.Thái độ : HS yêu thích môn học vì môn Toán gần gũi với đời sống 
II. Chuẩn bị : 
 - Cá nhân: Mỗi HS tự hoàn thành giải 1 bài toán về “nhiều hơn, ít hơn” 
 - Nhóm : Hãy tìm cách giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn”
III. Các hoạt động dạy học 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b,Thực hành 
4. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu 1 HS lên chữa bài tập số 3 tiết trước.
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài 1 thuộc dạng toán gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết đội Hai trồng được bao nhiêu cây ta làm phép tính gì?
- Gọi HS giải.
Bài 2 :Gọi HS đọc đề bài
- Bài 2 thuộc dạng toán gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết buổi chiều bán được bao nhiêu lít xăng ta làm phép tính gì?
- Hs lên bảng giải toán
Bài 3 :Gọi HS đọc đề bài
- Bài 3 thuộc dạng toán gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hs lên bảng giải
- GV nhận xét chung về giờ học
- Về nhà các em học thuộc bảng nhân chia từ 2 đến 5 , chuẩn bị tiết sau
- HS hát
- HS lên bảng chữa bài 3
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 2HS đọc đề bài	
- Dạng toán về “ nhiều hơn”
- HS trả lời
 Giải
Số cây đội Hai trồng được là : 
 230 +90 = 320 (cây)
 Đáp số:320cây.
- 2HS đọc yêu cầu của đề 
- Dạng toán về “ít hơn” 
- HSTL
 Bài giải
 Buổi chiều cửa hàng bán số lít xăng là :635 – 128 = 507 (l)
 Đáp số : 507 l xăng 
- Đọc đề toán
- Dạng toán “Hơn kém nhau một số đơn vị” . 
 Bài giải 
 Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là :
 19 – 16 = 3 (bạn )
 Đáp số : 3 bạn 
Tiết 5: Đạo đức
GIỮ LỜI HỨA ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người khác.
- Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân mình. Nếu ta hứa mà không giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác.
2. Thái độ:Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người không biết giữ lời hứa.
3. Thái độ: Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
+ Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm.
II. Chuẩn bị :
- GV:Câu chuyện “Chiếc vòng bạc – trích trong tập Bác Hồ – Người VN đẹp nhất”
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1. Kiểm tra: 
2.Bài mới 
a.Giới thiệu:
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc”.
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
Họat động 2: Nhận xét tình huống.
Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu câu hỏi ( trong bài 1)
để KT 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
+ GV kể chuyện “Chiếc vòng bạc”.
+ Yêu cầu 1-2 học sinh kể hoặc đọc lại.
+Chia lớp thành 9 nhóm và yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi sau:
1. Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa. Việc làm đó thể hiện điều gì?
2. Em bé và mọi người cảm thấy như thế nào trước việc làm của Bác?
3. Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện trên?
Hỏi cả lớp:
1. Thế nào là giữ lời hứa?
2. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh đánh giá, nhận xét như thế nào?
+ Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận:
+ GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu giao việc và yêu cầu thảo luận theo nội dung của phiếu. “Theo em việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
Kết luận: 
+ Y/C hs liên hệ bản thân theo định hướng:
- Em đã hứa với ai, điều gì?
- Kết quả của lời hứa đó như thế nào?
- Thái độ của người đó ra sao?
- Em nghĩ gì về việc làm của mình?
+ Y/C HS khác NX về việc làm của các bạn, đúng hay chưa đúng, tại sao?
- Nhận xét chung giờ học
- Vn sưu tầm các câu chuyện nói về việc Giữ lời hứa.
Trả lời
+ 1-2 học sinh đọc lại truyện.
HS thảo luận, sau đó đại diện nhóm trả lời
Câu trả lời đúng.
- HS trả lời
- Em bé và mọi người rất xúc động trước việc làm đó của Bác.
- Qua câu chuyện, em rút ra bài học là: Cần luôn luôn giữ đúng lời hứa với mọi người.
 - HS trả lời
- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh tôn trọng, yêu quí, tin cậy
+ 1- 2 học sinh nhắc lại phần kết luận. 
HS thảo luận tình huống theo phiếu được giao.
+ Đại diện các nhóm trả lời.
+ 3 - 4 học sinh tự liên hệ bản thân và kể lại câu chuyện, việc làm của mình.
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết)
CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức : Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi .
 + Làm đúng bài tập 2a /b. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng( BT3)
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả , trình bày bài sạch đẹp
3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng lớp viết nội dung BT(2). Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3.
HS: SGK, Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn HS nghe - viết
c, Hướng dẫn HS làm BT
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS viết bảng lớp
- HS nhận xét từ ngữ bạn viết
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Gọi HS đọc đoạn 4 “chiếc áo len”
+Vì sao Lan ân hận?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì?
- GV cho HS tập viết từ dễ lẫn.
* GV đọc cho HS viết bài 
- GV đọc lại cho Hs soát lỗi
- Chấm, chữa bài, nhận xét
Bài (2): 
- HS làm BT2a 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
 a/Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ.
Bài 3:Yêu cầu HS làm miệng 
- Y/c lớp làm bài
- GV nhận xét
- Y/c lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét tiết học
- Dăn HS xem trước bài tập chép “Chị em”.
-Hát
- 3HS viết bảng lớp: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 1- 2 HS đọc
- Vì em làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- HS viết vào bảng con: cuộn tròn, chăn bông, xấu hổ, vờ ngủ,...
- HS viết bài
- Soát lỗi
- Nêu y/c
- 2HS làm bảng lớp
- Cả lớp làm vào vở nháp 
- Nhận xét
- 1 HS nêu miệng; Lớp nx
- 1 số HS lên bảng điền
- Lớp nhận xét
- đọc đồng thanh
- Làm vào vở
STT
Chữ
Tên chữ
1
g
giê
2
gh
giê hát
3
gi
giê i
4
h
hát
5
i
i
6
k
ca
7
kh
ca hát
8
l
e-lờ
9
m
em-mờ
Tiết 4 : Tập đọc 
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng
1.Kiến thức : Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ , nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ . 
+ Hiểu tình cảm yêu thương , hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc cả bài thơ .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc hiểu .
3. Thái độ : Giáo dục cho HS có tình cảm ,yêu quý ông bà của mình .
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ bài đọc ( trong SGK); Phấn màu.
HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện đọc
d. Học thuộc lòng bài thơ 
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi Hs đọc bài Chiếc áo len.
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* GV đọc mẫu bài thơ 
- Với giọng dịu dàng, tình cảm 
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Y/c đọc nối tiếp từng dòng thơ.
+ GV sửa lỗi phát âm cho HS
- Y/c HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
+ GV kết hợp ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ
+ Gọi HS đọc chú giải
+Em hãy đặt câu với từ mơ màng ?
- Yêu cầu Hs đọc theo nhóm.
- Gọi HS thi đọc
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh.
c, Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? 
+ Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ?
+ Bà mơ thấy gì ?
+ Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
+ Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ, theo cách xoá dần từng dòng, từng khổ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài 
- GV nhận xét tiết học 
- Dăn về nhà HTL bài thơ
- Hát
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” và trả lời các câu hỏi trong bài
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp - mỗi em 2 dòng thơ (1 vài lượt).
- HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ
- HS đọc chú giải
+ HS trả lời
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm 
- Bốn nhóm thi đọc nối tiếp 4 khổ thơ 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
+ Quạt cho bà ngủ . 
+ HS trả lời
+ Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới .
+ Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình 
+ Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà 
- HS học thuộc bài thơ dưới các hình thức nâng cao dần . 
- 4 HS thi đọc thuộc từng khổ thơ
- 2 – 3 HS thi đọc thuộc cả bài thơ 
Tiết 3: Tập viết
ÔN CHỮ HOA B
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức : + ViÕt ®óng ch÷ hoa B (1dßng), H, T (1 dßng ).
+ ViÕt ®óng tªn riªng Bè H¹ (1dßng ) . 
+ ViÕt c©u øng dông : “Bầu ¬i th¬ng lÊy bÝ cïng .Tuy r»ng kh¸c gièng nhng chung mét giµn” b»ng cì ch÷ nhá .
2.Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng mẫu cỡ chữ quy định .
3.Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận .
II.Chuẩn bị :
 - G V: Mẫu chữ viết hoa B, phấn màu .
 - HS : Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn viết trên bảng con
c,Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi Hs lên viết bảng: Âu Lạc, ăn quả, ân cần
- GV kiểm tra HS phần viết ở nhà (trong vở tập viết ) 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Luyện viết chữ hoa 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
*Luyện viết từ ứng dụng 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Bố Hạ là tên một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng .
- GV đưa mẫu chữ Bố Hạ
- GV nhận xét sửa sai 
*Luyện viết câu ứng dụng 
- Hs đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Bầu và bí tuy rằng khác giống nhưng mọc trên cùng một giàn. Khuyên bàu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọc lẫn nhau . 
- GV nêu yêu cầu 
+ Viết hoa chữ B : 1 dòng.
+ Viết các chữ H và T : 1 dòng.
+ Viết tên riêng Bố Hạ: 1 dòng 
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần 
- GV nhắc nhở các em ngồi đúng tư thế, hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu .
- GV chấm bài một số em, NX.
- GV nhận xét tiết học 
- VN viết phần còn lại , học thuộc câu ứng dụng.
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp . Cả lớp bảng con
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS tìm các chữ hoa trong bài: B , H , T 
- HS viết từng chữ ( B ; H ; T) trên bảng con 
- HS đọc từ ứng dụng
- HS nhận xét chữ viết.
- HS viết bảng con : Bố Hạ
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- HS nhận xét cấu tạo của câu ứng dụng, cách viết.
- HS viết bảng con từ ứng dụng : Bầu , Tuy ; 
- Cả lớp đọc câu ứng dụng :
 Bầu ơi tương lấy bí cùng 
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Lắng nghe
- HS viết vào vở
Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019
Tiết 3: Toán
XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 .
2.Kĩ năng : HS có kĩ năng nhận biết giờ trên đồng hồ .
3.Thái độ : Thấy hứng thú khi học .
II. Chuẩn bị :
- Cá nhân : Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi các số, có vạch chia giờ, phút)
- Nhóm : Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài ) .Đồng hồ điện tử 
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Ôn tập về thời gian
c,Hướng dẫn xem đồng hồ
c.Thực hành 
4. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu 1 HS chữa bài tập số 3 tiết trước 
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- GV đưa ra mặt đồng hồ bằng bìa yêu cầu HS
- GV giới thiệu vạch phút .
- Một giờ có bao nhiêu phút?
- GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm. 
GV lưu ý cho các em : 8 giờ 30 phút còn gọi là 8 rưỡi 
Bài 1 : GV giúp các em làm 1 vài ý đầu :
+ Nêu vị trí kim ngắn 
+ Nêu vị trí kim dài 
+ Nêu giờ , phút tương ứng .
+ Trả lời câu hỏi của bài tập 
- GV theo dõi giúp các em còn lúng túng . Sau đó GV chốt KQ đúng: .
 Bài 2 :Hs thực hành
- GV chữa bài 
Bài 3 : GV giới thiệu cho HS đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút .
Bài 4 :Thảo luận nhóm 2
- Y/C HS làm bài
- GV chốt KQ đúng:
 - Nhận xét tiết học 
 - VN chuẩn bị bài : Xem đồng hồ ( Tiếp).
- HS hát
- 1 Hs lên bảng
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm ngày hôm trước đến 12 giờ đêm ngày hôm sau .
- HS quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ) 
- 60 phút
- Hs lần lượt nêu các thời điểm của từng đồng hồ , vị trí các kim
- HS nêu vị trí từng kim
- HS trả lời
- Nêu y/c bài
- HS thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa - HS kiểm tra chéo 
- HS trả lời các câu hỏi:
Chẳng hạn:
 Đồng hồ A chỉ: 5 giờ 20 phút 
 Đồng hồ B chỉ: 9 giờ 15 phút 
 - Các đồng hồ còn lại tương tự
 - HS quan sát hình vẽ.Sau đó nêu KQ thảo luận
- Lớp nhận xét.
Tiết 4: Luyện từ và câu
SO SÁNH . DẤU CHẤM
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng
1.Kiến thức + Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
+ Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2).
+ Đặt đúng dấu chấm vào chổ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa chữ đầu câu . 
2.Kĩ năng : HS có kĩ năng tìm từ chỉ hình ảnh so sánh và đặt dấu câu .
3.Thái độ : HS thấy hứng thí khi học
II. Chuẩn bị :
- GV: 4 băng giấy , mỗi băng ghi nội dung một ý của BT1.Bảng phụ viết nội dung đoạn văn ở BT 3; Phấn màu.
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS lên bảng
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau :
a. Chúng em là măng non của đất nước.
b.Chích bông là bạn của trẻ em
- GV nhận xét 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
 Bài 1:Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV dán lên bảng lớp 4 băng giấy, 4 HS thi làm bài đúng nhanh, mỗi em cầm bút gạch nhanh những hình ảnh so sánh trong từng câu thơ , câu văn . 
- GV NX, chốt lời giải đúng : 
a/ Mắt Hiền sáng tựa vì sao.
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung .
d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
 Bài 2 : Gọi HS đọc Y/C bt
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng :
 tựa – như – là – là – là 
Bài 3 : GV nhắc cả lớp đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng. Nhớ viết hoa những chữ đầu câu . 
- Y/c HS thảo luận theo cặp
- GV chốt lại lời giải đúng : 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
- HS hát
- HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau :
a. Ai là măng non của đất nước?
b. Chích bông là gì ?
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 2 HS đọc yêu cầu bt.
- HS đọc lần lượt từng câu thơ làm bài rồi trao đổi theo cặp 
- 4 HS lên bảng
- Cả lớp nhận xét
- HS chữa kết quả đúng vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu của đề .
- Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ , câu văn ở bài tập 1. Viết ra những từ chỉ sự so sánh .
- 4 HS lên bảng , gạch bằng bút màu dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn đã viết trên băng giấy 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên bảng làm bài.Lớp làm bài vào vở .
 Tiết 7: Hướng dẫn học 
HOÀN THÀNH CÁC BÀI HỌC TRONG NGÀY
I. Mục tiêu Sau tiết học, học sinh có khả năng
1. Kiến thức: - Hoàn thành các bài tập trong ngày.
 - Củng cố cho HS về môn Tiếng Việt (phân môn Tập đọc – Chính tả):
 + Luyện đọc bài Kiến mẹ và các con; Trả lời được các câu hỏi trong bài.
 + Điền s hoặc x thích hợp vào chỗ trống.
2. Kĩ năng: HS đọc lưu loát , diễn cảm bài văn và tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ , câu văn.
3. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
	GV : Phấn màu, bảng phụ
	HS : Vở bài tập Tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1’
35’
2’
1. Ổn định
2. Giới thiệu 
3. Hướng dẫn học
a/ Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng 
b. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức
4. Củng cố - Dặn dò
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
 - Sáng nay các con được học những tiết nào?
 - GV hỏi lần lượt từng môn học buổi sáng: có bài tập nào các con chưa hoàn thành không? (nếu có, GV cho HS hoàn thành).
 - Có bài nào khó các con chưa hiểu kĩ không? (nếu có, GV giúp HS nắm chắc kiến thức hơn)
Bài 1: Đọc hiểu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi học sinh luyện đọc 
- Y/c HS thảo luận, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 1(c); 2(b); 3(c); 4(b)
Bài 2 : Điền vào chỗ chống ch hoặc tr ?
- Gọi học sinh đọc y/c bài 
- Y/c HS làm bài cá nhân
- Nhận xét, chốt KQ đúng
Bài 3: Gạch dưới từ viết sai trong câu văn sau và sửa lại cho đúng:
- Gọi HS nêu y/c bài
- Y/c 1 HS lên bảng, lớp làm vở
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV NX , chốt kết quả đúng: 
 chò (sai) => sửa lại trò
- Nhận xét giờ học
- VN Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì?
- Hát
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS hoàn thành các bài tập của buổi sáng (nếu có)
- Nghe GV đọc
- HS đọc nối tiếp nhau theo câu, theo đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài
- Luyện đọc nhóm đôi
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- Nêu kết quả thảo luận
- Lớp nhận xét
- Nêu y/c 
- HS làm bài cá nhân
- 1 số HS nêu kết quả BT
- Lớp nhận xét bài bạn
- HS nêu y/c bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
- Nhận xét
- Đọc lại câu văn đã sửa
Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội
BỆNH LAO PHỔI
I.Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: HS biết cần tiêm phòng lao ,thở không khí trong lành ,ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
2.Kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin 
+ Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
3.Thái độ : HS thấy hứng thú khi học .
 II. Chuẩn bị :
 - GV : Tranh SGK
- HS : SGK,
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
d. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
4. Củng cố - Dặn dò
+ Nêu nguyên nhân gây bệnh viêm đường hô hấp?
+ Cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ 
GV : Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát các hình 1,2,3,4,5 SGK và làm việc theo trình tự :
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ?
+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào ?
+ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
+ Bệnh lao phổi gây ra những tác hại gì cho sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh? 
* Bước 2 : GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét, bổ sung:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở tr13 SGK, thảo luận nhóm đôi và TLCH:
+ Tranh minh họa điều gì?
+ Đó là việc nên làm hay không nên làm để phòng bệnh lao phổi? Vì sao?
* Kết luận : Các việc nên làm và các việc không nên làm: 
- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế trong cuộc sống
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
- HS hát
- HS trả lời.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân .
- HS quan sát hình SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đại diện các nhóm trả lời 
- Nhóm khác nhận xét 
Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019
Tiết 2: Toán
 XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức : Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách . Chẳng hạn 8giờ 35 phút / 9 giờ kém 25 phút .
2.Kĩ năng : HS có kĩ năng xem giờ .
3.Thái độ : HS thấy hứng thú học tập .
II/ Chuẩn bị : 
 - Cá nhân: Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài , có ghi các số , có vạch chia giờ , phút .
 - Nhóm : Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài ) . Đồng hồ điện tử 
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách 
c.Thực hành 
4. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu 2 Hs lên bảng thực hành trên mô hình đồng hồ quay đồng hồ chỉ:
 8 giờ, 10 rưỡi, 9 giờ 13 phút
- GV nhận xét 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong khung thứ nhất và nêu: “Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút” 
- Vậy còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ?
GV : Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được . 
- Tương tự GV HD các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách .
Bài 1 : Y/c HS thảo luận 
- Gv yêu cầu Hs nêu kết quả 
- GV NX, chốt kết quả đúng
Bài 2 : Y/c HS làm việc cá nhân
- Gv nhận xét
Bài 4 : GV HD HS quan sát kĩ hình vẽ a, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời câu hỏi tương ứng trong phần a . 
GV thống nhất câu trả lời .
- GV NX, chốt kết quả đúng
- GV nhận xét tiết học 
- VN học thuộc bảng nhân chia từ 2 đến 5
- 2 HS lên bảng
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS tính nhẩm miệng ( 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ) còn 25 phút nữa là đến 9 giờ .
- HS quan sát mẫu, thảo luận rồi đọc theo 2 cách.
- Đại diện nhóm trả lời lần lượt theo từng đồng hồ:
+ Đồng hồ B: 12 giờ 40 phút (hay 1 giờ kém 20 phút)
+ Đồng hồ C: 2 giờ 35 phút (hay 3 giờ kém 25 phút)
- Lớp nhận xét
- HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa, sau đó 2 HS nêu vị trí trong từng trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài làm của mình (sửa sai ) 
- Lắng nghe
- HS làm vào vở
- 1 số HS nêu kết quả bài tập
- Lớp nhận xét
Tiết 6: Thủ công
GẤP CON ẾCH (Tiết 1)
I. Mục tiêu Sau tiết học, học sinh có khả năng
- HS biết cách gấp con ếch
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Hứng thú với giờ học gấp hình
II. Chuẩn bị :
- GV : Mẫu con ếch được gấp bằng giấy, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy, giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm
- HS : Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu 
4. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Cho HS quan sát mẫu
- Con ếch gồm mấy phần ?
- Ếch có ích lợi gì ?
- Y/c HS mở con ếch ra và nhận xét: con ếch được gấp bằng tờ giấy hình gì?
+ Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
+ Bước 2: Gấp tạo hai chân trước con ếch
+ Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch
* Cách làm con ếch nhảy
- Kéo hai châ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2018_2019.doc